400 câu trắc nghiệm lý thuyết Hóa học ôn thi THPT quốc gia 2020, 400 câu trắc nghiệm lý thuyết Hóa học giúp các em học sinh lớp 12 luyện trả lời câu hỏi trắc nghiệm,
400 câu trắc nghiệm lý thuyết Hóa học giúp các em học sinh lớp 12 luyện trả lời câu hỏi trắc nghiệm, làm quen dần với các dạng câu hỏi để không còn bỡ ngỡ khi tham gia thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
Với 400 câu trắc nghiệm lý thuyết Hóa học, các em sẽ củng cố lại kiến thức môn Hóa học để chuẩn bị bước vào kỳ thi THPT quốc gia sắp tới. Ngoài môn Hóa học, các em có thể tham khảo thêm những câu trắc nghiệm lý thuyết Sinh học để đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia 2020 sắp tới.
400 câu trắc nghiệm lý thuyết Hóa học
Câu 1: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Benzyl axetat.
B. Metyl fomat.
C. Metyl axetat.
D. Tristearin.
Câu 2: Chất X, Y (đều có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3; chất Y phản ứng được với NaOH nhưng không phản ứng với Na, NaHCO3. Tên gọi của X, Y lần lượt là:
A. axit axetic và metyl fomat.
B. axit axetic và metyl axetat.
C. metyl fomat và axit axetic.
D. axit fomic và metyl axetat.
Câu 3: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. HNO3 loãng.
B. H2SO4 đặc, nóng.
C. H2SO4 loãng.
D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 4: Cho dãy các chất: CH2=CHCOOH; CH3COOH; CH2=CH-CH2-OH; CH3COOCH=CH2; HCOOCH3. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là:
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại ở trạng thái lỏng.
(c) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(d) Đốt cháy hoàn toàn etyl fomat thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
(e) Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol.
(f) Đốt cháy hoàn toàn anđehit axetic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Số phát biểu đúng là:
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 6: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)3, AgNO3.
D. Fe(NO3)2, AgNO3.
Câu 7: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?
A. Mg.
B. Ca.
C. Al.
D. Li.
Câu 8: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
A. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3.
B. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, HCOOCH3.
C. HCOOCH3, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.
D. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3.
Câu 9: Chất X có công thức phân tử C3H4O2, tác dụng với dung dịch NaOH thu được CHO2Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3-COOH.
B. HCOO-C2H3.
C. HCOO-C2H5.
D. CH3-COO-CH3.
Câu 10: Số electron lớp ngoài cùng của kim loại Al (Z = 13) là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.
D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
Câu 12: Phản ứng đặc trưng của este là:
A. Phản ứng thuỷ phân.
B. Phản ứng nitro hoá.
C. Phản ứng este hoá.
D. Phản ứng vô cơ hoá.
Câu 13: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca, Be. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch bazơ là:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
Câu 15: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường mía?
A. Saccarozơ.
B. Glucozơ.
C. Fructozơ.
D. Tinh bột.
Câu 16: Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
B. Thủy phân saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ tạo ra sản phẩm đều có glucozơ.
C. Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau.
D. Glucozơ và fructozơ là hai chất đồng phân của nhau.
Câu 17: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây?
A. Amin là hợp chất hữu cơ có tính chất lưỡng tính.
B. Amin tác dụng với axit cho muối.
C. Các amin đều có tính bazơ.
D. Tính bazơ của anilin yếu hơn NH3.
Câu 18: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất của quá trình lên men là 85%. Khối lượng ancol thu được là:
A. 390 kg.
B. 389,8 kg.
C. 398,8 kg.
D. 458,58 kg.
Câu 19: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
A. Na.
B. Fe.
C. Ca.
D. Ag.
Câu 20: Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?
A. glyxin, lysin, axit glutamic.
B. alanin, axit glutamic, valin.
C. glyxin, valin, axit glutamic.
D. glyxin, alanin, lysin.
Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.