
Xem Tắt
9 cách tính tuổi trong Excel chóng vánh, đơn giản, chính xác có tỉ dụ
Khi thực hành các phép tính tình trên Có thể bạn quan tâm
- Cảm biến vân tay là gì? Tìm hiểu nguyên lý hoạt động và ưu nhược điểm
- Top 10 đồng hồ nữ Casio dây da chị em nào cũng nên sở hữu tại AVAJi
- Xe đạp trẻ em là gì? Các loại xe đạp cho trẻ em? Mấy tuổi thì nên đi?
- 9 linh vật của các hãng điện thoại Xiaomi, OPPO, Realme,… và ý nghĩa
- Đầu số 0357 là mạng gì? Ý nghĩa của đầu số 0357? Có phải số tài lộc?
sẽ có đôi lúc bạn cần phải tính tuổi một ai đấy. Vậy làm cách nào để có thể tính chính xác số tuổi của họ? Bài viết dưới đây mình sẽ hướng dẫn cho các bạn 9 cách tính tuổi trong Excel cực đơn giản, chuẩn xác có tỉ dụ dễ hiểu
- Cảm biến vân tay là gì? Tìm hiểu nguyên lý hoạt động và ưu nhược điểm
- Top 10 đồng hồ nữ Casio dây da chị em nào cũng nên sở hữu tại AVAJi
- Xe đạp trẻ em là gì? Các loại xe đạp cho trẻ em? Mấy tuổi thì nên đi?
- 9 linh vật của các hãng điện thoại Xiaomi, OPPO, Realme,… và ý nghĩa
- Đầu số 0357 là mạng gì? Ý nghĩa của đầu số 0357? Có phải số tài lộc?
Bài viết được thực hiện trên
Xem Thêm : Cách sửa lỗi Word không phản hồi, lỗi Not Responding trong Word hiệu..
hệ điều hành
với phiên bản Excel 2016, ngoại giả bạn cũng có thể thực hiện trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013, 2019 và trên
Bạn Đang Xem: 9 cách tính tuổi trong Excel nhanh chóng, đơn giản, chính xác có ví dụ
với thao tác rưa rứa.
I. Làm thế nào để tính được tuổi? Công thức tính tuổi như thế nào?
Tuổi của 1 người sẽ được tính kể từ ngày mà họ sinh ra và được khai báo trong giấy khai sinh hoặc sơ yếu lý lịch.
Để tính tuổi hiện tại của họ ta chỉ đơn giản lấy Thời gian ngày nay trừ cho Thời gian mà họ sinh ra.
Các công thức thường được áp dụng khi tính tuổi:
- Tính tuổi theo năm
- Tính tuổi theo ngày dương
- Tính tuổi theo ngày âm
II. Cách tính tuổi trong Excel
Các cách tính tuổi sau được sắp xếp theo chừng độ chính xác, dễ thực hành theo cảm nhận của người viết.
1. Tính tuổi bằng hàm YEAR
-
Ưu điểm:
Nhanh, đơn giản và chính xác. -
Nhược điểm:
Không tính được tuổi chính xác theo ngày, tháng.
Mình có một tỉ dụ như hình dưới đây:
Bước 1:
Nhập công thức
=YEAR(NOW())-YEAR(B2)
Trong đó:
-
YEAR(NOW()):
Là năm ở ngày nay. -
YEAR(B2):
Là năm ở ô bạn chọn có chứa ngày tháng năm sinh để tính tuổi.
Nhập công thức =YEAR(NOW())-YEAR(B2)
Bước 2:
Nhấn
Enter
và soát kết quả.
Sau khi bạn thực hiện xong bước 2 mà kết quả trả về không phải là số tuổi nguyên như hình trên mà là dạng chuỗi như hình dưới đây.
Kết quả trả về là chuỗi ngày tháng năm
Lý do chính là lúc đầu bạn đã định dạng kết quả ở ô Tuổi ở dạng Date. Để chỉnh về dạng số nguyên bạn cần phải chỉnh định dạng lại thành định dạng Number.
Bạn chỉ cần
bôi đen vùng chứa kết quả của cột Tuổi
Nhấn
chuột phải
Chọn
Format Cells…
Nhấn chuột phải Chọn Format Cells…”
Bôi đen vùng chứa kết quả của cột Tuổi Nhấn chuột phải Chọn Format Cells…
Hộp thoại
Format Cells
xuất hiện Chọn
Number
Ở mục
Decimal places bạn nhập số 0 (vì số tuổi là số nguyên)
Nhấn OK.
Chọn Number Ở mục Decimal places bạn nhập số 0 Nhấn OK”
Hộp thoại Format Cells xuất hiện Chọn Number Ở mục Decimal places bạn nhập số 0 Nhấn OK
Sau đó bạn chỉ cần nhập lại công thức ở bước 1 và nhấn Enter là ra kết quả.
Bước 3:
Để hiển thị kết quả cho các ô còn lại bạn chỉ cần đặt con trỏ chuột vào góc dưới ô chứa kết quả trên cho xuất hiện dấu cộng
Kéo xuống
dưới là xong.
Kết quả sau khi ứng dụng công thức cho các ô phía dưới
2. Tính tuổi bằng hàm YEARFRAC
-
Ưu điểm:
Tính xác thực, độ tin tưởng cao. -
Nhược điểm:
Ít người biết đến, tính phổ quát không cao.
YEARFRAC
là 1 hàm tính tuổi khá chuẩn xác, tuy nhiên vẫn còn rất ít người biết đến hàm này cũng như cách dùng.
Cú pháp hàm:
=YEARFRAC(start_date,end_date,[basis])
Trong đó:
-
Start_date:
Ngày bắt đầu. -
End_date:
Ngày kết thúc. -
Basis:
Một con số quy định kiểu tính.
Mình có tỉ dụ như hình dưới đây:
tỉ dụ
Để tính tuổi bằng hàm YEARFRAC bạn thực hành như sau:
Bước 1:
Nhập công thức
=YEARFRAC(B2,TODAY(),1)
giảng giải hàm:
-
B2:
Là ngày bắt đầu tính tuổi (Ngày sinh). -
TODAY():
Là ngày hiện tại (Ngày tính tuổi). -
1:
Giá trị đề nghị Excel tính theo số ngày thực tiễn của tháng và số ngày thực tại của năm.
Nhập công thức =YEARFRAC(B2,TODAY(),1)
Bước 2:
Nhấn
Enter
và kiểm tra lại kết quả.
Nhấn Enter và soát lại kết quả
Bước 3:
Để hiển thị kết quả cho các ô còn lại bạn chỉ cần đặt con trỏ chuột vào góc dưới ô chứa kết quả trên cho xuất hiện dấu cộng
Kéo xuống
dưới là xong.
Kết quả sau khi vận dụng công thức cho các ô bên dưới
ngoài ra, để cho các con số hiển thị được đẹp hơn thì bạn có thể dùng hàm ROUND trong Excel với cách làm bạn có thể tham khảo
!
3. Tính tuổi bằng hàm DATE
D
IF
-
Ưu điểm:
Tính chuẩn xác tuổi 1 cách nhanh chóng. -
Nhược điểm:
Công thức khá phức tạp.
Ở hàm DATEDIF thì tùy vào đơn vị tính (Unit) bạn sẽ có được các số liệu khác nhau:
Đơn vị tính |
Ý nghĩa |
Y |
Thời gian tính theo năm tròn giữa 2 ngày |
M |
Thời gian tính theo tháng tròn giữa 2 ngày |
D |
Thời gian tính theo ngày tròn giữa 2 ngày |
YM |
Số tháng chênh lệch, bỏ qua ngày, năm |
MD |
Số ngày chênh lệch, bỏ qua tháng, năm |
YD |
Số ngày chênh lệch, bỏ qua năm |
Vì ở đây mình tính tuổi là tính theo năm nên mình sẽ dùng đơn vị “Y”.
Bước 1:
Nhập công thức
=DATEDIF(C3,NOW(),”y”)
giảng giải hàm:
-
B2:
Là vị trí ô có chứa tháng ngày năm sinh. -
NOW():
Lấy Thời gian ở hiện tại. -
“y”:
Chỉ lấy năm trong 2 khoảng thời kì được lấy ra bên trên.
Ý nghĩa:
Bạn có thể hiểu hàm này đơn giản chính là lấy năm của ngày nay (NOW()) trừ đi năm sinh ở ô đã chọn (ô B2).
Nhập công thức =DATEDIF(C3,NOW(),”y”)
Bước 2:
Nhấn
Enter
và rà kết quả.
Nhập công thức =DATEDIF(C3,NOW(),”y”)
Bước 3:
Để hiển thị kết quả cho các ô còn lại bạn chỉ cần đặt con trỏ chuột vào góc dưới ô chứa kết quả trên cho xuất hiện dấu cộng
Kéo xuống
dưới là xong.
Kết quả sau khi ứng dụng công thức cho các ô phía dưới
4. Tính tuổi ra ngày tháng năm xác thực
Với cách này bạn có thể tính được tuổi cụ thể theo ngày, tháng và năm một cách xác thực.
Bước 1:
Ở đây mình sẽ áp dụng lại hàm DATEDIF nhưng với các đối số khác.
Các hàm cần nhập:
-
Để có số năm:
=DATEDIF(B2,TODAY(),“Y”) -
Để có số tháng:
=DATEDIF(B2,TODAY(),“YM”) -
Để có số ngày:
=DATEDIF(B2,TODAY(),”MD”)
Nhập các hàm trên vào ô cần tính tuổi với cú pháp:
= DATEDIF(B2,TODAY(),”MD”)&DATEDIF(B2,TODAY(),“YM”)&DATEDIF(B2,TODAY(),“Y”)
Nhập các hàm trên vào ô cần tính tuổi với cú pháp:= DATEDIF(B2,TODAY(),”MD”)&DATEDIF(B2,TODAY(),“YM”)&DATEDIF(B2,TODAY(),“Y”)
Nhập các hàm trên vào ô cần tính tuổi với cú pháp:= DATEDIF(B2,TODAY(),”MD”)&DATEDIF(B2,TODAY(),“YM”)&DATEDIF(B2,TODAY(),“Y”)
Bước 2:
Nhấn
Enter
và thẩm tra kết quả.
Ở đây bạn sẽ thấy kết quả là những con số dính lại với nhau và chưa có ý nghĩa, vậy nên bạn hãy tiếp tực làm thao tác sau để hiểu được ý nghĩa các con số này nhé!
Nhấn Enter và kiểm tra kết quả
Bước 3:
Thêm đơn vị ngày, tháng, năm vào công thức.
Bạn nhập lại hàm như sau:
=DATEDIF(B2,TODAY(),”MD”)&”Ngày,“&DATEDIF(B2,TODAY(),”YM”)&”Tháng,”&DATEDIF(B2,TODAY(),”Y”)&”Năm”
Thêm đơn vị ngày, tháng, năm vào công thức
Bước 4:
Nhấn
Enter
để hiển thị tuổi chính xác theo ngày tháng năm.
Lưu ý:
- Nếu kết quả ra sai thì có thể do bạn đang chỉnh định dạng ngày tháng năm trong máy khác với công thức mình đang hướng dẫn.
-
Để có thể biết được cũng như chỉnh sửa định dạng ngày tháng trong Excel thì bạn có thể tham khảo
Nhấn Enter để hiển thị tuổi chuẩn xác theo tháng ngày năm.
5. Công thức tính tuổi gần đúng
Ở đây bạn chỉ cần nhập công thức tính tuổi như sau:
=(TODAY()-B2)/365 vào ô cần tính Nhấn Enter để có kết quả.
Giải thích hàm:
-
TODAY()-B2:
Lấy ngày bữa nay trừ cho tháng ngày năm sinh ở ô B2. -
/365:
Tức là chia cho 365 ngày hay 1 năm.
Công thức sẽ cho ra giá trị là số thập phân, nếu bạn muốn hiển thị con số đẹp hơn bạn có thể sử dụng hàm INT để lấy ra phần nguyên, cách làm bạn có thể tham khảo
Nhấn Enter để có kết quả” data-cke-saved-src=”https://cdn.tgdd.vn//GameApp/1345425//12r-800×450.jpg” alt=”Nhập công thức tính tuổi như sau: =(TODAY()-B2)/365 vào ô cần tính Nhấn Enter để có kết quả” width=”800″ height=”450″
Nhập công thức tính tuổi như sau: =(TODAY()-B2)/365 vào ô cần tính Nhấn Enter để có kết quả
Nhập công thức tính tuổi như sau: =(TODAY()-B2)/365 vào ô cần tính Nhấn Enter để có kết quả
Tuy nhiên có 1 số lưu ý bạn cần biết:
- Dùng công thức này trong Excel để chia cho số ngày trung bình trong 1 năm đúng trong hầu hết mọi trường hợp, nhưng thỉnh thoảng cho ra kết quả sai.
ví dụ:
Nếu có người sinh ngày 29/2 và hôm nay là 28/2, công thức sẽ khiến người đó già hơn 1 tuổi.
- Do đó, bạn có thể chia cho 365,25 thay vì 365 vì cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận 366 ngày. Tuy nhiên, cách này cũng chưa phải tốt nhất.
thí dụ:
Nếu bạn tính tuổi 1 em bé chưa sống qua năm nhuận, chia cho 365,25 sẽ cho ra kết quả sai.
6. Thời gian tính tuổi không cụ thể
Công thức tính tuổi vẫn có thể ứng dụng ngay cả khi thời kì chấm dứt chỉ có năm, không rõ tháng ngày.
Ở cách này thì mình có 1 trường hợp như sau:
Bạn đang làm việc với cơ sở dữ liệu y tế và mục đích của bạn là tìm ra số tuổi của bệnh nhân ở thời khắc bệnh nhân đến trung tâm y tế khám thông qua ngày sinh và năm lúc bệnh nhận vào khám, từ đó có thể suy ra được số tuổi hiện tại của bệnh nhân.
Nhập hàm
=DATEDIF(B3;DATE(C3;1;1);”Y”)
giảng giải hàm:
-
B3:
Ô chứa ngày sinh của bệnh nhân. -
DATE(C3;1;1):
Số ngày được tạo tình cờ ở ô C3 với số năm có sẵn (
thí dụ:
ở đây là 1/1/2015). -
”Y”:
Thời gian tính theo năm tròn giữa 2 ngày.
Thời gian tính tuổi không cụ thể
7. Tìm ngày khi 1 người đạt bao nhiêu tuổi
Với cách này bạn có thể tính được chính xác số ngày mà lúc 1 người đạt tới 1 số tuổi cụ thể.
thí dụ:
Giả sử 1 người sinh ngày 25/9/1971 thì khi người đó 60 tuổi sẽ là ngày bao lăm?
Bước 1:
Nhập hàm
=DATE(YEAR(B2) + 60; MONTH(B2); DAY(B2))
giảng giải hàm: Ở đây
bạn có thể hiểu đơn giản là tính số năm của 60 năm sau lúc người trong tỉ dụ được 60 tuổi, với ngày và tháng vẫn giữ nguyên.
-
YEAR(B2) + 60:
Năm sinh của người đó + 60 năm nữa. -
MONTH(B2):
Tháng sinh. -
DAY(B2):
Ngày sinh.
Nhập hàm =DATE(YEAR(B2) + 60; MONTH(B2); DAY(B2))
Bước 2:
Nhấn
Enter
và thẩm tra kết quả.
Nhấn Enter và thẩm tra kết quả
8. Tính tuổi với ngày, tháng, năm sinh ở các ô khác nhau
Với cách này bạn có thể tính được số tuổi với các giá trị ngày, tháng, năm sinh ở các ô khác nhau không liên hệ đến nhau.
Ở đây bạn phải dùng
phối hợp 2 hàm DATE và DATEVALUE
.
Bước 1:
Ta có các hàm tính ngày, tháng, năm như sau:
-
Tính ngày:
=DATEIF(DATE(B3;MONTH(DATEVALUE(C3&”1″));D3);TODAY();”MD”) & “Day, “ -
Tính tháng:
=DATEIF(DATE(B3;MONTH(DATEVALUE(C3&”1″));D3);TODAY();”YM”) & “Month, “ -
Tính năm:
=DATEIF(DATE(B3;MONTH(DATEVALUE(C3&”1″));D3);TODAY();”Y”) & “Year, “
Bước 2:
Nối các hàm trên lại với nhau bằng ký tự “&” thành 1 công thức hoàn chỉnh
=DATEDIF(DATE(B2;MONTH(DATEVALUE(C2&”1″));D2);TODAY();”MD”) & “Day; “ & DATEDIF(DATE(B2;MONTH(DATEVALUE(C2&”1″));D2);TODAY();”YM”) & “Month, “ & DATEDIF(DATE(B2;MONTH(DATEVALUE(C2&”1″));D2);TODAY();”Y”) & “Year.”
Bước 3:
Nhấn
Enter
và kiểm tra kết quả.
Tính tuổi với ngày, tháng, năm sinh ở các ô khác nhau
9. Tạo máy tính tuổi trong Excel
nếu bạn đã dùng thành thạo các hàm để tính ngày ở phía trên rồi, thì việc tạo 1 máy tính tuổi để có thể tính tuổi nhanh khi nhập tháng ngày năm vào các ô cấp thiết sẽ khiến cho file Excel của bạn thêm chuyên nghiệp hơn đấy nhé!!
Đây là 1 kiểu máy tính tuổi trong Excel
Máy tính tuổi trong Excel
Ô B9
tính tuổi theo ngày tháng năm.
Công thức:
=DATEDIF(B2,TODAY(),”Y”) & ” Years, ” & DATEDIF(B2,TODAY(),”YM”) & ” Months, ” & DATEDIF(B2,TODAY(),”MD”) & ” Days”
Ô B10
tính tuổi theo tháng.
Công thức:
DATEDIF($B$3,TODAY(),”M”)
Ô B11
tính tuổi theo ngày.
Công thức:
=DATEDIF($B$3,TODAY(),”D”)
Nguồn: https://quatangtiny.com
Danh mục: Giáo dục - Đào tạo