Soạn bài Em yêu trường em (trang 48), Soạn bài Em yêu trường em lớp 2 sách Cánh diều Tập 1 giúp các em học sinh chuẩn bị trước các câu hỏi phần đọc hiểu, luyện tập
Soạn bài Em yêu trường em trang 48 sách Cánh diều lớp 2 tập 1 giúp các em học sinh chuẩn bị trước các câu hỏi phần đọc hiểu, luyện tập, góc sáng tạo.
Việc soạn bài trước các em sẽ biết được kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Khi giáo viên ở trên lớp giảng tới bài đó, các em sẽ củng cố và nắm vững kiến thức hơn so với những bạn chưa soạn bài. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Em yêu trường em sách Cánh diều, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Xem Tắt
Soạn bài Em yêu trường em lớp 2 phần Chia sẻ
Câu 1 (trang 48 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Giải ô chữ
Chọn từ ngữ thích hợp với mỗi dòng theo gợi ý dưới đây. Mỗi ô trống ứng với một chữ cái.
– Dòng 3: Dùng bút, phấn hoặc vật khác tạo thành chữ (gồm 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ V).
– Dòng 4: Nơi em đến học hằng ngày (gồm 9 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T).
– Dòng 7: Tên một loại hoạt động đầu tuần của nhà trường (gồm 6 chữ cái, bắt đầu bằng chữ C).
– Dòng 8: Buổi lễ bắt đầu năm học mới (gồm 9 chữ cái, bắt đầu bằng chữ K).
– Dòng 9: Ngườ’i phụ nữ làm nghề dạy học (gồm 6 chữ cái, bắt đầu bằng chữ C).
Gợi ý đáp án
Giải ô chữ
Chọn từ ngữ thích hợp với mỗi dòng theo gợi ý dưới đây. Mỗi ô trống ứng với một chữ cái.
– Dòng 3: VIẾT
– Dòng 4: TRƯỜNG HỌC
– Dòng 7: CHÀO CỜ
– Dòng 8: KHAI GIẢNG
– Dòng 9: CÔ GIÁO
Câu 2 (trang 48 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc (cột màu xanh đậm).
Gợi ý đáp án
Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc (cột màu xanh đậm): MÁI TRƯỜNG.
Soạn bài phần bài đọc 1: Sân trường em lớp 2
Bài đọc 1
Sân trường em
Trong lớp, chiếc bảng đen
Đang mơ về phấn trắng
Chỉ có tiếng lá cây
Thì thầm cùng bóng nắng.
Nhưng chỉ sớm mai thôi
Ngày tựu trường sẽ đến
Sân trường lại ngập tràn
Những niềm vui xao xuyến.
Gặp thầy cô quý mến
Gặp bạn bè thân yêu
Có bao nhiêu, bao nhiêu
Là những điều muốn nói.
Tiếng trống trường mời gọi
Thầy cô đang mong chờ
Chúng em vào lớp mới
Sân trường thành trang thơ…
Bùi Hoàng Tám
Đọc hiểu
Câu 1 (trang 50 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)
Những chi tiết nào tả sân trường, lớp học vắng lặng trong những ngày hè?
Gợi ý đáp án
Chi tiết tả sân trường, lớp học vắng lặng trong những ngày hè:
“Chỉ có tiếng lá cây
Thì thầm cùng bóng nắng.”
Câu 2 (trang 50 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)
Bạn học sinh tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác như thế nào trong ngày tựu trường?
Gợi ý đáp án
Bạn học sinh tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác trong ngày tựu trường:
“sân trường lại ngập tràn những niềm vui xao xuyến.”
Câu 3 (trang 50 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)
Những ai, những gì đang mời gọi, mong chờ bạn học sinh bước vào năm học mới?
Gợi ý đáp án
Những thứ đang mời gọi, mong chờ bạn học sinh bước vào năm học mới:
- thầy cô
- bạn bè
- trống trường
Luyện tập
Câu 1 (trang 50 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)
Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong câu “Chúng em học bài mới”.
Gợi ý đáp án
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?: Chúng em
- Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì?: học bài mới.
Câu 2 (trang 50 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)
Đặt một câu nói về hoạt động của em trên sân trường trong ngày tựu trường.
Trả lời:
Đặt một câu nói về hoạt động của em trên sân trường trong ngày tựu trường.
Ví dụ: Em đứng dạy khi chào cờ
Bài viết 1
Câu 1 (trang 50 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)
Ngôi trường mới
Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
Theo Ngô Quân Miện
Câu 2. (trang 51 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)
Tìm đường đến trường:
a. Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với ô trống. Giúp bạn Sơn tìm đường đến trường, biết rằng đường đến trường được đánh dấu bằng các tiếng có chữ s.
Gợi ý đáp án
b. Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc dấu ngã) phù hợp với chữ in đậm. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường, biết rằng đường đến trường được đánh dấu bằng các tiếng có dấu hỏi.
Gợi ý đáp án
Câu 3 (trang 52 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)
Tập viết:
a. Viết chữ hoa:
b. Viết ứng dụng: Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt.
Soạn bài phần bài đọc 2: Chậu hoa trang 52
Đọc hiểu
Câu 1 (trang 53 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)
Chuyện gì xảy ra ngoài hành lang khi thầy giáo đang viết bài?
Gợi ý đáp án
Chuyện xảy ra ngoài hành lang khi thầy giáo đang viết bài: Chậu hoa bị rơi vỡ.
Câu 2 (trang 53 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)
Thầy giáo nói gì với nhóm học trò đang vây quanh?
Gợi ý đáp án
Thầy giáo nói với nhóm học trò đang vây quanh: ” Trước hết phải cứu cây hoa đã”.
Câu 3 (trang 53 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)
Các bạn trong lớp tưởng tượng cây hoa nói gì?
Gợi ý đáp án
Các bạn trong lớp tưởng tượng cây hoa nói: ” Các bạn có thương tôi không?”, “Tôi sẽ không nở hoa được nữa.”
Câu 4 (trang 53 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)
Em có thích cách giải quyết sự việc của thầy giáo không? Chọn câu trả lời của em:
a) Không, vì thầy chưa làm rõ ai mắc tội nặng hơn.
b) Có, vì thầy đã hướng suy nghĩ của học sinh vào việc cứu cây hoa.
c) Có, vì thầy tránh cho Huy và Lân tranh cãi xem ai có lỗi.
Gợi ý đáp án
Em chọn ý:
c) Có, vì thầy tránh cho Huy và Lân phải tranh cãi xem ai có lỗi.
Luyện tập
Câu 1 (trang 53 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)
Tìm lời xin lỗi của Huy trong câu chuyện.
Gợi ý đáp án
Lời xin lỗi của Huy trong câu chuyện: “Em xin lỗi thầy nhưng tại bạn Lân đẩy em ạ.”
Câu 2 (trang 53 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)
Sau khi nghe thầy nói, Lân đã nhận ra lỗi của mình. Theo em:
a) Lân nên xin lỗi những ai?
b) Lân xin lỗi như thế nào?
c) Người được Lân xin lỗi sẽ nói gì?
Gợi ý đáp án
Sau khi nghe thầy nói, Lân đã nhận ra lỗi của mình. Theo em:
a) Lân nên xin lỗi thầy giáo và Huy.
b)
- Lân xin lỗi thầy: “Em xin lỗi thầy vì đã làm vỡ chậu hoa.”
- Lân xin lỗi Huy: ” Tớ xin lỗi vì đã đẩy cậu ngã.”
c) Người được Lân xin lỗi sẽ nói:
- Thầy: “Không sao, em biết nhận lỗi là tốt rồi.”
- Huy: ” Không sao, chúng ta đã cứu được chậu hoa rồi.”
Kể chuyện
Câu 1 (trang 53 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)
Phân vai (người dẫn chuyện, thầy giáo, Huy, Lân và 2 học sinh khác) đọc lại câu chuyện Chậu hoa.
Gợi ý đáp án
Phân vai (người dẫn chuyện, thầy giáo, Huy, Lân và 2 học sinh khác) đọc lại câu chuyện Chậu hoa.
Câu 2 (trang 54 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)
Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
Gợi ý đáp án
Kể lại chuyện:
Giờ ra chơi thầy giáo vừa kịp viết lên bảo mấy chữ mẫu cho tiết học sau thì nghe tiếng “rầm” ngoài hành lang.
Nhóm học trò nhao nhao nói rằng bạn Huy làm vỡ chậu hoa. Cậu bé vui buồn bã xin lỗi thầy và nói tại bạn Lân đẩy em đấy ạ Lân thì bảo em chỉ ra và bạn thôi.
Khi thầy giáo nâng cây hoa nên nói trước hết hãy cứu cây hoa đã. Rồi thầy hỏi các em thử nghĩ xem nếu cây hoa biết nói nó sẽ nói gì với các em. Nhiều ý kiến được đưa ra “Các bạn có thương tôi không”, “Tôi không nở hoa được nữa”.
Thầy giáo mỉm cười khi các em mang chiếc xô nhựa đến đây trồng cây hoa vào. Ngày mai ta sẽ tìm cho nó một cái chậu mới. Nghe thầy nói Lân cũng nhận lỗi và xin lỗi thầy và các bạn. Sau hồi trống và lớp cây hoa đã được nằm trong xô nhựa nó sẽ được đặt vào cái chậu mới.
Câu 3 (trang 54 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)
Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Bài viết 2
Câu 1. Nói lời xin lỗi và lời đáp của các nhân vật trong bức tranh dưới đây:
Gợi ý đáp án
Tranh 1:
A: Tớ xin lỗi vì đã dẫm lên giày của cậu.
B: Ừ, không sao đâu.
Tranh 2:
A: Con xin lỗi mẹ vì đã làm vỡ bình hoa.
B: Con biết nhận lỗi là tốt rồi.
Câu 2. Viết 4-5 câu kể về một lần em có lỗi với ai đó (bố mẹ, thầy cô, anh chị em, bạn bè,..) và em xin lỗi người đó.
Gợi ý đáp án
Ví dụ:
Một hôm chị em đang học bài ở bàn học. Em ngồi cạnh chị uống sữa rồi không may làm đổ sữa ra bàn. Sữa làm ướt vở của chị. Em cảm thấy rất có lỗi và đã xin lỗi chị của mình.