Xem Tắt
- 1 Soạn bài Phong cách ngôn ngữ khoa học
- 2 Bài soạn lớp 12: Phong cách ngôn ngữ khoa học
- 2.1 Nội dung bài gồm:
- 2.2 I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học
- 2.3 II. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học
- 2.4 Câu 1: Bài Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng thán Tám 1945…
- 2.5 Câu 2: Giải thích và phân biệt thuật ngữ khoa học với từ ngữ thông thường…
- 2.6 Câu 3: Hãy tìm các thuật ngữ khoa học và phân tích tính lí trí,…
- 2.7 Câu 4: Hãy viết một đoạn văn thuộc loại văn bản khoa học…
- 3 Soạn bài Phong cách ngôn ngữ khoa học – Ngắn gọn nhất
Soạn bài Phong cách ngôn ngữ khoa học
Bài soạn lớp 12: Phong cách ngôn ngữ khoa học
Hướng dẫn soạn bài: Phong cách ngôn ngữ khoa học – Trang 71 sgk ngữ văn 12 tập 1. Tất cả các câu hỏi trong bài học đều được trả lời rành mạch và dễ hiểu. Với cách soạn sau, các em học sinh sẽ nắm tốt nội dung bài học. Ngoài ra, nếu có câu hỏi nào, các em comment phía dưới để thầy cô giải đáp
Nội dung bài gồm:
- I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học
- II. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học
- Câu 1: Bài Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng thán Tám 1945…
- Câu 2: Giải thích và phân biệt thuật ngữ khoa học với từ ngữ thông thường…
- Câu 3: Hãy tìm các thuật ngữ khoa học và phân tích tính lí trí,…
- Câu 4: Hãy viết một đoạn văn thuộc loại văn bản khoa học…
I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học
1. Văn bản khoa học
Các loại văn bản khoa học:
- Văn bản khoa học chuyên sâu: Mang tính chuyên ngành khoa học cao và sâu
- Văn bản khoa học giáo khoa: Phù hợp với trình độ sinh học theo từng caaos lớp
- Văn bản khoa học phổ cập: Phổ biến rộng rãi kiến thức khoa học, không phân biệt trình độ.
2. Ngôn ngữ khoa học :
- Là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học.
- Ngôn ngữ khoa học tồn tại ở hai dạng:
- Dạng viết : sử dụng từ ngữ khoa học và các kí hiệu, công thức, sơ đồ…
- Dạng nói : yêu cầu cao về phát âm, diễn đạt trên cơ sở một đề cương
II. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học
1. Tính khai quát, trừu tượng
- Ngôn ngữ khoa học dùng nhiều thuật ngữ khoa học: Từ chuyên môn dùng trong từng ngành khoa học và chỉ dùng để biểu hiện khái niệm khoa học.
- Kết cấu văn bản: Mang tính khái quát (các luận điểm khoa học trình bày từ lớn đến nhỏ, từ cao đến thấp, từ khái quát đến cụ thể).
2. Tính lí trí, logic:
- Từ ngữ: Chỉ dùng với một nghĩa, không dùng các biện pháp tu từ
- Câu văn: chặt chẽ, mạch lạc, là một đơn vị thông tin, cú pháp chuẩn.
- Kết cấu văn bản: Câu văn liên kết chặt chẽ và mạch lạc. Cả văn bản thể hiện một lập luận logic.
3. Tính khách quan, phi cá thể:
- Câu văn trong văn bản khoa học: có sắc thái trung hòa, ít cảm xúc
- Khoa học có tính khái quát cao nên ít có những biểu đạt có tính chất cá nhân.
Câu 1: Bài Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng thán Tám 1945…
Bài Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng thán Tám 1945đến hết thế kỉ XX là một văn bản khoa học. Hãy cho biết
a. Văn bản đó trình bày những nội dung gì?
b. Văn bản đó thuộc ngành khoa học nào?
c. Ngôn ngữ khoa học ở dạng viết của văn bản đó có đặc điểm gì dễ nhận thấy?
Trả lời:
a. Nội dung thông tin:
- Hoàn cảnh lịch sử, xã hội văn hóa
- Qúa trình phát triển và những thành tựu chủ yếu của từng giai đoạn
- Những đặc điểm cơ bản của văn học giai đoạn từ 1945 đến 1975 và 1975 đến hết thế kỉ XX.
b. Văn bản đó thuộc loại văn bản: ngành Khoa học Xã hội và nhân văn, hoặc chuyên ngành Khoa học Ngữ văn.
c. Đặc điểm ngôn ngữ khoa học ở dạng viết có đặc điểm:
- Dùng nhiều thuật ngữ khoa học
- Kết cấu của văn bản mạch lạc, chặt chẽ: Có hệ thống đề mục lớn nhỏ, các phần, các đoạn rõ ràng.
Câu 2: Giải thích và phân biệt thuật ngữ khoa học với từ ngữ thông thường…
Giải thích và phân biệt thuật ngữ khoa học với từ ngữ thông thườngqua các ví dụ sau: điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, mặt phẳng góc, đường tròn, góc vuông…
Trả lời:
- Đoạn thẳng:
- Ngôn ngữ thông thường: Đoạn không cong queo, gãy khúc, không lệch về một bên nào cả.
- Ngôn ngữ khoa học: Đoạn ngắn nhất nối hai điểm với nhau.
- Mặt phẳng:
- Ngôn ngữ thông thường: Bề mặt của một vật nào đó bằng phẳng, không lồi, lõm, gồ ghề.
- Ngôn ngữ khoa học: là một khái niệm cơ bản trong toán học, là một tập hợp tất cả các điểm trong không gian ba chiều.
- Điểm :
- Ngôn ngữ thông thường: 1 vấn đề, 1 phương diện nào đó.
- Ngôn ngữ khoa học: điểm được hiểu là một phần tử trong một không gian trừu tượng.
Câu 3: Hãy tìm các thuật ngữ khoa học và phân tích tính lí trí,…
Hãy tìm các thuật ngữ khoa học và phân tích tính lí trí,logic của phong cách ngôn ngữ khoa học thể hiện ở đoạn văn sau:
Những phát hiện của nhà khảo cổ nước ta chứng tỏ Việt Nam xưa kia đã từng là nơi sinh sống của người vượn. Năm 1960 tìm thấy ở núi Đọ (Thiệu Hóa, Thanh Hóa) nhiều hạch đá, mạnh tước, rìu tay có tuổi 40 vạn năm. Cùng năm đó phát hiện ở núi Voi, cách núi Đọ 3 km, một di chỉ xương (vừa là nơi cư trú, vừa là nơi chế tạo công cụ) của người vượn, diện tích 16 vạn m2. Ở Xuân Lộc (Đồng Nai) cũng đã tìm thấy công cụ đá của người vượn
(Sinh học 12)
Trả lời:
- Thuật ngữ khoa học trong đoạn văn trên là: khảo cổ, người vượn, hạch đá, mảnh tước, rìu tay, di chỉ, công cụ đá,…
- Tính lý trí, logic của phong cách ngôn ngữ khoa học thể hiện ở lập luận của đoạn văn trên:
- Câu đầu nêu luận điểm khái quát
- Các câu sau nêu lên luận cứ (các cứ liệu thực tế); đoạn văn có lập luận và kết cấu diễn dịch.
Câu 4: Hãy viết một đoạn văn thuộc loại văn bản khoa học…
Hãy viết một đoạn văn thuộc loại văn bản khoa họcphổ cập sự cần thiết của việc bảo vệ môi trường sống (nước, không khí và đất).
Trả lời:
Bài mẫu 1:
Nước có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống con người : 70% cơ thể người là nước. Nước chiếm một lượng lớn trong tế bào, có vai trò vận chuyển, đưa máu đi khắp cơ thể, thanh lọc thận,…Đối với đời sống hàng ngày, nước là thứ không thể thay thế : dùng cho sinh hoạt hàng ngày, nước dùng để uống, chế biến thực phẩm, để tắm rửa, dọn dẹp vệ sinh… Không những vậy nước còn được sử dụng trong phát triển các ngành kinh tế: cung cấp nước cho tưới tiêu nông nghiệp, phát triển thủy điện, sử dụng trong các nhà máy lọc sàng nguyên liệu… Không có nước sạch, cuộc sống của con người sẽ bị ảnh hưởng rất lớn. Nguồn nước sạch ở Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung đang ngày càng bị ô nhiễm, nhiều dòng sông trở thành “dòng sông chết”. Hậu quả là nhiều quốc gia hiện nay đang thiếu nước sạch trầm trọng. Chính vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ nguồn nước.
Bài mẫu 2:
Nước rất cần thiết cho sự sống của con người, các loài động vật và cây cối. Nhưng cần có nguồn nước sạch thì cơ thể người, động vật và cây cối mới có thể tạo thành chất dinh dưỡng. Nếu nguồn nước bị ô nhiễm thì tác hại đối với con người và muôn loài động vật, cây cối sẽ không lường hết. Cần bảo vệ nguồn nước khỏi các chất độc hại như hóa chất, các chất thải từ nhà máy, bệnh viện, … Chẳng hạn, các nhà máy, bệnh viện cần phải có công nghệ làm sạch các chất thải trước khi đưa ra môi trường xung quanh. Có như vậy mới có thể bảo vệ được sự sống.
Soạn bài Phong cách ngôn ngữ khoa học – Ngắn gọn nhất
Quảng cáo
Xem thêm:
- Soạn bài Phong cách ngôn ngữ khoa học siêu ngắn
- Soạn bài Phong cách ngôn ngữ khoa học (chi tiết)
Video hướng dẫn giải
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
Bài khác
Câu 1
Video hướng dẫn giải
Câu 1 (trang 76 SGK Ngữ văn 12 tập 1)
Bài Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX là một văn bản khoa học:
a. Văn bản đó trình bày nội dung khoa học về lịch sử văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỉ XX, cụ thể là:
– Khái quát văn học Việt Nam từ 1945 đến hết 1975:
+ Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa.
+ Các chặng đường văn học và những thành tựu chính.
+ Những đặc điểm cơ bản
– Khái quát văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỉ XX:
+ Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa.
– Những chuyển biến và một số thành tựu.
b. Văn học đó thuộc ngành khoa học xã hội.
c. Văn bản này được viết bằng ngôn ngữ khoa học
– Hệ thống đề mục được sắp xếp từ lớn đến nhỏ, từ khái quát đến cụ thể.
– Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học xã hội, đặc biệt là thuật ngữ văn học (Ví dụ: Đường lối văn nghệ, truyện ngắn, kí, thơ, đề tài, chủ đề, khuynh hướng sử thi, xu hướng văn học, cảm hứng lãng mạn, tính nhân bản, nhân văn, …)
Câu 2
Video hướng dẫn giải
Câu 2 (trang 76 SGK Ngữ văn 12 tập 1)
Giải thích và phân biệt thuật ngữ khoa học với từ ngữ thông thường:
Thuật ngữ khoa học
Từ ngữ thông thường
Điểm
Đối tượng cơ bản của hình học.
Nơi chốn, địa điểm.
Đường thẳng
Có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm khác nhau.
Không bị giới hạn, không quanh co, uốn lượn.
Đoạn thẳng
Đoạn ngắn nhất nối hai điểm với nhau.
Đoạn không gồ ghề, cong queo.
Mặt phẳng
Một mặt phẳng chứa các điểm nằm trên một mặt phẳng.
Bề mặt của một vật dụng không lồi lõm.
Góc
Góc của một vật nào đó.
Phần mặt phẳng giới hạn bằng hai nửa đường thẳng xuất phát từ một điểm.
Đường tròn
Một nét có hình dạng tròn.
Là đường bao của một hình tròn.
Góc vuông
Góc cạnh mà người nhìn dễ quan sát nhất.
Góc 90 độ
Câu 3
Video hướng dẫn giải
Câu 3 (trang 76 SGK Ngữ văn 12 tập 1)
– Đoạn văn mang nhiều thuật ngữ khoa học: khảo cổ, hạch đá, mảnh tước, di chỉ xương,…
– Tính lí trí, logic:
+ Mỗi câu văn trong đoạn là một đơn vị thông tin, đơn vị phán đoán logic. Câu nào cũng chứa các thuật ngữ thuộc khoa học lịch sử.
+ Đoạn văn không sử dụng biện pháp tu từ, không dùng từ đa nghĩa.
+ Cấu tạo đoạn văn chặt chẽ, logic và triển khai theo lối diễn dịch. Câu đầu nêu luận điểm, các câu sau đưa ra các minh chứng khẳng định luận điểm.
Câu 4
Video hướng dẫn giải
Câu 4 (trang 76 SGK Ngữ văn 12 tập 1)
Ví dụ:
Nước, không khí và đất đều là những tài nguyên vô giá trên Trái Đất. Chẳng những các yếu tố này tác động mạnh mẽ đến thời tiết, khí hậu mà còn quyết định sự sống của muôn loài, trong đó có con người. Nhiều thập kỉ qua, những yếu tố này đã bị xâm phạm một cách thô bạo và ngày càng cằn cỗi, cạn kiệt. Điều đó kéo theo những hậu quả nhãn tiền ập xuống cuộc sống của chính con người. Hiệu ứng nhà kính, hiện tượng En-ni-nô, động đất, sóng thần, các loài động vật quý hiếm tuyệt chủng… Tất cả chỉ là bước dạo đầu cho cuộc hủy hoại môi trường sống khủng khiếp trong tương lai nếu con người còn từ chối cơ hội sửa sai của mình đối với Trái Đất.
Loigiaihay.com
- Soạn bài Viết bài làm văn số 2: Nghị luận xã hội siêu ngắn nhất
- Soạn bài Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS 01/12/2003 siêu ngắn
- Soạn bài Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ – Ngắn gọn nhất
- Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống – Ngắn gọn nhất
- Soạn bài Đọc thêm: Đô-xtôi-ép-xki (trích) – Ngắn gọn nhất
Quảng cáo
Báo lỗi – Góp ý