ADVERTISEMENT
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Liên hệ
Thứ hai, Tháng mười một 25, 2024
Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny
No Result
View All Result
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng
No Result
View All Result
Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny
No Result
View All Result
ADVERTISEMENT

Viết tất cả các số tự nhiên từ 100 đến 200 dùng tất cả bao nhiêu chữ số 1

Tiny Edu by Tiny Edu
18 Tháng hai, 2022
in Biểu mẫu thủ tục hành chính khác
0
Viết tất cả các số tự nhiên từ 100 đến 200 dùng tất cả bao nhiêu chữ số 1
0
SHARES
0
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter
ADVERTISEMENT
ADVERTISEMENT

Xem Tắt

  • 1 Các bài toán đánh số trang sách có lời giải – Toán lớp 5
  • 2 Một số bài toán về dãy số và số trang
    • 2.1 I. Bài mẫu
    • 2.2 II. Bài tập tương tự
    • 2.3 III. Bài thực hành về nhà
  • 3 Bạn cần thêm trợ giúp?
  • 4 Xem thêm
    • 4.1 Video liên quan

Các bài toán đánh số trang sách có lời giải – Toán lớp 5

Trang trước

Trang sau

Tải xuống

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững được cấu trúc và các dạng toán hay có trong đề thi vào lớp 6 môn Toán, Tôi biên soạn tài liệu Các bài toán đánh số trang sách có lời giải đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập tự luyện giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong kì thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán.

Dạng 1:Tìm số chữ số của dãy khi biết số số hạng

1. Phương pháp:

Tính số chữ số từ trang 1 – 9; 10 – 99; 101 – 999;… Sau đó cộng tất cả lại ta sẽ được đáp số.

Áp dụng các công thức tính:

số số hạng = (số cuối – số đầu) : khoảng cách giữa hai số + 1

Số chữ số từ trang 1 đến trang 9: 1 × 9 = 9 (chữ số)

Số chữ số từ trang 10 đến trang 99: 2 × 9 = 180 (chữ số)

….

2. Ví dụ

Ví dụ 1.Một quyển sách giáo khoa toán 5 có 184 trang. Hỏi người ta đã dùng bao nhiêu chữ số để đánh số thứ tự các trang của cuốn sách đó?

Từ trang 1 đến 9 có 9 trang ⇨ có 9×1=9 chữ số.

Từ trang 10 đến 99 có 90 trang ⇨ có 90×2=180 chữ số.

Từ trang 100 đến 216 có 117 trang ⇨ có 117×3=351 chữ số.

Vậy để đánh số thứ tự các trang của cuốn sách cần dùng: 9 + 180 + 351 = 540(chữ số)

Bài toán 2:Một quyển sách có 234 trang. Hỏi để đánh số trang quyển sách đó người ta phải dùng bao nhiêu chữ số?

Giải:

Để đánh số trang quyển sách đó người ta phải viết liên tiếp các số tự nhiên từ 1 đến 234 thành dãy số. Dãy số này có

( 9 – 1) : 1 + 1 = 9 số có 1 chữ số

Có: ( 99 – 10) : 1 + 1 = 90 số có 2 chữ số

Có: ( 234 – 100) : 1 + 1 = 135 số có 3 chữ số

Vậy người ta phải dùng số chữ số là:

9 ´ 1 + 90 ´ 2 + 135 ´ 3 = 594 chữ số

* Bài tập tự luyện:

Bài 1: Một bạn học sinh viết liên tiếp các số tự nhiên từ 101 đến 2009 thành 1 số rất lớn. Hỏi số đó có bao nhiêu chữ số

Bài 2:Trường Tiểu học Thành Công có 987 học sinh. Hỏi để ghi số thứ tự học sinh trường đó người ta phải dùng bao nhiêu chữ số

Bài 3:Cần bao nhiêu chữ số để đánh số trang của một cuốn sách có tất cả là:

  1. 752 trang.
  2. 1251 trang.

Dạng 2:Tìm số số hạng khi biết số chữ số

Bài toán 1:Để đánh số trang 1 quyển sách người ta dùng hết 435 chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?

Giải:

Để đánh số trang quyển sách đó, người ta phải viết liên tiếp các số tự nhiên bắt đầu từ 1 thành dãy số. Dãy số này có

9 số có 1 chữ số

có 90 số có 2 chữ số

Để viết các số này cần số chữ số là

9 ´ 1 + 90 ´ 2 = 189 chữ số

Số chữ số còn lại là:

  • – 189 = 246 chữ số

Số chữ số còn lại này dùng để viết tiếp các số có 3 chữ số bắt đầu từ 100. Ta viết được

  • : 3 = 82 số

Số trang quyển sách đó là

99 + 82 = 181 ( trang)

Bài toán 2:

Để đánh số trang một cuốn sách người ta phải dùng tất cả 600 chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?

Giải: 99 trang đầu cần dùng 9×1 + 90×2 = 189 chữ số.

999 trang đầu cần dùng: 9×1 + 90×2 + 900×3 = 2889 chữ số

Vì: 189 < 600 < 2889 nên trang cuối cùng phải có 3 chữ số. Số chữ số để đánh số các trang có 3 chữ số la: 600 – 189 = 411 (chữ số)

Số trang có 3 chữ số là 411: 3 = 137 trang.

Vậy quyển sách có tất cả là: 99 + 137 = 236 trang.

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

1

Để đánh số trang một quyển sách dày 216 trang cần dùng bao nhiêu chữ số?

Từ trang 1 đến 9 có 9 trang ⇒ có 9×1=9 chữ số.

Từ trang 10 đến 99 có 90 trang ⇒ có 90×2=180 chữ số.

Từ trang 100 đến 216 có 117 trang ⇒ có 117×3=351 chữ số.

Sách có: 9+180+351=540 chữ số

2

Sách giáo khoa toán 5 có 184 trang. Hỏi người ta đã dùng bao nhiêu chữ số để đánh số thứ tự các trang của cuốn sách đó?

Từ trang 1 đến 9 có 9 trang ⇒ có 9×1=9 chữ số.

Từ trang 10 đến 99 có 90 trang ⇒ có 90×2=180 chữ số.

Từ trang 100 đến 184 có 85 trang ⇒ có 85×3=255 chữ số.

Sách có: 9+180+255=444 chữ số

3

Người ta dùng 288 chữ số để đánh số trang của một cuốn sách. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

Từ trang 1 đến 9 có 9 trang ⇒ có 9×1=9 chữ số.

Từ trang 10 đến 99 có 90 trang ⇒ có 90×2=180 chữ số.

Số chữ số còn lại: 288-(180+9)=99 chữ số

Số trang có ba chữ số: 99:3=33 trang

Cuốn sách đó có: (33-1)x1+100=132 trang

4

Nhờ máy đếm người ta ghi được các trang sách của một quyển sách cần tất cả 1392 chữ số ghi trang. Hỏi quyển sách có tất cả bao nhiêu trang?

Từ trang 1 đến 9 có 9 trang ⇒ có 9×1=9 chữ số.

Từ trang 10 đến 99 có 90 trang ⇒ có 90×2=180 chữ số.

Số chữ số còn lại: 1392-(180+9)=1203 chữ số

Số trang có ba chữ số: 1203:3=401 trang

Cuốn sách đó có: (401-1)x1+100=500 trang

5

Một quyển sách được ghi số trang bắt đầu từ 3 và trang cuối cùng là 139. Do quyển sách đã dùng lâu nên bị rơi mất 2 tờ trang có 2 chữ số và 5 tờ trang có 3 chữ số. Hỏi quyển sách đó còn bao nhiêu tờ?

Sách bị rơi mất số tờ là:

2+5=7 tờ

Quyển sách đó có:

(139-3):2=68 tờ

Quyển sách còn lại số tờ: 68-7=61 tờ

6

Một quyển sách được đánh số trang bắt đầu từ 3. Số trang sách có ba chữ số bằng tổng số trang sách có một chữ số và hai chữ số. Hỏi cần bao nhiêu chữ số để đánh số trang sách của quyển sách đó?

Từ trang 3 đến 9 có 7 trang ⇒ có 7×1=7 chữ số.

Từ trang 10 đến 99 có 90 trang ⇒ có 97×3=291 chữ số.

Số trang có ba chữ số: 7+90=97 trang ⇒ có 97×3=291 chữ số.

Tổng số chữ số của quyển sách đó:

7+180+291=478 chữ số

7

Một quyển sách được đánh số trang bắt đầu từ 3. Số trang sách là số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau và là số trang sách lớn nhất của quyển sách đó. Hỏi cần bao nhiêu chữ số để đánh số trang sách của quyển sách đó?

Từ trang 3 đến 9 có 7 trang ⇒ có 7×1=7 chữ số.

Từ trang 10 đến 99 có 90 trang ⇒ có 90×2=180 chữ số.

Số trang có ba chữ số: (102-100)x1+1=3 trang ⇒ có 3×3=9 chữ số.

Tổng số chữ số của quyển sách đó:

7+180+9=196 chữ số

8

Một cuốn sách được ghi số trang bắt đầu từ 1. Để ghi số trang của cuốn sách này, trung bình mỗi trang phải dùng hai chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

Từ trang 1 đến 9 có 9 trang

Từ trang 10 đến 99 có 90 trang

Vì cuốn sách có 9 trang có một chữ số, 90 trang có hai chữ số, để trung bình mỗi trang phải dùng hai chữ số thì số trang được đánh bởi 3 chữ số phải bằng số trang được đánh bởi một chữ số.

Do đó, có 9 trang được đánh bởi 3 chữ số.

Quyển sách có tất cả số trang:

99+9=108 (trang)

9

Một cuốn sách được đánh số trang từ 3 và có 120 trang. Hỏi phải dùng bao nhiêu số 1 để đánh số trang cuốn sách đó?

Những trang có chữ số 1 ở hàng trăm: 100; 101; 102; 103; …; 120.

⇒ Có: (120-100)x1+1=3 chữ số 1.

Những trang có chữ số 1 ở hàng chục: 10; 11; 12; …; 19; 110; 111; 112; …; 119.

⇒ Có 10+10=20 chữ số 1.

Những trang có chữ số 1 ở hàng đơn vị: 11; 21; …111.

⇒ Có (111-11):10+1=11 chữ số 1.

Phải dùng tất cả: 21+20+11=52 chữ số 1.

10

Một cuốn sách bị rơi mất một số tờ. Trang bị rơi thứ nhất có số 387, còn trang cuối cũng gồm ba chữ số 3; 8; 7 nhưng được viết theo một thứ tự khác. Hỏi cuốn sách có bao nhiêu tờ bị rơi ra?

Những trang bị rơi đầu tiên đánh số 387 thì trang cuối cùng sẽ phải là số lớn hơn và là số chẵn.

Do vậy trang cuối cùng phải là 738.

Có: 738-387+1=352 trang sách.

Vì mỗi tờ có hai trang nên số trang sách rơi ra là:

352:2=176(tờ)

II. Tự luận:

Bài 1. Người ta dùng 843 chữ số để đánh số trang một quyển truyện. Hỏi quyển truyện đó có bao nhiêu trang?

Giải

Từ trang 1 đến 9 có 9 trang ⇒ có 9×1=9 chữ số.

Từ trang 10 đến 99 có 90 trang ⇒ có 90×2=180 chữ số.

Số chữ số còn lại: 843-(180+9)=654 chữ số

Số trang có ba chữ số: 654:3=218 trang

Cuốn sách đó có: (218-1)x1+100=317 trang

Bài 2. Một cuốn sách được đánh số trang từ 3 và có 512 trang. Phải dùng bao nhiêu chữ số 5 để đánh số trang của cuốn sách đó?

Giải

Những trang có chữ số 5 ở hàng trăm: 500; 501; 502; 503; …; 512.

⇒Có: (512-500):1+1=13 chữ số 5.

Những trang có chữ số 5 ở hàng chục: 50; 51; 52; …; 59; 150; 151; 152; …; 159; 250; 251; …; 259; 350; 351; 352; …; 359; 450; 451; 452; …; 459; 550.

⇒ Có 10×5+1=51 chữ số 5.

Những trang có chữ số 5 ở hàng đơn vị: 5; 15; 25; …; 505.

⇒ Có (505-5):10+1=51 chữ số 5.

Phải dùng tất cả: 13+51+51=115 chữ số 5.

1

Để đánh số trang một quyển sách dày 235 trang người ta cần phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số?

Từ trang 1 đến 9 có 9 trang ⇒ có 9×1=9 chữ số.

Từ trang 10 đến 99 có 90 trang ⇒ có 90×2=180 chữ số.

Từ trang 100 đến 235 có 136 trang ⇒ có 136×3=408 chữ số.

Sách có: 9+180+408=597 chữ số

2

Để đánh số trang một cuốn sách dày 148 trang người ta cần phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số?

Từ trang 1 đến 9 có 9 trang ⇒ có 9×1=9 chữ số.

Từ trang 10 đến 99 có 90 trang ⇒ có 90×2=180 chữ số.

Từ trang 100 đến 148 có 49 trang ⇒ có 49×3=147 chữ số.

Sách có: 9+180+147=336 chữ số

3

Một cuốn sách được đánh số trang từ 3 và có 120 trang. Hỏi phải dùng bao nhiêu chữ số để đánh số trang cuốn sách trên?

Từ trang 3 đến 9 có 7 trang ⇒ có 7×1=7 chữ số.

Từ trang 10 đến 99 có 90 trang ⇒ có 90×2=180 chữ số.

Từ trang 100 đến 120 có 21 trang ⇒ có 21×3=63 chữ số.

Sách có: 7+180+63=250 chữ số

4

Để đánh số trang một quyển truyện người ta phải dùng tất cả 1242 chữ số. Hỏi quyển truyện dày bao nhiêu trang?

Từ trang 1 đến 9 có 9 trang ⇒ có 9×1=9 chữ số.

Từ trang 10 đến 99 có 90 trang ⇒ có 90×2=180 chữ số.

Số chữ số còn lại: 1242-(180+9)=1053 chữ số

Số trang có ba chữ số: 1053:3=351 trang

Cuốn sách đó có: (351-1)x1+100=450 trang

5

Một cuốn sách được đánh số trang từ 1 và có 223 trang. Phải dùng bao nhiêu chữ số 2 để đánh số trang của cuốn sách đó?

Những trang có chữ số 2 ở hàng trăm: 200; 201; 202; 203; …; 223.

⇒ Có: (223-200):1+1=24 chữ số 2.

Những trang có chữ số 2 ở hàng chục: 20; 21; 22; …; 29; 120; 121; 122; …; 129; 220; 221; 223.

⇒ Có 10+10+3=23 chữ số 2.

Những trang có chữ số 2 ở hàng đơn vị: 2; 12; 22; …; 222.

⇒ Có (222-2):10+1=23 chữ số 2.

Phải dùng tất cả: 24+23+23=70 chữ số 2.

Tải xuống

Xem thêm các dạng Toán lớp 5 hay có trong đề thi vào lớp 6 chọn lọc, hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước

Trang sau

Một số bài toán về dãy số và số trang

I. Bài mẫu

Đề: Một cuốn tài liệu có 200 trang, giáo viên nhờ 1 học sinh lật giở từng trang và đánh số trang liên tục từ 1 đến 200. Hỏi học sinh đó phải đánh tất cả bao nhiêu chữ số?

Nhận xét: Loại bài này có nhiều cách giải. Chẳng hạn tính số chữ số từ trang 1- 10; từ trang 11 – 20;……..91 – 100; 101 – 200, cộng lại sẽ được đáp số. Tuy nhiên đây là cách “thủ công” và mất nhiều thời gian nhất. Nên áp dụng một cách giải “thông minh” hơn.

Giải:

Giả sử cả 200 trang đó đều phải đánh đủ 3 chữ số cho mỗi trang thì tổng số chữ là: 3 x 200 = 600 (chữ số).

Nhưng thực tế theo cách ghi được chấp nhận thì 9 chữ số đầu từ 1 – 9 không cần “00” đứng đầu. Nghĩa là bớt được 2 x 9 = 18 chữ số. Các trang sách từ 10 – 200 thì chỉ có từ 10 đến 99 không phải đánh số “0”; nghĩa là bớt được 90 chữ số. Suy ra số chữ số “0” bớt được là 18 + 90 = 108 (chữ số).

Vậy tổng số chữ số HS cần đánh vào các trang Tài liệu là

600 – 108 = 492 (chữ số). ĐSPT

Tổng quát: Cách làm trên NBS trình bày đủ để HS hiểu. Thực tế khi đã nắm được qui tắc thì tính rất nhanh theo công thức sau:

Giả sử

– Số trang sách cần đánh số là số chia hết cho 100 (số trang = n x 100 [với n ≤ 9] thì số chữ số cần là

N1 = 300 x n – 108

– Số trang sách là số bất kỳ m ≤ 999 thì dùng công thức

N2 = 3 x m – 108

Bài 2: Dãy số tự nhiên liên tiếp kể từ số 0 đến số 2016 có tất cả bao nhiêu số?

Hướng dẫn:

Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 0 đến 2016 có tất cả là:

(2016 – 0) : 1 + 1 = 2017 (số)

ĐS: 2017 số

PP giải: Muốn tìm dãy số có bao nhiêu số, ta lấy:

( Số cuối – số đầu) : d + 1

Trong đó d là hiệu của 2 số liên tiếp nhau:

+ Nếu dãy số tự nhiên liên tiếp thì d = 1

+ Nếu dãy số lẻ liên tiếp thì d = 2

+ Nếu dãy số chẵn liên tiếp thì d = 2

Bài 3: Để đánh số trang của cuốn sách dày 98 trang người ta dùng tất cả bao nhiêu chữ số?

Hướng dẫn:

Để đánh 9 trang đầu của quyển sách người ta dùng: 9 chữ số từ 1 đến 9
Số trang còn lại là: 98 – 9 = 89 (trang)

89 trang này được đánh từ số 10 trở lên nên mỗi trang dùng hết 2 chữ số, vậy 89 trang dùng tất cả là: 89 x 2 = 178 ( chữ số)

Để đánh số trang của cuốn sách dày 98 trang người ta dùng tất cả là:

+ 178 = 187 (chữ số)

ĐS: 187 chữ số

II. Bài tập tương tự

BÀI 1. Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số mà chúng đều nhỏ hơn 2016 ?

Hướng dẫn:

Số nhỏ nhất có 4 chữ số là 1000

Từ 1000 đến nhỏ hơn 2016 sẽ có: ( 2015 – 1000) : 1 + 1 = 1016 (số)

BÀI 2. Dãy số tự nhiên liên tiếp kể từ số 1945 đến số 2016 có tất cả bao nhiêu số chẵn ?

Hướng dẫn:

Các số chẵn từ 1945 đền 2016 là: 1946; 1948; …; 2016

Và có: (2016 – 1946) : 2 +1 = 36 (số)

BÀI 3:

Dãy số tự nhiên liên tiếp kể từ số 1955 đến số 2017 có tất cả bao nhiêu số lẻ?

Hướng dẫn:

Các số lẻ từ 1955 đến 2017 là: 1955; 1957; 1959; …; 2017

Và có: (2017 – 1955) : 2 + 1 = 32 (số)

BÀI 4:

Một cuốn sách dày 94 trang. Người ta đã dùng các chữ số để đánh số trang của quyển sách đó bắt đầu từ trang 1. Hỏi người ta đã phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số?

Hướng dẫn:

Để đánh 9 trang đầu của quyển sách người ta dùng: 9 chữ số từ 1 đến 9

Số trang còn lại là: 94 – 9 = 85 (trang)

89 trang này được đánh từ số 10 trở lên nên mỗi trang dùng hết 2 chữ số, vậy 89 trang dùng tất cả là: 85 x 2 = 170 ( chữ số)

Để đánh số trang của cuốn sách dày 98 trang người ta dùng tất cả là:

9 + 170 = 179 (chữ số)

BÀI 5:

Cho dãy số: 6, 12, 18, 24, ………..,…………., 42, 48, 54.

Tìm hai số còn thiếu trong dãy số trên .

Hd: Quy luật của dãy trên là: mỗi số kể từ số thứ 2 trở đi bằng số liền trước nó cộng với 6.

Hai số còn thiếu là: 24 + 6 = 30; 30 + 6 = 36

BÀI 6:

Cho dãy số: 2780 , 2790 , . . . , . . . hai số ở chỗ chấm là

A . 2791, 2792

B. 2750, 2760

C .2800, 2810

BÀI 7: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm trong dãy số : 1, 3, 6, 10, 15…

A – 18

b. 21

C. 19

D. 20

BÀI 8:

Cho dãy số: 2, 4,6,8,10,12……..Hỏi:

a) Số hạng thứ 20 là số nào?

HD: Dãy số trên là dãy số cách đều 2 đơn vị.

Số hạng thứ 20 trong dãy trên là: 2 + (20 – 1) x 2 = 40

b) Số 93 có ở trong dãy số trên không? vì sao?

HD: Không vì đây là dãy số chẵn cách đều mà 93 là số lẻ

c) Số 96 là số hạng thứ mấy của dãy?

HD: 96 = 2 + (48 – 1) x 2 nên 96 là số hạng thứ 48 của dãy

BÀI 9:

Để đánh số trang một cuốn sách dày 150 trang ta cần dùng bao nhiêu chữ số?

HD:

Từ trang 1 đến trang 9 cần dùng: 1 x 9 = 9 (chữ số)

Từ trang 10 đến trang 99 cần dùng: 2 x 90 = 180 (chữ số)

Từ trang 100 đến trang 150 cần dùng: 3 x 51 = 153 (chữ số)

Số chữ số cần dùng là: 9 + 180 + 153 = 342 (chữ số)

BÀI 10:

Dãy số chẵn liên tiếp từ 2 đến 246 có bao nhiêu số hạng?

HD: Số số hạng của dãy là: (246 – 2 ) : 2 + 1 = 123 (số hạng)

BÀI 11:

Cho dãy số : 0, 7, 14,…., ….. ,…..

Nêu qui luật viết các số trong dãy và viết thêm 3 số hạng tiếp theo của dãy.

HD:

Qui luật: Mỗi số kể từ số hạng thứ hai bằng số liền trước nó cộng với 7.

3 số hạng tiếp của dãy là: 21; 28; 35

BÀI 12:

Dãy số: 4; 7 ; 10;…91; 94; 97. Có số các số hạng là: (97 – 4) : 3 + 1 = 32 (số)

BÀI 13:

Từ 13 đến 99 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?

HD

Số số lẻ từ 13 đến 99 là: (99 – 13) : 2 + 1 = 44 (số)

Số số chẵn từ 13 đến 99 là: (98 – 14) : 2 + 1 = 43 (số)

BÀI 14:

Từ 94 đến 176 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?

HD:

Số số chẵn từ 94 đến 176 là: (176 – 94) : 2 + 1 = 42 (số)

Số số lẻ từ 94 đến 176 là: (175 – 95) : 2 + 1 = 41 (số)

BÀI 15:

Để đánh số trang của một quyển sách dày 68 trang thì phải dùng bao nhiêu chữ số?

HD:

Từ trang 1 đến trang 9 cần dùng: 1 x 9 = 9 (chữ số)

Từ trang 10 đến trang 68 cần dùng: 59 x 2 = 118 (chữ số)

Số chữ số cần dùng là: 9 + 118 = 127 (chữ số)

III. Bài thực hành về nhà

Bài 1

Một cuốn sách có 150 trang, 3 học sinh chia nhau đánh số trang liên tục từ 1 đến hết. Hỏi:

a/ 3 HS đó phải đánh tất cả bao nhiêu chữ số?

b/ Làm thế nào để chia đều các trang sách trên cho 3 HS để số chữ số mỗi người phải đánh như nhau?

Bài 2

Nhờ máy đếm, người ta ghi được: các trang sách của 1 quyển sách cần tất cả 1392 chữ số ghi trang. Hỏi quyển sách có tất cả bao nhiêu trang?

Bài 3

Một cuốn sách bị rơi mất một mảng. Trang bị rơi thứ nhất có số 387, còn trang cuối cũng gồm 3 chữ số 3, 8, 7 nhưng được viết theo một thứ tự khác.

Hỏi có bao nhiêu trang sách bị rơi ra?

Gợi ý – Lời giải

Bài 1:

a/ Áp dụng công thức (quá dễ)

b/ Trước tiên khẳng định số chữ số trên trang sách chia hết cho 3; sau đó chia sao cho hợp lý

Bài 2

Ta suy luận: Nếu đánh số quyển sách bằng các số 001, 002, 003,…, 009, 010, ta phải dùng thêm 108 chữ số “0”. Với cách đánh số mới này, ta phải cần tới 1392 + 108 = 1500 chữ số. Vì mỗi số có đúng 3 chữ số nên có tất cả 1500:3=500 số, bắt đầu từ 001. Vậy quyển sách có 500 trang.

Nếu áp dụng công thức [*]

N = 3 x m – 108 m = ( N + 108 ) : 3 thay vào ta có m = 500 – ĐS

Bài 3

Nếu trang bị rơi đầu tiên đánh số 387 thì trang cuối cùng sẽ phải là số lớn hơn và phải là số chẵn. Điều kiện này đề bài không cho nhưng suy luận được

Do vậy trang cuối cùng phải là 738.

Như vậy, có 738 – 378 + 1= 352 trang sách (176 tờ) bị rơi.

Ngoài ra nếu ai tìm hiểu kỹ về kỹ thuật đóng sách sẽ biết phỏng đoán: Mảng sách rơi trên là do lỗi nơi đóng sách. Vì số tờ sách rơi ra chia hết cho 4.

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn luôn có thể hỏi một chuyên gia trong Cộng đồng Kỹ thuật Excel hoặc nhận sự hỗ trợ trongCộng đồng trả lời.

Xem thêm

Định dạng số dưới dạng tiền tệ trong Excel

Định dạng số

Video liên quan

Liên Quan:

Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một sốHướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu) Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội về gian lận trong thi cửVăn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội về gian lận trong thi cử Sáng kiến kinh nghiệm: Lồng ghép giáo dục môi trường vào chương trình giảng dạy lớp 4, 5Sáng kiến kinh nghiệm: Lồng ghép giáo dục môi trường vào chương trình giảng dạy lớp 4, 5
ADVERTISEMENT

Bài Viết Mới

Các Lớp Học

Nói và nghe: Lợi ích của tự học – Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức

by Tiny Edu
25 Tháng mười một, 2024
0

Nói và nghe: Lợi ích của tự học - Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức, Nói và nghe: Lợi...

Read more
Mẫu thông tin tham dự cuộc thi An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai năm 2024 – 2025

Mẫu thông tin tham dự cuộc thi An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai năm 2024 – 2025

25 Tháng mười một, 2024

Đọc: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên Sông Đà – Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức

24 Tháng mười một, 2024

Đoạn văn tiếng Anh về dân tộc Tày

23 Tháng mười một, 2024

Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Tiếng Việt Cánh diều – Tuần 12 (Nâng cao)

23 Tháng mười một, 2024

Phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật trong tác phẩm Đời thừa

22 Tháng mười một, 2024

Đọc: Tìm việc – Tiếng Việt 5 Cánh diều

22 Tháng mười một, 2024
Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc trước câu chuyện Chiếc đồng hồ

Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc trước câu chuyện Chiếc đồng hồ

22 Tháng mười một, 2024
Viết thư cho người thân để thăm hỏi và kể về việc học tập, rèn luyện

Viết thư cho người thân để thăm hỏi và kể về việc học tập, rèn luyện

22 Tháng mười một, 2024
Tiếng Anh 7 Unit 4: Looking Back

Tiếng Anh 7 Unit 4: Looking Back

21 Tháng mười một, 2024

Bình luận gần đây

  • Tả cây cam mà em yêu thích (Dàn ý + 7 mẫu) - Tài Liệu Miễn Phí trong Tả một loại cây ăn quả mà em thích (Dàn ý + 70 Mẫu)
  • Mẫu vở luyện viết chữ đẹp - Tài Liệu Miễn Phí trong Mẫu giấy 4 ô ly
  • Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn tiếng Anh năm 2018 - 2019 - Tài Liệu Miễn Phí trong Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2018 – 2019
  • Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương (Lần 1) - Tài Liệu Miễn Phí trong Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh (Lần 1)
  • Đoạn văn tiếng Anh về môn thể thao yêu thích (8 mẫu) - Tài Liệu Miễn Phí trong Đoạn văn tiếng Anh về ngày Tết
ADVERTISEMENT
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Liên hệ
HOME - TRANG CHU

© 2021 Copyright - Quà Tặng Tiny

No Result
View All Result
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng

© 2021 Copyright - Quà Tặng Tiny