Thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà, đất, Thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà, đất
Thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà, đất
– Trình tự thực hiện |
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển giao hợp pháp giữa hai bên hoặc ngày nhận được xác nhận “hồ sơ hợp pháp” của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chủ tài sản phải làm thủ tục kê khai nộp LPTB. + Tổ chức, cá nhân có tài sản trước bạ là nhà, đất nhận 02 bản tờ kê khai LPTB (theo mẫu quy định, không thu tiền) tại nơi nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sơ hữu nhà. + Tờ khai LPTB được lập riêng cho từng tài sản. Chủ tài sản ghi đầy đủ nội dung quy định trong cả 2 bản tờ khai (phần dành riêng cho chủ tài sản) và gửi cho cơ quan nhận hồ sơ kèm theo toàn bộ hồ sơ trước bạ. Cán bộ Thuế hướng dẫn người kê khai khi có yêu cầu. + Cán bộ Thuế khi tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra, nếu đầy đủ thì tiếp nhận, nếu chưa đầy đủ thì đề nghị người nộp bổ sung cho đầy đủ rồi mới tiếp nhận. + Cơ quan Thuế giải quyết lần lượt theo thứ tự tiếp nhận hồ sơ (phát tích kê đối với hồ sơ giải quyết ngay trong ngày; phát phiếu hẹn đối với hồ sơ không giải quyết được ngay trong ngày – ghi rõ: ngày nhận hồ sơ, những giấy tờ có trong hồ sơ, thời hạn trả kết quả). + Người nộp hồ sơ nhận thông báo và giấy nộp tiền (hoặc biên lai) tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trực tiếp nộp tiền vào Kho bạc. + Người nộp hồ sơ nộp 01 bản chính Giấy nộp tiền (hoặc biên lai) có xác nhận “đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước” và thông báo nộp tiền (của cơ quan Thuế) cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản. + Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là ba mươi ngày kể từ ngày cơ quan thuế ra thông báo nộp tiền. |
– Cách thức thực hiện |
– Nộp trực tiếp tại Chi cục thuế địa phương nơi có nhà, đất hoặc theo quy định của cơ chế một cửa liên thông nếu trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất theo cơ chế một cửa liên thông. |
– Thành phần, số lượng hồ sơ |
– Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Tờ khai lệ phí trước bạ – theo mẫu 01/LPTB + Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp, như: Hoá đơn kèm theo bản sao hợp đồng chuyển nhượng nhà, đất hoặc giấy tờ chuyển nhượng nhà, đất có xác nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thị trấn, xã, phường); hoặc quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; giấy phép xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp,v.v. + Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có) – Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
– Thời gian giải quyết |
Nhận được hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc (đối với nhà, đất) cơ quan Thuế thực hiện kiểm tra tờ khai, đối chiếu với các giấy tờ có liên quan và căn cứ vào các quy định hiện hành để xác định và ghi vào thông báo nộp lệ phí trước bạ đầy đủ các chỉ tiêu quy định theo mẫu ban hành. |
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tổ chức, Cá nhân |
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Chi cục thuế |
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Thông báo nộp lệ phí trước bạ |
– Lệ phí (nếu có) |
Lệ phí trước bạ được xác định trên cơ sở giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ quy định bằng tỷ lệ (%) trên giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ. |
– Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (Mẫu số 01/LPTB) |
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
+ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 + Thông tư 34/2013/TT-BTC ngày 28/03/2013 về sửa đổi, bổ sung, một số điều của thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ. + Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 08 năm 2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về lệ phí trước bạ. + Nghị định số 120/2010/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. |
Bạn nhấn vào Tải về để xem thêm các văn bản, biểu mẫu quy định về Thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà, đất.