ADVERTISEMENT
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Liên hệ
Chủ Nhật, Tháng mười một 24, 2024
Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny
No Result
View All Result
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng
No Result
View All Result
Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny
No Result
View All Result
ADVERTISEMENT

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Cao Bằng

quatangtiny.com by quatangtiny.com
28 Tháng mười, 2020
in Các Lớp Học, Học Tập
0
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Cao Bằng
0
SHARES
0
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter
ADVERTISEMENT
ADVERTISEMENT

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Cao Bằng, Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2020 – 2021 tỉnh Cao Bằng. Đề thi có

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Cao Bằng là tài liệu vô cùng hữu ích, mà hôm nay chúng tôi xin giới thiệu đến tất cả quý thầy cô và các bạn.

Với tài liệu này thì các bạn có thể dễ dàng đối chiếu kết quả bài thi của mình. Sau đây sẽ là bộ đề thi vào lớp 10 của sở GD&ĐT Cao Bằng năm 2020, cùng với đáp án, xin mời các bạn cùng tham khảo.

Xem Tắt

  • 1 Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Hóa tỉnh Cao Bằng năm 2020
    • 1.1 Đáp án đề thi môn Hóa
  • 2 Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Toán tỉnh Cao Bằng năm 2020
    • 2.1 Đáp án
  • 3 Đề thi vào lớp 10 năm 2020 môn Ngữ văn tỉnh Cao Bằng
    • 3.1 Đáp án đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Văn Cao Bằng 2020

Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Hóa tỉnh Cao Bằng năm 2020

Sở GD&ĐT Cao Bằng

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

NĂM HỌC: 2020 – 2021

Môn: Hóa học

Câu 1: (3,0 điểm)

1. Cho các hợp chất có công thức hóa học sau: mathrm{CaO}, mathrm{C}_{2} mathrm{H}_{3} mathrm{OH}, mathrm{HCl}, mathrm{CH}_{3} mathrm{COOH}

a. Gọi tên các hợp chất trên.

b. Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất vô cơ? Hợp chất nào là hợp chất hữu cơ?

2. Hãy sắp xếp các kim loại sau theo mức độ hoạt động hóa học tăng dần? Cu, Zn, Na, Ag.

3. Nêu hai ứng dụng của nhóm trong thực tế mà em biết?

Câu 2: (2,0 điểm)

1. Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi điều kiện phản ứng, nếu có) mathrm{S} stackrel{mathrm{a}}{longrightarrow} mathrm{SO}_{2} stackrel{(2)}{longrightarrow} mathrm{SO}_{3} stackrel{omega}{longrightarrow} mathrm{H}_{2} mathrm{SO}_{4} stackrel{(4)}{longrightarrow} mathrm{Na}_{2} mathrm{SO}_{4}.

2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau: CH_4, C_2H_4, CO_2

Câu 3: (2,0 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học cho mỗi thí nghiệm sau:

1. Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.

2. Nhúng đinh sắt sạch vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO_4.

Câu 4: (2,0 điểm) Cho 200ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch mathrm{MgCl}_{2}, cho đến khi phản ứng kết thúc.

1. Viết phương trình hóa học.

2. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể).

3. Lọc lấy hoàn toàn kết tủa trên đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

Câu 5: (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca (OH) 2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng bình đựng Ca (OH) tăng thêm 28,4 gam. Xác định thành phần % theo thể tích mỗi chất khí trong hỗn hợp ban đầu,

(Cho biết: Ca = 40, H = 1,0 = 16, C = 12, Mg = 24, Na = 23, Cl = 35,5) 

Đáp án đề thi môn Hóa

Câu 1. (3,0 điểm)

1

a) Tên các chất:

CaO: canxi oxit

C2H5OH rượu etylic

HCl: axit clohidric.

CH3COOH: axit axetic.

b) Những hợp chất vô cơ là: CaO, HCL

Những hợp chất hữu cơ là: C2H5OH, CH3COOH

2. Mức độ hoạt động hóa học tăng dần Ag Cu Zn Na.

3. Hai ứng dụng thực tế của nhôm là:

+ Nhôm được sử dụng đồ dùng gia đình: xong, chậu…

+ Nhôm được sử dụng làm vật kệu xây dựng khung nhôm của sổ..

Câu 2: (2,0 điểm)

1.

(1) S + O2 -> SO2

(2) SO2 + O2 -> SO3

(3) SO3 + H2O -> H2SO4

(4) H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2h20

2.

Dẫn các khí vào ống thí nghiệm khác nhau

Cho các khí đi qua nước vôi trong ( dư) Khí làm nước vôi trong đục là CO2

CO2 + Ca(OH)2 → →CaCO3+H2o

khí không làm đục nước vôi trong là CH4, C2H4

Dẫn khí còn lại đi qua dung dịch Brom

Dư Khí làm dung dịch Brom mất màu là C2H4

C2H4 + Br2 → C2HBr2

Khí còn lại là : CH4

Câu 3: (2,0 điểm)

1.

Có chất rắn màu trắng xuất hiện.

4Al + 3O2 —> 2Al2O3

2. Hiện tượng hóa học: Đinh sắt tan dần, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần. Sau 1 thời gian lấy đinh sắt ra thì thấy 1 lớp kim loại màu đỏ gạch bám ngoài (đó chình là đồng) .

PTHH: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

Câu 4: (2đ)

nNaOH=0,2 mol

mathrm{NaOH}+mathrm{MgCl}_{2} rightarrow 2 mathrm{NaCl}+mathrm{Mg}(mathrm{OH})_{2}

0,2           → 0,1

rightarrow 0,1 Rightarrow m_{downarrow}=5,8 mathrm{gam}

nNaCl= 0,2 mol

C_{M}=frac{0,2}{0,200}=1 M

– M g(O H)_{2} stackrel{+0}{longrightarrow} M_{g} U+H_{2} 0

0,1        → 0.1

rightarrow 0,1 Rightarrow Mg0=4 g

Câu 5: (1,0 điểm)

Gọi số mol của CH4 và C2H4 lần lượt là a và b.

Ta có số mol khí ban đầu là: 

Phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí đã cho là:

mathrm{CH} 4+2 mathrm{O} 2 rightarrow 2 mathrm{H} 2 mathrm{O}+mathrm{CO} 2

a               2a      a

mathrm{C} 2 mathrm{H} 4+3 mathrm{O} 2 rightarrow 2 mathrm{H} 2 mathrm{O}+2 mathrm{CO} 2

   b              2b       2b

Dẫn toàn bộ sản phẩm sang dung dịch Ca(OH)2 dư, ta có phản ứng:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Phản ứng không có khí thoát ra, nên khối lượng tăng thêm chính là khối lượng H2O và CO2 dẫn vào:

M_{H 2 O cdot}(2 a+2 b)+M_{C O 2 cdot}(a+2 b)=28,4(g)

Rightarrow 18(2 a+2 b)+44(a+2 b)=28,4 Rightarrow 80 a+124 b=28,4(2)

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta có:

a = 0,2 (mol),   b = 0,1 (mol)

Phần trăm thể tích mỗi chất khí ban đầu là:

%_{C H 4}=frac{0,2}{0,3}=66,67 %

%_{C 2 H 4}=frac{0,1}{0,3}=33,33 %

Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Toán tỉnh Cao Bằng năm 2020

Sở GD&ĐT Cao Bằng

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

NĂM HỌC: 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1: (4.0 điểm)

1) thực hiện phép tính: 5 sqrt{9}-3 sqrt{4}

2) Tìm a để đồ thị hàm số y=a x+5 đi qua điểm M(3;-1)

3) Giải phương trình: 2 x^{2}-3 x+1=0

4) Giải hệ phương trình: left{begin{array}{l} 4 x+5 y=3 \ x-3 y=5 end{array}right.

Câu 2: (2.0 điểm)

Bác An đi xe ô tô từ Cao Bằng đến Hải Phòng. Sau khi đi được nửa quãng đường bác An cho xe tăng vận tốc thêm 5km/h nên thời gian đi nửa quãng đường sau ít hơn thời gian đi nửa quãng đường đầu là 30 phút. Hỏi lúc đầu bác An đi xe với vận tốc bao nhiêu? Biết rằng khoảng cách từ Cao Bằng đến Hải Phòng là 360 km

Câu 3: (1.0 điểm)

Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB = 6cm, AC = 8cm.

a) Tính độ dài cạnh BC

b) Kẻ đường cao AH. Tính độ dài đoạn AH

Câu 4: (2.0 điểm)

Qua điểm A nằm ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến AB và AC của đường tròn (B,C là các tiếp điểm)

a) Chứng minh ABOC là tứ giác nội tiếp

b) Kẻ đường thẳng qua điểm A cắt đường tròn (O) tại hai điểm E và F sao cho E nằm giữa A và F. Chứng minh BE.CF = BF.CE

Câu 5 (1.0 điểm)

Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức: A=frac{1}{2-sqrt{3-x^{2}}}

Đáp án

Câu 1: (4đ)

1) Ta có: 

5 sqrt{9}-3 sqrt{4}=5.3-3.2=15-6=9.

2) Vì đồ thị hàm số y = ax+5 đi qua điểm M (3,-1) nên thay x=3, y=1 vào hàm số y=ax+5 ta được: 

-1=a cdot 3+5 Leftrightarrow 3 a=-6 Leftrightarrow a=-2

Vậy a= -2.

3) Ta có:

2x^2-3x+1=0

Phương trình trên là phương trình bậc hai một ẩn có a=2, b=-3, c=1.

Ta có a+b+c=2+(-3)+1=0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x=1, x=frac{c}{a}=frac{1}{2}.

Vậy phương trình có hai nghiệm x=1 ; x=frac{1}{2}.

4) Ta có:

left{begin{array}{l}4 x+5 y=3 \ x-3 y=5end{array}right. Leftrightarrowleft{begin{array}{l}4 x+5 y=3 \ 4 x-12 y=20end{array}right.

Leftrightarrowleft{begin{array}{l}17 y=-17 \ x-3 y=5end{array}right. Leftrightarrowleft{begin{array}{l}y=-1 \ x-3 .(-1)=5end{array}right. Leftrightarrowleft{begin{array}{l}y=-1 \ x+3=5end{array}right.

Leftrightarrowleft{begin{array}{l}y=-1 \ x=2end{array}right.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x,y) = (2,-1).

Câu 2: (2đ)

Gọi vận tốc lúc đầu bác An đi là x (km/h) (x<0).

Nửa quảng đường đầu vừa nửa quãng đường sau đều dài 360:2=180 km.

Thời gian bác An đi nửa quãng đường đầu là frac{180}{x} giờ.

Trên nửa quãng đường sau, bác An đi với vận tốc là x+5 (km/h).

Thời gian bác An đi nửa đường sau là: frac{180}{x+5} giờ.

Vì thời gian đi nửa quãng đường sau ít hơn thời gian đi nửa quãng đường đầu là 30 phút = frac{1}{2} giờ nên ta có phương trình:

frac{180}{x}-frac{180}{x+5}=frac{1}{2}

Leftrightarrow frac{180(x+5)-180 x}{x(x+5)}=frac{1}{2}Leftrightarrow frac{180 x+900-180 x}{x^{2}+5 x}=frac{1}{2} Leftrightarrow frac{900}{x^{2}+5 x}=frac{1}{2}

Rightarrow x^{2}+5 x=900.2

Leftrightarrow x^{2}+5 x=1800 Leftrightarrow x^{2}+5 x-1800=0

Leftrightarrow x^{2}+45 x-40 x-1800=0 Leftrightarrow x(x+45)-40(x+45)=0

Leftrightarrow(x-40)(x+45)=0

Leftrightarrowleft[begin{array}{l}x-40=0 \ x+45=0end{array}right.Leftrightarrowleft[begin{array}{l}x=40(t m) \ x=-45(kt m)end{array}right.

Vậy lúc đầu bác An đi với vận tốc 40km/h.

Câu 3: (1đ)

Đáp án đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn

a) Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Pytago ta có:

BC^2=AB^2+AC^2

Leftrightarrow B C^{2}=6^{2}+8^{2}=36+64=100 Rightarrow B C=10 mathrm{cm}

Vậy BC=10cm.

b) Xét tam giác ABC vuông tại A có chiều cao AH, theo hệ thức lượng thức trong tam giác vuông, ta có:

A H B C=A B A C Leftrightarrow A H=frac{A B A C}{B C}=frac{6.8}{10}=4,8 mathrm{cm}

Vậy AH=4,8 cm

Câu 4 (2đ)

Đáp án đề thi vào lớp 10 môn Toán của Cao Bằng

a) 

AB là tiếp tuyến với (O) nên O B perp A B Rightarrow angle O B A=90^{circ}.

AC là tiếp tuyến với (O) nên O C perp A C Rightarrow angle O C A=90^{circ}

Tứ giác ABOC có angle ABO+angle ACO=90^{circ}+90^{circ}=180^{circ}

Do đó ABOC là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180º).

b) 

Xét Delta A B và Delta A F B có:

A chung

angle A B E=angle A F B (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung BE).

Rightarrow Delta A B E sim Delta A F B(g-g) Rightarrow frac{A B}{A F}=frac{B E}{B F}=frac{A E}{A B}(text { cạnh tương ứng})

Rightarrow A B B F=A F B E và A B^{2}=A E cdot A F

Xét Delta A C E và Delta A F Ccó:

A chung

angle A C E=angle A F C text { (góc nội tiềp và được tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung } C E)

Rightarrow Delta A C E sim Delta A F C(g-g) Rightarrow frac{A C}{d F}=frac{C E}{C F}=frac{A E}{A C}(text { cạnh tương úng })

Rightarrow A C cdot C E=A E cdot C F

Ta có

A B B F=A F cdot B E

ACcdot CE=AEcdot CF

Rightarrow ABBFACcdot CE=AFBEcdot AECF

Rightarrow AB^2BFcdot CE=AEcdot AFcdot BEcdot CF

Mà A B^{2}=A E A F(mathrm{cm}) nên B F cdot C E=B E cdot C F(text { dpcm })

Câu 5 (1đ)

ĐK: left{begin{array}{l}3-x^{2} geq 0 \ 2-sqrt{3-x^{2}} neq 0end{array} Leftrightarrow x^{2} leq 3right.

Ta có:

0le x^2le3

Rightarrow 3-0 geq 3-x^{2} geq 3-3 Rightarrow 3 geq 3-x^{2} geq 0

Rightarrow sqrt{3} geq sqrt{3-x^{2}} geq 0 Rightarrow 2-sqrt{3} leq 2-sqrt{3-x^{2}} leq 2

Rightarrow frac{1}{2-sqrt{3}} geq frac{1}{2-sqrt{3-x^{2}}} geq frac{1}{2} Rightarrow frac{1}{2} leq A leq frac{1}{2-sqrt{3}}

Vậy GTNN của A là frac{1}{2} khi x=0.

GTLN của A là frac{1}{2-sqrt{3}} khi x=pmsqrt{3}

Đề thi vào lớp 10 năm 2020 môn Ngữ văn tỉnh Cao Bằng

Sở GD&ĐT Cao Bằng

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

NĂM HỌC: 2020 – 2021

Môn: Ngữ văn

Câu 1: (2,0 điểm)

Chỉ ra và cho biết tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau:

“Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.“

(Theo Trần Quốc Minh)

Câu 2: (3,0 điểm) Đọc đoạn thơ sát và trả lời các câu hỏi:

“Câu hát căng buồn với gió khơi,
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
Mặt trời đội biển nhô màu mới,
Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi.”

a) Đoạn thơ được trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai?

b) Em hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ?

Câu 3: (5,0 điểm)

Phân tích nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích Lặng lẽ Sa Pa của nhà văn Nguyễn Thành Long (Ngữ văn 9, tập một).

Đáp án đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Văn Cao Bằng 2020

Câu 1: (2,0 điểm)

– Phép so sánh: Những ngôi sao thức – mẹ thức: Những ngôi sao thức suốt đêm nhưng cũng không bằng mẹ đã thức vì cả cuộc đời của con, sự hi sinh thầm lặng.

– Tác giả:thể hiện tấm lòng yêu thương, sự hi sinh thầm lặng của người mẹ đối với người con và lòng biết ơn của con dành cho mẹ.

Câu 2: (3,0 điểm)

a) Đoạn thơ được trích từ tác phẩm Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận

b)

“ Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm với gió khơi”

– Đoàn thuyền chứ không phải chỉ con thuyền ra khơi đã tạo ra sự tấp nập trên biển. Chữ “Lại” vừa khẳng định nhịp điệu lao động của người dân chài đã đi vào ổn định, vừa thể hiện sự đối lập giữa sự nghỉ ngơi của đất trời và sự làm việc của con người.

– Tác giả đã tạo ra một hình ảnh khỏe, lạ mà thật từ sự gắn kết 3 sự vật và hiện tượng: Câu hát, cánh buồm và gió khơi. Người đánh cá căng buồm và cất câu hát lên nhà thơ có cảm giác như chính câu hát đó đã làm căng cánh buồm. Câu hát mang theo niềm vui, sự phấn chấn của người lao động trở thành sức mạnh cùng với gió biển làm căng cánh buồm để con thuyền lướt sóng ra khơi.

– Nghệ thuật ẩn dụ trong hình ảnh thơ lãng mạn này đã góp phần thể hiện một hiện thực: Đó là niềm vui phơi phới, tinh thần lạc quan của người dân chài. Họ ra khơi trong tâm trạng đầy hứng khởi vì học tìm thấy niềm vui trong lao động, yêu biển và say mê với công việc chinh phục biển khơi làm giàu cho Tổ quốc.

Cảnh mặt trời lặn được miêu tả thật độc đáo và ấn tượng:

Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa

– Nghệ thuật so sánh nhân hóa cho thấy cảnh biển hoàng hôn vô cùng tráng lệ, hùng vĩ. Mặt trời được ví như một hòn lử khổng lồ đang từ từ lặn xuống. Trong hình ảnh liên tưởng này, vũ trụ như một ngôi nhà lớn, với đêm buông xuống là tấm cửa khổng lồ, những lượn sóng là then cửa. Chi tiết Mặt trời xuống biển có thể gây ra sự thắc mắc của người đọc vì bài thơ tả cảnh đoàn thuyền đánh cá ở vùng biển miền Bắc, mà ở bờ biển nước ta, trừ vùng Tây Nam thường chỉ thấy cảnh mặt trời mọc trên biển chứ không thể thấy cảnh mặt trời lặn xuống biển. Thực ra hình ảnh mặt trời xuống biển là được nhìn từ trên con thuyền đang ra biển hoặc từ một hòn đảo vào lúc hoàng hôn, nhìn về phía tây, qua một khoảng biển thì vẫn có thể thấy như là mặt trời xuống biển. Với sự quan sát tinh tế nhà thơ đã miêu tả rất thực chuyển đổi thời khắc giữa ngày và đêm.

Câu 3: (5,0 điểm)

Phân tích nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích Lặng lẽ Sa Pa

a) Mở bài

– Giới thiệu vài nét về tác giả Nguyễn Thành Long và truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa:

+ Nguyễn Thành Long (1925 – 1991) là cây bút chuyên viết về truyện ngắn và ký từ thời kì kháng chiến chống Pháp với lối viết nhẹ nhàng gợi cảm đầy chất thơ.

+ Truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa (1970) ra đời sau chuyến đi thực tế Lào Cai, tiêu biểu cho phong cách Nguyễn Thành Long.

– Giới thiệu khái quát về nhân vật anh thanh niên:

+ Nhân vật anh thanh niên đang làm nhiệm vụ khí tượng là nhân vật trung tâm của truyện, là một trong những biểu tượng của người lao động xây dựng đất nước sau chiến tranh.

b) Thân bài

* Khái quát về tác phẩm

– Hoàn cảnh sáng tác: Lặng lẽ Sa Pa lấy cảm hứng từ chuyến đi thực tế ở Lào Cai của tác giả nhằm ca ngợi những đóng góp thầm lặng của những người lao động trong công cuộc xây dựng đất nước. Câu chuyện đại diện cho những con người tốt khắp mọi miền đất nước, những nơi luôn đó có những con người được lao động thầm lặng, say mê hiến dâng tuổi trẻ và tình yêu của mình cho quê hương, đất nước.

– Tình huống truyện: Cuộc gặp gỡ giữa anh thanh niên làm việc ở một mình trên trạm khí tượng với bác lái xe, ông kĩ sư và cô họa sĩ trên chuyến xe lên Sa Pa.

* Phân tích nhân vật anh thanh niên

– Hoàn cảnh sống và làm việc:

+ Anh sống trên trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 m, làm công tác khí tượng kiêm vật lý địa cầu, quanh năm sống với hoa cỏ.

+ Công việc thực hiện trong điều kiện thời tiết khó khăn, thử thách với mưa sương gió lạnh: đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất, dựa vào công việc dự báo trước hằng ngày, phục vụ sản xuất và chiến đấu.

+ Công việc đòi hỏi tỉ mỉ, chính xác cũng như tinh thần trách nhiệm cao (nửa đêm đi ốp dù trời mưa tuyết, giá lạnh)

=> Cuộc sống thiếu thốn, khổ cực, cô đơn, vắng vẻ, quanh năm suốt tháng chỉ sống trên đỉnh núi một mình.

– Vượt lên hoàn cảnh sống khắc nghiệt, anh có suy nghĩ rất đẹp:

+ Với công việc khắc nghiệt gian khổ, anh luôn yêu và mong muốn được làm việc ở điều kiện lý tưởng (đỉnh cao 3000 m).

+ Anh có những suy nghĩ đúng đắn, sâu sắc về cuộc sống con người: “khi ta làm việc, ta với công việc là một, sao lại gọi là một mình được”.

+ Anh thấu hiểu nỗi vất vả của đồng nghiệp

+ Quan niệm về hạnh phúc của anh thật đơn giản và tốt đẹp.

– Hành động, việc làm đẹp:

+ Anh luôn tự giác hoàn thành nhiệm vụ với tinh thần trách nhiệm cao dù chỉ có một mình không ai giám sát:

  • Nửa đêm đúng giờ ốp dù mưa gió thế nào cũng trở dậy ra ngoài trời làm việc một cách đều đặn và chính xác 4 lần trong một ngày.
  • Chủ động trong công việc và cuộc sống

=> Công việc là niềm đam mê, công việc của anh dù thầm lặng ít người biết đến nhưng anh vẫn rất yêu công việc.

– Phong cách sống cao đẹp:

+ Tự sắp xếp công việc, cuộc sống của mình ở trạm một cách ngăn nắp

+ Yêu thiên nhiên: có vườn rau xanh, có đàn gà đẻ trứng, có vườn hoa rực rỡ…

+ Yêu con người: Cởi mở chân thành với khách, quý trọng tình cảm của mọi người

+ Khiêm tốn, thành thực: cảm thấy công việc của mình có những đóng góp chỉ là nhỏ bé.

+ Tự giác, tự nguyện với công việc, hoàn thành nhiệm vụ được giao phó.

+ Chủ động trong công việc thực hiện, lối sống khoa học, nề nếp.

=> Những phẩm chất của anh thanh niên là đại diện cho những người lao động nhiệt huyết, trung thực, giản dị, khiêm tốn, âm thầm và luôn cống hiến vì Tổ quốc.

* Đánh giá về nghệ thuật khắc họa nhân vật

– Miêu tả nhân vật thông qua cách nhìn của một nhân vật khác: thông qua bác lái xe, qua bác họa sĩ, cô gái, lột tả nhân vật anh thanh niên một cách khách quan, chân thực.

– Miêu tả tính cách, nội tâm nhân vật qua những hành động và đoạn đối thoại tự bộc lộ của nhân vật.

c) Kết bài

– Khái quát lại vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên.

– Liên hệ với thế hệ trẻ hiện nay.

Liên Quan:

So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu) Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viênBài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên Phân tích truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu (Dàn ý + 16 mẫu)Phân tích truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu (Dàn ý + 16 mẫu) Văn mẫu lớp 12: Phân tích hình tượng người lính trong bài thơ Tây Tiến (Dàn ý + 11 mẫu)Văn mẫu lớp 12: Phân tích hình tượng người lính trong bài thơ Tây Tiến (Dàn ý + 11 mẫu)
Tags: đề thi tuyển sinh lớp 10đề thi tuyển sinh vào lớp 10Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2020 - 2021 sở GD&ĐT Cao BằngĐề thi vào lớp 10Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
ADVERTISEMENT

Bài Viết Mới

Các Lớp Học

Đoạn văn tiếng Anh về dân tộc Tày

by Tiny Edu
23 Tháng mười một, 2024
0

Đoạn văn tiếng Anh về dân tộc Tày, Giới thiệu về dân tộc Tày bằng tiếng Anh mang đến đoạn...

Read more

Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Tiếng Việt Cánh diều – Tuần 12 (Nâng cao)

23 Tháng mười một, 2024

Phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật trong tác phẩm Đời thừa

22 Tháng mười một, 2024

Đọc: Tìm việc – Tiếng Việt 5 Cánh diều

22 Tháng mười một, 2024
Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc trước câu chuyện Chiếc đồng hồ

Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc trước câu chuyện Chiếc đồng hồ

22 Tháng mười một, 2024
Viết thư cho người thân để thăm hỏi và kể về việc học tập, rèn luyện

Viết thư cho người thân để thăm hỏi và kể về việc học tập, rèn luyện

22 Tháng mười một, 2024
Tiếng Anh 7 Unit 4: Looking Back

Tiếng Anh 7 Unit 4: Looking Back

21 Tháng mười một, 2024
Tiếng Anh 7 Unit 4: Project

Tiếng Anh 7 Unit 4: Project

21 Tháng mười một, 2024
Đoạn văn giới thiệu tiết mục hát (múa, đóng vai) mà em (nhóm em) đã hoặc sẽ biểu diễn

Đoạn văn giới thiệu tiết mục hát (múa, đóng vai) mà em (nhóm em) đã hoặc sẽ biểu diễn

21 Tháng mười một, 2024
Tiếng Anh 9 Unit 4: Skills 2

Tiếng Anh 9 Unit 4: Skills 2

21 Tháng mười một, 2024

Bình luận gần đây

  • Tả cây cam mà em yêu thích (Dàn ý + 7 mẫu) - Tài Liệu Miễn Phí trong Tả một loại cây ăn quả mà em thích (Dàn ý + 70 Mẫu)
  • Mẫu vở luyện viết chữ đẹp - Tài Liệu Miễn Phí trong Mẫu giấy 4 ô ly
  • Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn tiếng Anh năm 2018 - 2019 - Tài Liệu Miễn Phí trong Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2018 – 2019
  • Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương (Lần 1) - Tài Liệu Miễn Phí trong Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh (Lần 1)
  • Đoạn văn tiếng Anh về môn thể thao yêu thích (8 mẫu) - Tài Liệu Miễn Phí trong Đoạn văn tiếng Anh về ngày Tết
ADVERTISEMENT
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Liên hệ
HOME - TRANG CHU

© 2021 Copyright - Quà Tặng Tiny

No Result
View All Result
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng

© 2021 Copyright - Quà Tặng Tiny