Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2019 – 2020, Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2019 – 2020 gồm 3 đề thi, có đáp án và bảng ma trận kèm theo. Đây
Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2019 – 2020 gồm 3 đề thi, có đáp án và bảng ma trận kèm theo. Đây chính là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh lớp 6, để kỳ thi học kì 2 đạt kết quả cao.
Đề thi được biên soạn bám sát chương trình môn Sinh học lớp 6, giúp các em củng cố kiến thức dễ dàng. Đồng thời, cũng giúp cho thầy cô tham khảo, ra đề thi học kỳ 2 cho học sinh của mình. Ngoài ra, còn có thể tham khảo thêm đề thi môn Ngữ văn, môn Toán.
Xem Tắt
Đề kiểm tra học kì II lớp 6 môn Sinh học năm 2019 – 2020
Ma trận đề kiểm tra môn Sinh học lớp 6
Mức độ, Nội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Hoa và sinh sản hữu tính | Biết được bộ phận tạo thành quả | ||||||||
Câu Điểm Tỉ lệ |
C3 0,5 5% |
1 0,5 5% |
|||||||
Quả và hạt | Biết được loại quả tự phát tán Trình bày được các cách phát tán quả và hạt và đặc điểm của quả thích nghi với từng cách phát tán |
Hiểu được những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm | |||||||
Câu Điểm Tỉ lệ |
C6 0,5 5% |
C10 2 20% |
C9 2 20% |
3 4,5 45% |
|||||
Các nhóm thực vật | Biết được cơ quan sinh sản của thông , sự tiến hóa của dương xỉ so với rêu | Phân biệt được sự khác nhau ở các bộ phận cấu tạo của dương xỉ và rêu | |||||||
Câu Điểm Tỉ lệ |
C2,5 1 10% |
C7 0,5 5% |
3 1,5 15% |
||||||
Vai trò của thực vật | Sắp xếp được trình tự thứ bậc của thực vật | Giải thích được vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đát và nguồn nước | Xác định được chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong cây | ||||||
Câu Điểm Tỉ lệ |
C1 0,5 5% |
C11 2 20% |
C4 0,5 5% |
3 3 30% |
|||||
Vi khuẩn, nấm, địa y | Phân biệt được loại bệnh do nấm gây ra | ||||||||
Câu Điểm Tỉ lệ |
C8 0,5 5% |
1 0,5 5% |
|||||||
Tổng Câu Điểm Tỉ lệ |
5 4 40% |
3 4 40% |
1 2 20% |
2 1 10% |
11 10 100% |
Đề kiểm tra môn Sinh học lớp 6
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN ……….. |
KIỂM TRA HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2019 – 2020 |
I/ TRẮC NGHIỆM:(4đ)
Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Trật tự các bậc phân loại thực vật là
A. ngành – lớp – bộ – họ – chi – loài
B. ngành – lớp – bộ – chi – loài – họ
C. ngành – loài – chi – lớp – bộ – họ
D. ngành – chi – lớp – bộ – họ – loài
Câu 2: Cơ quan sinh sản của thông có tên gọi là gì?
A. Hoa
B. Quả
C. Nón
D. Túi bào tử
Câu 3: Bộ phận nào sau đây phát triển thành quả?
A. Đầu nhụy
B. Bầu nhụy
C. Vòi nhụy
D. Nhụy
Câu 4: Ở thực vật, bộ phận nào chuyên hoá với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng?
A. Hạt
B. Lông hút
C. Bó mạch
D. Chóp rễ
Câu 5: Dương xỉ tiến hoá hơn rêu ở điểm là
A. óc quả
B. có hoa
C. có lá
D. có rễ thật
Câu 6: Loại quả nào sau đây có thể tự phát tán?
A. Quả khô
B. Quả khô nẻ
C. Quả hạch
D. Quả thịt
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây có ở dương xỉ mà không có ở rêu?
A. Sinh sản bằng bào tử
B. Thân có mạch dẫn
C. Có lá thật sự
D. Chưa có rễ chính thức
Câu 8: Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra?
A. Tay chân miệng
B. Á sừng
C. Bạch tạng
D. Lang ben
II/ TỰ LUẬN: (6 đ)
Câu 9: (2đ) Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Cho ví dụ.
Câu 10: (2đ) Có mấy cách phát tán của quả và hạt? Nêu đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt nhờ động vật?
Câu 11: (2đ) Tại sao người ta nói “thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán”?
Đáp án đề kiểm tra môn Sinh học lớp 6
I/ TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Mỗi câu 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | C | B | B | D | B | C | D |
II/ TỰ LUẬN:(6đ)
Câu 9: (2đ) Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Cho ví dụ.
Thang điểm | Đáp án | Điểm chấm | Ghi chú |
(2 điểm) | Đặc điểm để phân biệt quả khô và quả thịt là:- Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng | 0,5 | |
– Ví dụ: quả cải… | 0,5 | ||
– Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt | 0,5 | ||
– Ví dụ: Quả chanh… | 0,5 |
Câu 10: (2đ) Có mấy cách phát tán của quả và hạt? Nêu đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt nhờ động vật?
Thang điểm | Đáp án | Điểm chấm | Ghi chú |
(2 điểm) | – Có 3 cách phát tán của quả và hạt là: nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán | 1 | |
– Đặc điểm thích nghi của quả và hạt phát tán nhờ động vật là: quả có hương thơm, vị ngon ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có gai. | 1 |
Câu 11: (2đ) Tại sao người ta nói “thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán”?
Thang điểm | Đáp án | Điểm chấm | Ghi chú |
(2 điểm) | * Thực vật góp phần hạn chế hạn hán, lũ lụt vì: + Hệ rễ cây rừng hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất. Lượng nước này sau đó chảy vào chỗ trũng tạo thành sông, suối…góp phần tránh hạn hán. |
1 | |
+ Ngoài tác dụng giữ nước của rễ, sự che chắn dòng chảy nước do mưa của cây rừng…góp phần hạn chế lũ lụt. | 1 |
…….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết