Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2019 – 2020, Để giúp cho học sinh lớp 6 có thêm tư liệu ôn tập kiến thức trước kì kiểm tra giữa học kì I sắp tới, mời
Mời quý thầy cô giáo cùng các bạn học sinh lớp 6 tham khảo Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2019 – 2020 được Tài Liệu Học Thi đăng tải sau đây.
Tài liệu này giúp các bạn học sinh lớp 6 ôn tập, nâng cao kiến thức môn Công nghệ, làm quen với các dạng câu hỏi từ đó đưa ra phương pháp ôn thi có hiệu quả. Đồng thời giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kì thi giữa học kì 1 lớp 6. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Đề kiểm tra giữa học kì I lớp 6 môn Công nghệ
Đề bài
I- Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm:
Câu 1: Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc:
a. từ các dạng sợi có sẵn trong tự nhiên
b. từ các dạng sợi do con người tạo ra
c. từ sợi cây đay
d. từ sợi tơ tằm
Câu 2: Vải sợi thiên nhiên có tính chất:
a. ít thầm mồ hôi, ít bị nhàu
b. giặt mau khô, hút ẩm thấp
c. hút ẩm cao, giặt lâu khô
d. ít thấm mồ hôi,khi đốt tro vón cục
Câu 3: Chức năng của trang phục:
a. giúp con người chống nóng
b. bảo vệ và làm đẹp cho con người
c. giúp con người chống lạnh
d. làm tăng vẻ đẹp cho con người
Câu 4: Người béo và lùn nên mặc loại vải:
a. màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang
b. màu sáng, mặt vải láng, kẻ sọc dọc
c. màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang
d. màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc
Câu 5: Người có dáng cao, gầy nên mặc trang phục:
a. áo có cầu vai, tay bồng, kiểu thụng
b. may sát cơ thể, tay chéo
c. đường may dọc theo thân áo, tay chéo
d. kiểu may sát cơ thể, tay bồng
Câu 6: Khi chọn vải phù hợp cho trẻ em từ sơ sinh đến mẫu giáo ta chọn vải:
a. vải thô cứng, màu tối
b. vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc đẹp
c. vải ít thấm mồ hôi, màu sắc đẹp
d. màu vải sáng, vải ít thấm mồ hôi
Câu 7: Trang phục đẹp là trang phục:
a. mốt cầu kỳ, đắt tiền
b. có màu sắc lòe loẹt, rộng thùng thình
c. hài hòa về màu sắc, phù hợp với công việc
d. phải có nhiều vật dụng đi kèm
Câu 8: Khi đi học thể dục em chọn trang phục:
a. vải sợi bông, may sát người, giày cao gót
b. vải sợi tổng hợp, may rộng, giày da đắt tiền
c. vải sợi bông, may rộng, dép lê
d. vải sợi bông, may rộng, giày ba ta
Câu 9: Mục đích của việc là (ủi) là:
a. làm quần áo thơm hơn
b. làm quần áo phẳng
c. làm quần áo lâu hỏng hơn
d. làm cho gián,bọ không cắn phá quần áo
Câu 10: Khi khâu mũi thường (mũi tới) mũi kim cách nhau ……. cm:
a. 0,2
b. 0,3
c. 0,4
d. 0,5
Câu 11: Vai trò của gia đình là:
a. nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày
b. nơi sinh ra, lớn lên, nơi ăn ngủ hàng ngày
c. nơi sinh ra, lớn lên, nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho tương lai
d. nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày và cung cấp cho chúng ta nhiều thức ăn ngon
Câu 12: Học xong môn công nghệ 6 chúng ta biết được một số kiến thức cơ bản về:
a. toán học, lý học, hóa học
b. tin học, máy vi tính, chơi game
c. ngữ văn, lịch sử, địa lý
d. ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi
II- Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Em hãy trình bày quy trình giặt – phơi? (3 điểm)
Câu 2: Trang phục là gì? Các phân chia loại trang phục? (3 điểm)
Câu 3: Em hãy chọn vải, kiểu may 1 bộ trang phục đồng phục đi học của em? (1 điểm)
Đáp án đề thi
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
– Thang điểm: Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm x 12 câu = 3 điểm
– Đáp án:
Câu 1: a;
Câu 2: c;
Câu 3: d;
Câu 4: b;
Câu 5: a;
Câu 6: b;
Câu 7: c;
Câu 8: d;
Câu 9: b;
Câu 10: a;
Câu 11: c;
Câu 12: d
Phần II. Câu hỏi tự luận (7 điểm)
Câu 1: Quy trình giặt: (3 đ)
– Lấy các đồ vật còn sót lại trong túi áo, túi quần ra. (0,5 đ)
– Tách riêng quần áo sáng màu và quần áo màu. (0,5 đ)
– Ngâm quần áo 10 -15 phút trong nước lã trước khi vò xà phòng. (0,5 đ)
– Vò kĩ bằng xà phòng những chỗ bẩn (cổ áo, cổ tay, gấu áo quần) rồi ngâm 15-30 phút. (0,5 đ)
– Giũ quần áo nhiều lần bằng nước sạch. (0,5 đ)
– Vắt kĩ và phơi. (0,5 đ)
Câu 2: – Trang phục: Bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất, khăn quàng. (đ)
– Có 4 loại trang phục (2 đ)
+ Theo thời tiết: Trang phục mùa lạnh, trang phục mùa nóng.
+ Theo công dụng: Trang phục lễ hội, đồng phục, trang phục thể thao…
+ Theo lứa tuổi: Trang phục trẻ em, trang phục người đứng tuổi.
+ Theo giới tính: Trang phục nam, trang phục nữ.
Câu 3:
+ Đặc điểm vóc dáng bản thân (0,25 đ)
+ Kiểu áo quần định may(0,25 đ)
+ Chọn vải: Chất liệu, màu sắc, hoa văn (0,25 đ)
+ Chọn vật dụng đi kèm (0,25 đ)
Ma trận đề thi
Mức độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
Chủ đề 1 Mở đầu |
Biết được những kiến cơ bản của môn học | Hiểu được vai trò của gia đình | ||||||
Số câu:2 | 1 | 1 | ||||||
Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: (5%) |
0,25 (2,5%) |
0,25 (2,5%) |
||||||
Chủ đề 2Các loại vải thường dùng trong may mặc | Biết được nguồn gốc của các loại vải. | Hiểu được cơ sở để phân loại các loại vải. | ||||||
Số câu: 2 | 1 | 1 | ||||||
Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: (5%) |
0,25 (2,5%) |
0,25 (2,5%) |
||||||
Chủ đề 3 Lựa chọn trang phục |
Biết được chức năng của trang phục |
Biết được khái niệm và cách phân loại trang phục. |
Biết cách vận dụng sử dụng trang phục phù hợp |
|||||
Số câu: 3 | 1 | 1 | 1 | |||||
Số điểm:3,5 Tỉ ệ:(35%) |
0,25 (2,5%) |
3,0 (30%) |
0,25 (2,5%) |
|||||
Chủ đề 4 Thực hành lựa chọn trang phục |
Hiểu được thế nào là trang phục đẹp | Vận dụng kiến thức đã học vào việc lựa chọn trang phục | Biết lựa chọn vải, kiểu may 1 bộ đồng phục đi học | |||||
Số câu: 5 |
1 |
3 |
1 |
|||||
Số điểm: 2 Tỉ lệ: (20%) |
0,25 (2,5%) |
0,75 (7,5%) |
1 (10%) |
|||||
Chủ đề 5 Sử dụng và bảo quản trang phục |
Biết mục đích của việc là (ủi) |
– Biết được quy trình giặt, phơi |
||||||
Số câu:2 |
1 |
1 |
||||||
Số điểm:3,25 Tỉ lệ:(32,5%) |
0,25 (2,5%) |
3 (30%) |
||||||
Chủ đề 6 Ôn một số mũi khâu cơ bản |
Biết khoảng cách mũi khâu thường |
|||||||
Số câu:1 |
1 |
|||||||
Số điểm:0,25 Tỉ lệ:(2,5%) |
0,25 (2,5%) |
|||||||
Tổng số câu hỏi |
5 |
2 |
2 |
1 |
4 |
1 |
||
Tổng số điểm (%) |
1,25 |
3,25 |
0,5 |
3 |
1 |
1 |
||
12,5% |
32,5% |
5% |
30% |
10% |
10% |