Trắc nghiệm Lịch Sử lớp 10 chương Việt Nam từ thế kỉ X – XV, Trắc nghiệm Lịch Sử lớp 10 chương Việt Nam từ thế kỉ X – XV là tài liệu cực kì hữu ích giúp các bạn
Để học tốt Lịch Sử lớp 10, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 10 Chương 2: Việt Nam từ thế kỉ X – XV được chúng tôi tổng hợp và đăng tải ngay sau đây.
Tài liệu bao gồm 14 trang, tổng hợp tất cả kiến thức trọng tâm của Chương Việt Nam từ thế kỉ X – XV. Hy vọng với tài liệu này các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong bài kiểm tra, bài thi cuối học kì 2 sắp tới. Mời bạn đọc cùng tham khảo và tải tại đây.
Xem Tắt
Trắc nghiệm Lịch Sử lớp 10 chương Việt Nam từ thế kỉ X – XV
Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến
Vận dụng
Câu 1. Dưới thời nhà Đinh, nước ta đóng đô ở đâu?
A. Đại La.
B. Cổ Loa.
C. Thăng Long.
D Hoa Lư.
Câu 2. Thời Lý – Trần – Hồ, quan hệ nước ta với phương Bắc như thế nào?
A. Giữ thái độ vừa mềm dẻo, vừa cứng rắn để giữ vững biên cương.
B. Giữ lệ thần phục, nộp phú cống đều đặn.
C. Giữ lệ thần phục, nộp phú cống đều đặn nhưng luôn giữ tư thế dân tộc độc lập.
D. Hợp tác bình đẳng, hai bên cùng có lợi.
Câu 3. Từ năm 1054 quốc hiệu nước ta là
A. Đại Việt.
B. Đại Cồ Việt.
C. Đại Nam.
D. Đại La.
Câu 4. Sau khi đánh bại quân Nam Hán, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở đâu?
A. Hoa Lư.
B. Cổ Loa.
C. Thăng Long.
D. Phú Thọ.
Câu 5. Quân đội ta trong các thế kỉ từ thế kỉ X đến thế kỉ XV được tuyển theo chế độ
A. Con em trong hoàng tộc.
B. Con nhà dân nghèo.
C. Ngụ binh ư nông.
D. Tù binh, dân nghèo bị bắt.
Câu 6. Bộ máy nhà nước thời Đinh- Tiền Lê phân chia thành:
A. 2 ban: Văn ban và Võ ban.
B. 3 ban: Văn ban, Võ ban và Tăng ban.
C. 3 ban: Văn ban, Võ ban và Thái sư.
D. 3 ban: Văn ban ,Võ ban và một số đại thần.
Câu 7. Vua Lê Thánh Tông tiến hành cuộc cải cách trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Giáo dục.
C. Hành chính.
D. Văn hóa.
Câu 8. Bộ luật đầu tiên của nước ta là
A. Hình thư (thời Lý).
B. Hình luật (thời Trần).
C. Hồng Đức (thời Lê).
D. Gia Long (thời Nguyễn).
Câu 9. Vị vua nào đặt quốc hiệu nước ta Đại Cồ Việt?
A. Vua Đinh Tiên Hoàng.
B. Vua Lê Đại Hành.
C. Vua Lí Thái Tổ.
D. Vua Lí Thái Tông.
Câu 10. Mô hình tổ chức hành chính nào sau đây thuộc thời Lê sơ sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông?
A. Đạo, phủ, châu, hương, giáp.
B. Đạo thừa tuyên, phủ, huyện, châu, xã.
C. Lộ, trấn, phủ, châu, xã.
D. Lộ, phủ, châu, huyện, xã.
Câu 11. Tên nước Đại Việt có từ thời vua nào của nhà Lý?
A. Vua Lý Thái Tổ.
B. Vua Lý Nhân Tông.
C. Vua Lý Thái Tông.
D. Vua Lý Thánh Tông.
Thông hiểu
Câu 12. Nội dung cơ bản của các bộ luật thời Lý – Trần – Lê nhằm
A. bảo vệ lợi ích của mọi tầng lớp trong xã hội, đặc biệt là dân nghèo.
B. bảo vệ đặc quyền, đặc lợi của giai cấp thống trị.
C. bảo vệ đất đai, lãnh thổ của Tổ quốc.
D. bảo vệ tính mạng và tài sản của nông dân làng xã.
Câu 13. Việc nhà Lý gả công chúa và ban hành chức tước cho các tù trưởng dân tộc ít người nhằm mục đích gì?
A. Thắt chặt tình đoàn kết giữa các dân tộc.
B. Lấy lòng người dân tộc thiểu số.
C. Thực hiện chính sách đa dân tộc.
D. Giúp các dân tộc thiểu số phát triển kinh tế.
Câu 14. Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ XI – XV được xây dựng theo thể chế
A. Quân chủ chuyên chế. B. Dân chủ đại nghị.
C. Quân chủ lập hiến. D. Dân chủ chủ nô.
Công cuộc xây dụng và phát triển kinh tế trong thế kỉ X – XV
Nhận biết
Câu 1. Các vua Lý, vua Lê hàng năm thường về các địa phương để làm gì?
A. Cùng nông dân làm công tác thủy lợi.
B. Làm lễ cày ruộng tịch điền.
C. Kiểm tra lại việc ban cấp ruộng đất cho nông dân.
D. Kiểm tra lại nhân khẩu ở địa phương.
Câu 2. Các quan xưởng thủ công do Nhà nước tổ chức và quản lí trong các TK XI – XV gọi là
A. đồn điền.
B. quan xưởng.
C. quân xưởng.
D. công xưởng.
Câu 3. Ruộng đất công làng xã thời Lê được phân chia theo chế độ
A. điền trang.
B. lộc điền.
C. đồn điền.
D. quân điền.
Câu 4. Các triều đại phong kiến tổ chức lễ cày tich điền nhằm mục đích
A. khuyến khích nhân dân sản xuất.
B. khai khẩn đất hoang.
C. bảo vệ đê điều.
D. bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.
Câu 5. Công việc chủ yếu trong các xưởng thủ công triều đình
A. đúc vũ khí, làm gốm.
B. đúc vũ khí, đóng thuyền.
C. đúc tiền, làm gốm.
D. đúc tiền, dệt vải.
Thông hiểu
Câu 6. Biểu hiện sự phát triển vượt bậc của thương nghiệp trong các thế kỉ X – XV là
A. có bước phát triển so với các thế kỉ trước đó.
B. giao lưu buôn bán với người phương Tây.
C. buôn bán trong nước phát triển, giao lưu buôn bán bên ngoài.
D. nhiều đô thị được hình thành và buôn bán sầm uất.
Câu 7. Biểu hiện sự phát triển vượt bậc của thủ công nghiệp trong các thế kỉ X – XV là
A. hệ thống chợ làng phát triển.
B. sự phòng phú của các mặt hàng mĩ nghệ.
C. sự hình thành các làng nghề thủ công truyền thống.
D. sự ra đời của đô thị Thăng Long.
Câu 8. Một trong những biện pháp nhằm phát triển nông nghiệp nhà nước mà nhân dân Đại Việt đã thực hiện là
A. sử dụng rộng rãi phân bón trong trồng trọt.
B. bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
C. lai tạo nhiều giống cây trồng mới.
D. thâm canh tăng vụ.
Câu 9. Biện pháp quan trọng nhất để phát triển sản xuất nông nghiệp của các triều đại phong kiến (từ thế kỉ X đến thế kỉ XV) là
A. Thực hiện phép quân điền.
B. Nhà vua làm lễ cày tịch điền.
C. Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích đất.
D. Quan tâm công tác trị thủy, thủy lợi.
Câu 10. Điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp nước ta thế kỉ X – XV là
A. đất đai màu mỡ, diện tích lớn.
B. nhân dân ta giành được nền độc lập, tự chủ.
C. có hệ thống sông ngòi thuận lợi cho tưới tiêu.
D. điều kiện khí hậu thuận lợi.
Câu 11. Thời Lê, ngoại thương giảm sút do
A. nhà nước không chủ trương mở rộng giao lưu với thương nhân nước ngoài.
B. chính sách trọng nông ức thương của nhà nước phong kiến.
C. chế độ thuế khóa nặng nề.
D. các cửa biển bị bồi lấp gây khó khăn cho thuyền bè qua lại.
Câu 12. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy buôn bán trong nước ở các thếkỉ
X- XV phát triển?
A. Sự xuất hiện của các nhà buôn.
B. Sự xuất hiện chợ làng, chợ huyện, chợ chùa.
C. Sự xuất hiện các hải cảng.
D. Nhiều thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.
Vận dụng
Câu 13. Ý nào không phản ánh đúng về kinh tế Đại Việt trong các thế kỉ X- XV?
A. Các triều đại phong kiến quan tâm nhiều đến sản xuất nông nghiệp.
B. Các triều đại phong kiến đều thành lập các quan xưởng chuyên lo việc đúc tiền, rèn vũ khí.
C. Các triều đại phong kiến đều khuyến khích ngoại thương phát triển.
D. Các triều đại phong kiến chú ý công tác thủy lợi, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng khi đánh giá về thủ công nghiệp của nước ta trong các thế kỉ X- XV?
A. Các nghề thủ công cổ truyền phát triển mạnh.
B. Thợ quan xưởng đã sản xuất một số sản phẩm kĩ thuật cao.
C. Một số làng nghề truyền thống được hình thành và phát triển.
D. Đã xuất hiện một số nghề thủ công mới được du nhập từ phương Tây.
Công cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm thế kỉ X – XV
Câu 1. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938, quân dân Đại Việt đã đập tan quân xâm lược
A. Mông –Nguyên
B. Minh .
C. Nam Hán.
D. Tống.
Câu 2. Chiến thắng mãi mãi ghi vào lịch sử đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt Nam, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là:
A. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938
B. Chiến thắng Như Nguyệt năm 1075.
C. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
D. Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang năm 1427.
Câu 3. “ Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc” là chủ trương của
A. Trần Hưng Đạo.
B. Lê Hoàn .
C. Lê Lợi.
D. Lý Thường Kiệt.
Câu 4. Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
A. Nam quốc sơn hà .
B. Bình Ngô đại cáo.
C. Hịch tướng sĩ.
D. Phú sông Bạch Đằng.
Câu 5. Sắp xếp thứ tự theo thời gian các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc ta trong các thế kỉ X-XV.
1. kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê.
2. kháng chiến chống quân Mông-Nguyên
3. kháng chiến chống Tống thời Lí.
4. khởi nghĩa Lam Sơn.
A. 1,2,3,4.
B. 2,3,4,1.
C. 1,3,2,4.
D. 3,2,4,1.
Câu 6. Chiến thắng của quân dân Đại Việt đã mở ra thời đại mới – thời đại độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc ta là
A. chiến thắng Bạch Đằng năm 938
B. chiến thắng Như Nguyệt năm 1075.
C. chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
D. chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang năm 1427.
Câu 7. “ Nếu Bệ hạ muốn hàng, xin hãy chém đầu Thần trước đã ”, là câu nói của ai ?
A. Trần Hưng Đạo .
B. Trần Thủ Độ.
C. Trần Quốc Toản.
D. Trần Quang Khải.
Câu 8. Kế sách “ vườn không nhà trống ” được nhân dân ta thực hiện có hiệu quả trong cuộc kháng chiến nào sau đây ?
A. Chống quân xâm lược Mông-Nguyên.
B. Chống quân xâm lược Tống thời Lí.
C. Chống quân xâm lược Minh.
D. Chống quân xâm lược Tống thời Tiền Lê.
Câu 9. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê là:
A Lê Long Đỉnh.
B. Lê Hoàn.
C. Lê Lợi.
D. Lý Thường Kiệt.
Câu 10. Hội nghị Diên Hồng thể hiện quyết tâm đánh giăc giữ nước của quân dân ta dưới thời Trần diễn ra trong bối cảnh nào?
A. khi quân Nguyên âm mưu và đang chuẩn bị kéo quân sang xâm lược nước ta lần thứ nhất.
B. khi quân Nguyên âm mưu và đang chuẩn bị kéo quân sang xâm lược nước ta lần thứ hai.
C. khi quân Nguyên âm mưu và đang chuẩn bị kéo quân sang xâm lược nước ta lần thứ ba.
D. Quân Mông –Nguyên hùng mạnh, nhà Trần bước vào giai đoạn suy yếu.
Câu 11. “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” là câu nói nổi tiếng thể hiện sự tự tôn dân tộc, ý chí quyết tâm chống giặc giữ nước của danh tướng nào dưới thời Trần?
A. Trần Thủ Độ.
B. Trần Bình Trọng.
C. Trần Quốc Tuấn.
D. Trần Quốc Toản
Câu 12. Lá cờ thêu 6 chữ vàng “phá cường địch, báo Hoàng ân” là của ai?
a) Phạm Ngũ Lão.
b) Trần Bình Trọng.
c) Trần Quốc Tuấn.
d) Trần Quốc Toản
Câu 13. Hội nghị Diên Hồng do nhà Trần tổ chức đã triệu tập những thành phần chủ yếu nào để bàn kế đánh giặc?
A. các vương hầu quý tộc.
B. các bậc phụ lão có uy tín.
C. đại biểu của các tầng lớp nhân dân.
Nội bộ tướng lĩnh nhà Trần.
Câu 14. Chiến thắng có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc dưới ngọn cờ khởi nghĩa Lam Sơn là trận nào?
A. Chí Linh (1424)
B. Diễn Châu (1425)
C. Tốt Động – Chúc Động (1426).
D. Chi Lăng – Xương Giang (1427) .
Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu khiến cho cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ năm 1407 thất bại?
A Thế giặc mạnh.
B. Nhà Hồ không có tướng tài giỏi.
C. Nhà Hồ không đoàn kết được nhân dân.
D. Nhà Hồ không có đường lối kháng chiến đúng đắn.
Câu 16. Đầu thế kỉ XV, nước Đại Việt rơi vào ách đô hộ tàn bạo của quân xâm lược nào?
A. Nhà Thanh.
B. Nhà Minh.
C. Nhà Tống.
D. Nhà Nguyên.
Câu 17. Ở giữa thế kỉ XV, để giải quyết khó khăn trong nước, nhà Tống đã chủ trương
A. Đánh 2 nước Liêu, Hạ.
B. Đánh Chăm Pa để mở rộng lãnh thổ.
C. Đánh Đại Việt làm cho Liêu, Hạ phải kiềng nể.
D. Giải hòa với Đại Việt để đánh Liêu, Hạ.
Câu 18. Sắp xếp theo thứ tự thời gian tồn tại của các triều đại phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X-XV:
A. Lí, Trần, Ngô,Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lê sơ.
B. Ngô,Đinh, Tiền Lê, Lí, Trần, Hồ, Lê sơ.
C. Ngô ,Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lí , Trần , Lê sơ.
D. Ngô,Đinh, Tiền Lê, Trần, Hồ, Lí, Lê sơ.
Câu 19. Triều đại nào của nước Đại Việt phải đương đầu với các cuộc xâm lược của quân Mông – Nguyên?
A. Lí .
B. Trần.
C. Hồ.
D. Lê sơ.
Câu 20. Lê Hoàn chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống giành thắng lợi ở đâu?
A. Sông Như Nguyệt.
B. Sông Bạch Đằng.
C. Chi lăng – Xương Giang.
D. Tốt Động – Chúc Động
………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết