Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2016 – 2017, Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2016 – 2017 bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
Để giúp các em học sinh luyện tập và nắm vững kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2016 – 2017. Đây là Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 có đáp án và bảng ma trận đề thi theo Thông tư 22. Việc ôn tập với đề thi này sẽ giúp các em học sinh củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 đạt kết quả cao.
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 22
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2016 – 2017
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2016 – 2017 theo Thông tư 22
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 trường Tiểu học Trần Quang Khải năm học 2016 – 2017
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Tiếng Việt – Lớp 4
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC HIỂU & KIẾN THỨC TV (7đ) (35′)
Đọc thầm đoạn văn sau rồi khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Sầu riêng
Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi toả khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm ta.
(Bài Sầu riêng ,TV4, T34)
Theo MAI VĂN TẠO
Câu 1. (1đ) Hoa sầu riêng trổ vào mùa nào? (Mức độ 1)
A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông
Câu 2. (1đ) Hoa sầu riêng có màu sắc gì? (Mức độ 1)
A. Màu đỏ đậm B. Màu vàng chanh C. Màu trắng ngà D. Màu tím hồng
Câu 3. (1,5đ) Nét đặc sắc của cánh hoa sầu riêng được miêu tả thế nào? (Mức độ 2)
Câu 4. (1đ) Điền vào chỗ trống ch hay tr (Mức độ 2)
…… uyền …. ong vòm lá
…… im có gì vui
Nghe mà ríu rít
Như …. ẻ reo cười.
Câu 5. (2đ) Tìm và gạch chân dưới chủ ngữ (gạch một gạch), vị ngữ (gạch hai gạch) những câu sau: (Mức độ 3)
Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. Các cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ.
Câu 6. (0,5đ). Hãy dùng câu kể Ai là gì? để giới thiệu về một bạn trong lớp em: (Mức độ 4)
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10đ)
1. Chính tả (3đ): Nghe – viết bài Bãi ngô (tập 2, trang 30) Mức 2 (20′)
2. Tập làm văn (7đ): Mức 3 (35′)
Hãy tả chiếc cặp sách của em.
Đáp án và hướng dẫn giải môn Tiếng Việt lớp 4 giữa học kì 2
A. BÀI ĐỌC HIỂU & KTTV (7 điểm)
Câu 1. (1): D
Câu 2. (1đ): C
Câu 3. (1,5đ): Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
Câu 4. (1đ):
Chuyền trong vòm lá
Chim có gì vui
Nghe mà ríu rít
Như trẻ reo cười.
Câu 5. (2đ): Tìm và gạch chân đúng chủ ngữ, vị ngữ cho 2 điểm.
Câu 6. (0,5đ): Dùng từ ngữ để đặt câu kể Ai là gì? cho 0,5 điểm.
B. BÀI KT VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả – Nghe viết đoạn văn: 3 điểm
– Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đều, đẹp, đúng mẫu chữ quy định, trình bày đúng đoạn văn: 3 điểm.
– Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm. Nếu lỗi chính tả lặp lại nhiều lần trong bài viết, chỉ tính một lỗi; thiếu, thừa chữ: (3 chữ trừ 0,25 điểm).
– Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, mẫu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 0,25 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 7 điểm
HS viết được bài văn tả cây cối, bài viết đủ 3 các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu của thể loại văn tả cây cối đã học.
Dùng từ và viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ, bài viết có sử dụng biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hóa..) (2đ)
(Tuỳ theo mức độ sai sót về nội dung, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho mức điểm lẻ đến 0,5 điểm.)
* Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi như sau:
– Mắc từ 3 – 5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu…) trừ 0,5 điểm.
– Mắc từ 5 lỗi trở lên (chính tả, dùng từ, viết câu…) trừ 1 điểm.
– Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn cẩu thả trừ 0,5 điểm.
Bảng ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1
|
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
1. Đọc hiểu – Xác định được hình ảnh chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. – Hiểu ND, ý nghĩa của đoạn. – Giải thích được chi tiết trong bài rút ra thông tin từ bài đọc. |
Số câu |
2 |
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
1 |
Số điểm |
2,0 |
|
|
1,5 |
|
|
|
|
2 |
1,5 |
|
Câu số |
1,2 |
|
|
3 |
|
|
|
|
1,2 |
3 |
|
2. Kiến thức tiếng Việt, văn học (Bài tập chính tả, luyện từ và câu). – Nắm được một số từ ngữ (thành ngữ, tục ngữ..) thuộc chủ điểm đã học. – Nhận biết, tìm được các thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong 3 kiểu câu (Ai làm gì? Ai thế nào? và Ai là gì? Đặt được câu được 3 kiểu câu đã học. |
Số câu |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
1 |
2 |
1 |
Số điểm |
|
|
1,0 |
|
2,0 |
|
|
0,5 |
3,0 |
0,5 |
|
Câu số |
|
|
4 |
|
5 |
|
|
6 |
4,5 |
6 |
|
Tổng |
Số câu |
2 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
4 |
2 |
Số điểm |
2,0 |
|
1,0 |
1,5 |
2,0 |
|
|
0,5 |
5,0 |
2,0 |