ADVERTISEMENT
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Liên hệ
Thứ Sáu, Tháng Năm 27, 2022
Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny
No Result
View All Result
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng
No Result
View All Result
Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny
No Result
View All Result
ADVERTISEMENT

Bình đẳng trong kinh doanh được thể hiện thông qua việc mọi công dân đều có quyền

Tiny Edu by Tiny Edu
27 Tháng Tư, 2022
in Blog
0
ADVERTISEMENT

Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là việc mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế có quyền tự do lựa chọn ngành, nghề kinh doanh mà mình có tiềm năng phát triển, tự do lựa chọn địa điểm kinh doanh phù hợp với ngành nghề và phù hợp với chủ thể kinh doanh

Có thể bạn quan tâm
  • tenuritis là gì – Nghĩa của từ tenuritis
  • 15 november là gì – Nghĩa của từ 15 november
  • Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được caco3? a. kcl. b. kno3. c. nacl. d. hno3.
  • Máy giặt electrolux giặt trong bao lâu
  • igor stravinsky là gì – Nghĩa của từ igor stravinsky

Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một hoặc một số cũng như là tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Để thúc đẩy kinh doanh phát triển cần tạo ra một môi trường kinh doanh tự do và bình đẳng trên cơ sở pháp luật. Bình đẳng trong kinh doanh nghĩa là bình đẳng trong lựa chọn là một tiêu chí hàng đầu để phát triển kinh doanh ở nước ta.

Sau đây, Chúng tôi sẽ giới thiệu tới quý vị những nội dung sau để hỗ trợ khách hàng những thông tin cần thiết liên quan đến bình đẳng trong kinh doanh.

Xem Tắt

  • 1 Bình đẳng trong kinh doanh là gì?
  • 2 Nội dung bình đẳng trong kinh doanh về lựa chọn
  • 3 Các nội dung khác của bình đẳng trong kinh doanh
  • 4 Bộ 34 bài tập trắc nghiệm công dân 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội​​​​​​​
  • 5 Đáp án bộ câu hỏi trắc nghiệm Bài 4 GDCD 12: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

Bình đẳng trong kinh doanh là gì?

Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là việc mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế có quyền tự do lựa chọn ngành, nghề kinh doanh mà mình có tiềm năng phát triển, tự do lựa chọn địa điểm kinh doanh phù hợp với ngành nghề và phù hợp với chủ thể kinh doanh, tự do lựa chọn hình thức kinh doanh phù hợp với nhân lực, nguồn vốn và sự phát triển (có thể là doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh hay công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn), ngoài ra pháp luật còn quy định các chủ thể có quyền và nghĩa vụ bình đẳng với nhau trong kinh doanh.

Nội dung bình đẳng trong kinh doanh về lựa chọn

Bình đẳng trong kinh doanh thể hiện ở việc bình đẳng trong lựa chọn thể hiện ở việc:

– Mọi công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức trong kinh doanh. Mọi công dân, không phân biệt, nếu có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì đều có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn….

Ví dụ: có công dân muốn làm giàu một cách nhanh chóng họ tham gia vào công ty bán hàng đa cấp, lôi kéo người khác tham gia để bán được hàng thu về lợi nhuận cao. Nhưng có những người chỉ kiếm tiền bằng việc chạy xe ôm.

– Mọi doanh nghiệp có quyền tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Các ngành nghề bị cấm kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020 gồm:

+ Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật Đầu tư;

+ Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật Đầu tư;

+ Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật Đầu tư;

+ Kinh doanh mại dâm;

+ Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;

+ Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

+ Kinh doanh pháo nổ;

+ Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Các nội dung khác của bình đẳng trong kinh doanh

– Mọi doanh nghiệp đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. Các doanh nghiệp luôn luôn được nhà nước tạo điều kiện để phát triển, nhà nước luôn tìm cách tháo gỡ các chính sách kìm chân doanh nghiệp để các doanh nghiệp bứt phá có cơ hội phát triển. Ví dụ: Cải thiện thủ tục hành chính để các doanh nghiệp có khả năng tiếp cận các nguồn vốn từ ngân hàng nhà nước.

– Mọi doanh nghiệp đều có quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh, chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng. Ví dụ: Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel ngoài kinh doanh thị trường trong nước, doanh nghiệp này đã vươn ra thị trường thế giới và chủ yếu ở khu vực Châu Phi đem về nguồn lợi rất lớn cho doanh nghiệp. Hay tập đoàn Vingroup trước đây kinh doanh bất động sản sau này đã mở rộng kinh doanh về thương mại, nông sản, giáo dục….

– Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh như kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính, tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên môi trường….

Trên đây, là toàn bộ nội dung liên quan bình đẳng trong kinh doanh nghĩa là bình đẳng trong lựa chọn. Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết trên, quý vị có thể liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng nhất.

Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo ngay Câu hỏi trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội (có đáp án) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ nhất dưới đây.

Bạn Đang Xem: Bình đẳng trong kinh doanh được thể hiện thông qua việc mọi công dân đều có quyền

Bộ 34 bài tập trắc nghiệm công dân 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội​​​​​​​

Câu 1: Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

B. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.

C. Bình đẳng trong kinh doanh.

D. Bình đẳng trong lao động.

Câu 2: Nội dung nào sau đây không thuộc về quan hệ bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.

C. Bình đẳng giữa chú bác và cháu.

D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

Câu 3: Quan hệ bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong

A. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

B. Quan hệ tài sản và quan hệ thừa kế.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ sở hữu.

D. Quan hệ sở hữu và quan hệ tài sản.

Câu 4: Vợ, chồng bình đẳng trong sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật là nội dung của bình đẳng trong

A. Quan hệ tài sản.

B. Quan hệ nhân thân.

C. Quan hệ lao động.

D. Quan hệ huyết thống.

Câu 5: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền

A. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.

B. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng.

C. Mua, bán, đổi, cho vay mượn tài sản chung.

D. Mua, bán, đổi, cho vay, mượn, đầu tư kinh doanh.

Câu 6:  Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Không phân biệt đối xử giữa các con.

B. Không ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con.

C. Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.

D. Không chê bai con học kém hơn các bạn ở trường.

Câu 7: Bình đẳng giữa ông bà và cháu được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền giữa ông bà nội, ông bà ngoại và các cháu, là mối quan hệ

A. Một chiều.

B. Hai chiều.

C. Phụ thuộc.

D. Ràng buộc.

Câu 8: Hành vi nào sau đây không phải là nội dung của bình đẳng giữa anh, chị, em?

A. Yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.

B. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.

C. Dạy dỗ em học tập khi không còn cha mẹ nuôi dưỡng.

D. Sai em làm các công việc nặng nhọc để kiếm tiền.

Câu 9: Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thực hiện ở việc đối xử với nhau như thế nào?

A. Công bằng, bình đẳng, tôn trọng.

B. Công bằng, dân chủ, bình đẳng.

C. Công bằng, dân chủ, tôn trọng.

D. Công bằng, tôn trọng, yêu thương.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng về thu nhập trong lao động.

Câu 11: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Mọi người có quyền lựa chọn bất cứ nghề nghiệp nào mà bản thân thấy thích.

B. Mỗi người có quyền lựa chọn nơi để làm việc phù hợp với khả năng của bản thân.

C. Mỗi người đều có quyền làm việc phù hợp với khả năng của mình.

D. Mỗi người có quyền lựa chọn việc làm, nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.

Câu 12:  Sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được gọi là

A. Hợp đồng mua bán.

B. Hồ sơ lao động.

C. Hợp đồng lao động.

D. Hồ sơ mua bán.

Câu 13:  Việc giao kết hợp đồng lao động không phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

C. Ưu tiên lao động nữ.

D. Giao kết trực tiếp.

Câu 14: Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua

A. Đàm phán.

B. Thỏa thuận.

C. Hồ sơ lao động.

D. Hợp đồng lao động.

Câu 15:  Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với những người lao động

A. Có bằng tốt nghiệp đại học.

B. Có thâm niên công tác trong nghề.

C. Có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.

D. Có hiểu biết và lòng yêu nghề.

Câu 16:  Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?

A. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.

B. Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng.

C. Lao động nữ được quan tâm đến chức năng làm mẹ trong lao động.

D. Làm mọi công việc như nhau không phân biệt điều kiện lao động.

Câu 17: Bình đẳng trong kinh doanh được thực hiện trong quan hệ nào dưới đây?

A. Cung – cầu.

B. Cạnh tranh.

C. Kinh tế.

D. Sản xuất.

Câu 18:  Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh?

A. Nộp thuế.

B. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.

C. Tự chủ đăng kí kinh doanh.

D. Chủ động tìm kiếm thị trường và khách hàng.

Câu 19:  Theo quy định về quyền tự do kinh doanh, mỗi công dân đều được phép

A. Thành lập doanh nghiệp tư nhân.

B. Tự do kinh doanh mọi mặt hàng.

C. Thay đổi mặt hàng kinh doanh tùy thích.

D. Tự chủ đăng kí kinh doanh khi có đủ điều kiện.

Câu 20:  Nội dung nào dưới đây biểu hiện quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

A. Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.

B. Vợ, chồng cùng đứng tên sở hữu chiếc ô tô hạng sang.

C. Chồng đứng tên một mình trong sổ gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng.

D. Chồng được thừa kế riêng một mảnh đất do cha mẹ để lại.

Câu 21: Anh X là người ít nói, chăm chỉ làm việc, yêu thương vợ con nhưng mỗi lần uống rượu say anh lại mắng chửi, thậm chí đánh vợ. Trong trường hợp này, anh X đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

Xem Thêm : Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song trong các góc tạo thành có một cặp góc

A. Gia đình.

B. Nhân thân.

C. Tình cảm.

D. Tài sản.

Câu 22:  Mỗi lần con ốm, hai vợ chồng anh Y luôn thay nhau thức đêm để chăm con. Vợ chồng anh Y đã thể hiện bình đẳng trong quan hệ

A. Với con.

B. Tài sản.

C. Tình cảm.

D. Nhân thân.

Câu 23:  Do ham mê cờ bạc, anh Z đã mang sổ đỏ của gia đình đi cầm để lấy tiền cá độ bóng đá mà vợ anh Z không hề hay biết. Anh Z đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào?

A. Kinh tế.

B. Nhân thân.

C. Tài sản.

D. Tiền bạc

Câu 24:  Trường hợp nào sau đây thể hiện sự không bình đẳng trong quan hệ giữa cha mẹ và con cái?

A. Cha mẹ chỉ cho con trai có quyền thừa kế tài sản mà không cho con gái.

B. Cha mẹ yêu thương và chăm sóc con nuôi và con đẻ như nhau.

C. Mọi công việc lớn trong gia đình, cha mẹ đều họp các con lại cùng thảo luận trước khi quyết định.

D. Con trai có nguyện vọng đi học nghề, con gái có nguyện vọng học đại học và đều được cha mẹ đáp ứng.

Câu 25: Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhà chồng nhưng chị G không đồng ý. Bố mẹ anh D là ông bà S rất không hài lòng, muốn G nghỉ việc ở nhà để chăm lo cho gia đình. Hơn thế nữa, anh D lại tự ý bán chiếc xe máy riêng của chị G vốn đã có từ trước khi kết hôn khiến chị G vô cùng chán nản. Thương con gái bị gia đình nhà chồng đối xử tệ bạc, bố mẹ chị G đã đến chửi rủa anh D, nhờ chị Y đăng bài nói xấu để hạ uy tín của ông bà S trên mạng. Trong tình huống này, ai đã vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

A. Anh D, chị G.

B. Anh D và chị Y.

C. Ông bà S.

D. Anh D.

Câu 26: Do nghi ngờ chị M tung tin nói xấu mình nên giám đốc X đã ra quyết định chuyển chị từ phòng kế toán sang làm nhân viên tạp vụ. Giám đốc X đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?

A. Giao kết hợp đồng lao động.

B. Xác lập quy trình quản lí.

C. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.

D. Áp dụng chế độ ưu tiên.

Câu 27:   Chị T nộp hồ sơ xin việc trong công ty may mặc. Đến ngày hẹn, giám đốc đưa cho chị một bản hợp đồng và đề nghị chị kí. Chị T đọc thấy trong hợp đồng không có điều khoản quy định về tiền lương nên đề nghị bổ sung. Giám đốc cho rằng chị là người lao động thì không có quyền thỏa thuận về tiền lương nên không cần ghi trong hợp đồng. Theo em, giám đốc đã vi phạm nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng lao động?

A. Trực tiếp.

B. Bình đẳng.

 C. Tự do.

D. Tự nguyện.

Câu 28: Công ty M quyết định sa thải và yêu cầu anh Y phải nộp bồi hường vì anh Y tự ý nghỉ việc để đi làm cho công ty khác trả lương cao hơn khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của công ty M không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Giao kết hợp đồng lao động.

B. Thực hiện quyền lao động.

C. Tổ chức lao động.

D. Tìm kiếm việc làm.

Câu 29: Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?

A. Kinh doanh vàng bạc, đá quý.

B. Dịch vụ thoát nước.

C. Sản xuất xe cho người tàn tật.

D. Bán thuốc tân dược.

Câu 30: Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?

A. Sản xuất nông sản sạch.

B. Tổ chức dạy thêm, học thêm.

C. Dịch vụ cưới hỏi.

D. Cắt tóc, gội đầu.

Câu 31: Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp đã thực hiện đúng nghĩa vụ trong quá trình kinh doanh?

A. Kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng kí.

B. Không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

C. Thực hiện tiết kiệm điện, nước, bảo vệ môi trường.

ADVERTISEMENT

D. Chỉnh sửa sổ sách kế toán để phải đóng mức thuế thấp hơn so với thực tế.

Câu 32: Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường, sữa, bánh kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao, anh đã đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Tự do tuyển dụng chuyên gia.

B. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu.

C. Thay đổi loại hình doanh nghiệp.

D. Chủ động mở rộng quy mô.

Câu 33:  Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin đăng kí kinh doanh của ông A và ông B. Do nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ của ông B theo yêu cầu của ông A rồi cùng anh V là nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Biết được anh V được chị N chia tiền để làm việc này, ông B đã tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm khiến uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Anh V, chị N và ông A.

B. Ông A, ông B, chị N và anh V.

C. Ông A và chị N.

D. Ông B, chị N và ông A.

Câu 34:  Để tăng lợi nhuận, công ty Y thường xuyên bí mật xả chất thải độc hại chưa qua xử lí ra ngoài môi trường, đồng thời thuê một số lao động dưới 14 tuổi vào làm việc. Công ty B đã vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh doanh và việc làm.

B. Kinh doanh và bảo vệ môi trường.

C. Kinh doanh và điều kiện làm việc.

D. Kinh doanh và lao động.

Đáp án bộ câu hỏi trắc nghiệm Bài 4 GDCD 12: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

Bài 1:

Lời giải:

Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 2:

Lời giải:

Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình bao gồm: Bình đẳng giữa vợ và chồng, bình đẳng giữa cha mẹ và con, bình đẳng giữa ông bà và cháu, bình đẳng giữa anh, chị, em.

Xem Thêm : Thông tư liên tịch hướng dẫn nghị định 81/2022

Đáp án cần chọn là: C

Bài 3:

Lời giải:

Luật Hôn nhân và gia đình nước ta quy định “vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình”. Điều này được thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 4:

Lời giải:

Trong quan hệ nhân thân, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc chăm sóc con cái, sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 5:

Lời giải:

Trong quan hệ tài sản, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 6:

Lời giải:

Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con (kể cả con nuôi); không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên; không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 7:

Lời giải:

Bình đẳng giữa ông bà và cháu được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền giữa ông bà nội, ông bà ngoại và các cháu. Đó là mối quan hệ hai chiều: Ông bà có nghĩa vụ và quyền trông nom, chăm sóc, giáo dục,… các cháu; cháu có bổn phận kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 8:

Lời giải:

Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm sóc, đùm bọc giúp đỡ nhau, có quyền và nghĩa vụ đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 9:

Lời giải: 

Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thực hiện ở việc đối xử công bằng, dân chủ và tôn trọng lẫn nhau.

Xem Thêm : Thông tư liên tịch hướng dẫn nghị định 81/2022

Đáp án cần chọn là: C

Bài 10:

Lời giải: 

Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua tìm việc làm; bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động; bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 11:

Lời giải: 

Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong tìm kiếm, lựa chọn việc làm; làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào, ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 12:

Lời giải: 

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Xem Thêm : Thông tư liên tịch hướng dẫn nghị định 81/2022

Đáp án cần chọn là: C

Bài 13:

Lời giải: 

Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động: tự do, tự nguyện, bình đẳng; không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp.

Xem Thêm : Thông tư liên tịch hướng dẫn nghị định 81/2022

Đáp án cần chọn là: C

Bài 14:

Lời giải: 

Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua hợp đồng lao động.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 15:

Lời giải: 

Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, làm lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước.

Xem Thêm : Thông tư liên tịch hướng dẫn nghị định 81/2022

Đáp án cần chọn là: C

Bài 16:

Lời giải:

Không được sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 17:

Lời giải: 

Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

Xem Thêm : Thông tư liên tịch hướng dẫn nghị định 81/2022

Đáp án cần chọn là: C

Bài 18:

Lời giải: 

Bình đẳng về nghĩa vụ: kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí; nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước; đảm bảo quyền, lợi ích hợp phá của người lao động theo luật lao động, tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường; cảnh quan, di tích lịch sử, …

Đáp án cần chọn là: A

Bài 19:

Lời giải: 

Mỗi công dân đều có quyền tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 20:

Lời giải: 

Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 21:

Lời giải: 

Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về việc lựa chọn nơi cư trú, tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm, uy tín của nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 21:

Lời giải:

Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 23:

Lời giải: 

Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, việc sử dụng tài sản chung cần phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng.

Xem Thêm : Thông tư liên tịch hướng dẫn nghị định 81/2022

Đáp án cần chọn là: C

Bài 24:

Lời giải: 

Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con nên con trai và con gái đều có quyền thừa kế tài sản ngang nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 25:

Lời giải: 

Anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhà chồng, trái với nội dung “vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau” à vi phạm quan hệ nhân thân.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 26:

Lời giải: 

Sau khi kí kết hợp đồng lao động, mỗi bên tham gia đều có quyền và nghĩa vụ pháp lí nhất định, có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình. Giám đốc X đã tự ý thay đổi thỏa thuận, vi phạm giao kết hợp đồng lao động.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 27:

Lời giải: 

Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động: tự do, tự nguyện, bình đẳng; không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 28:

Lời giải: 

Sau khi kí kết hợp đồng lao động, mỗi bên tham gia đều có quyền và nghĩa vụ pháp lí nhất định, có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình. Anh Y tự ý nghỉ việc khi chưa hết hạn hợp đồng là vi phạm giao kết hợp đồng lao động, công ty M có quyền phạt theo đúng quy định trong hợp đồng.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 29:

Lời giải: 

Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh: lựa chọn loại hình doanh nghiệp, nếu có đủ điều kiện đều có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty,… Đối với người bán thuốc tân dược thì yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề dược.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 30:

Lời giải: 

Việc tổ chức dạy thêm, học thêm, ngoài việc phải đăng kí kinh doanh đúng quy định của pháp luật thì người dạy thêm bắt buộc phải đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 31:

Lời giải: 

Bình đẳng về nghĩa vụ: kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí; nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước; đảm bảo quyền, lợi ích hợp phá của người lao động theo luật lao động, tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường; cảnh quan, di tích lịch sử, …

Xem Thêm : Thông tư liên tịch hướng dẫn nghị định 81/2022

Đáp án cần chọn là: C

Bài 32:

Lời giải: 

Anh A đăng kí bán thêm mặt hàng phù hợp với nhu cầu của thị trường để tăng lợi nhuận là đã thực hiện chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 33:

Lời giải: 

Chị N và anh V đã vi phạm nội dung: Mọi công dân, không phân biệt, nếu có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty,…

Ông A cạnh tranh không lành mạnh. Còn ông B tung tin bịa đặt là xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 34:

Lời giải: 

Thải chất độc hại chưa qua xử lí ra ngoài môi trường: không thực hiện đúng nghĩa vụ tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường.

Thuê lao động dưới 14 tuổi vào làm việc: vi phạm luật lao động.

Đáp án cần chọn là: D

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Trắc nghiệm giáo dục công dân 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội (có đáp án) file PDF hoàn toàn miễn phí.

Nguồn: https://quatangtiny.com
Danh mục: Blog

Liên Quan:

Cách qua môn triết học mác – lênin Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên Quyết định 1523/QĐ-BKHĐT So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
ADVERTISEMENT
Previous Post

Hôn nhân là gì GDCD 11

Next Post

handcock là gì – Nghĩa của từ handcock

Next Post

handcock là gì - Nghĩa của từ handcock

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài Viết Mới

Blog

seafarer là gì – Nghĩa của từ seafarer

by Tiny Edu
27 Tháng Năm, 2022
0

seafarer là gì - Nghĩa của từ seafarer

Read more

Tại sao phải cắt giảm chi tiêu công

27 Tháng Năm, 2022

hmmmmmmm là gì – Nghĩa của từ hmmmmmmm

27 Tháng Năm, 2022

Hướng dẫn nấu ăn đơn giản

27 Tháng Năm, 2022

Tiểu đường có uống trà sữa được không

27 Tháng Năm, 2022

Chun liên hàm đeo bao lâu

27 Tháng Năm, 2022

Tại sao Boss muốn cưới tôi phần 2 diễn viên

27 Tháng Năm, 2022

conor mcgregors là gì – Nghĩa của từ conor mcgregors

27 Tháng Năm, 2022

Pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 1 số sản phẩm monoclo tối đa thu được là

27 Tháng Năm, 2022

Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình phát triển của ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 2010

27 Tháng Năm, 2022

Phản hồi gần đây

  • Tả cây cam mà em yêu thích (Dàn ý + 7 mẫu) - Tài Liệu Miễn Phí trong Tả một loại cây ăn quả mà em thích (Dàn ý + 70 Mẫu)
  • Mẫu vở luyện viết chữ đẹp - Tài Liệu Miễn Phí trong Mẫu giấy 4 ô ly
  • Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn tiếng Anh năm 2018 - 2019 - Tài Liệu Miễn Phí trong Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2018 – 2019
  • Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương (Lần 1) - Tài Liệu Miễn Phí trong Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh (Lần 1)
  • Đoạn văn tiếng Anh về môn thể thao yêu thích (8 mẫu) - Tài Liệu Miễn Phí trong Đoạn văn tiếng Anh về ngày Tết
ADVERTISEMENT
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Liên hệ
HOME - TRANG CHU

© 2021 Copyright - Quà Tặng Tiny

No Result
View All Result
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng

© 2021 Copyright - Quà Tặng Tiny