Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 10 học kì 1, Tài Liệu Học Thi xin gửi đến các bạn học sinh lớp Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 10. Đây là tài liệu tham khảo
Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 10 được chúng tôi tổng hợp chi tiết nhất.
Đây là tài liệu gồm 3 đề kiểm tra 45 phút có đáp án chi tiết kèm theo giúp cho các bạn học sinh lớp 10 có thêm kiến thức ôn tập củng cố kiến thức môn Vật lý để chuẩn bị tốt kiến thức cho kỳ thi giữa học kỳ I sắp tới. Mời các bạn tải về để xem trọn bộ tài liệu nhé!
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 10 học kì 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm): (Học sinh khoanh tròn vào đáp án được lựa chọn)
Câu 1: Một xe ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 90 km/h. Quãng đường vật đi được sau 10 s là
A. 25 m
B. 90 m
C. 900 m
D. 250 m
Câu 2: Trong các đồ thị sau, đồ thị nào là đồ thị tọa độ – thời gian của vật chuyển động thẳng đều đi qua gốc tọa độ
A. Đồ thị I.
B. Đồ thị II.
C. Đồ thị III.
D. Đồ thị IV.
Câu 3: Câu nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì.
A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
C. gia tốc là đại lượng không đổi.
D. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
Câu 4: Một vật chuyển động có phương trình: , khi vật có tọa độ bằng không, vận tốc nhận giá tri
m/s
m/s
C. 60 m/s
D. -60 m/s
Câu 5: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe giảm ga cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau 15 s ô tô dừng lại.Vận tốc của ô tô sau 5 s kể từ khi giảm ga :
A.- 10 m/s
B. 10 m/s
C. 20 m/s
D. – 14,5 m/s
Câu 6: Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 10 m xuống mặt đất, gia tốc rơi tự do . Vận tốc của giọt nước khi chạm đất là.
A. 14.14 m/s
B.1.4 m/s
C. 200 m/s
D. 100 m/s
Câu 7: Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h1 và h2. Biết rằng thời gian chạm đất của vật thứ nhất bằng 1/2 lần của vật thứ hai. Tỉ số
Câu 8: Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc có:
A. phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo.
B. có độ lớn thay đổi và có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
C. có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại mỗi điểm.
D. có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với bán kính của quỹ đạo tại mỗi điểm.
Câu 9: Bán kính vành ngoài của một bánh xe ô tô là 25 cm. Xe chạy với vận tốc 10 m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe là :
A. 10 rad/s.
B. 20 rad/s.
C. 30 rad /s.
D. 40 rad/s.
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng Một hành khách ngồi trong một xe ô tô A, nhìn qua cửa sổ thấy một ô tô B bên cạnh và mặt đường đều chuyển động
A. Ô tô đứng yên đối với mặt đường là ô tô A
B. Cả hai ô tô đều đứng yên đối với mặt đường
C. Cả hai ô tô đều chuyển động đối với mặt đường
D. Các kết luận trên đều không đúng
II. TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu 1 (1 điểm): Nêu khái niệm về sự rơi tự do?
Câu 2 (5 điểm): Lúc 7 h có hai chiếc xe chuyển động cùng chiều nhau từ hai vị trí A và B cách nhau 400 m.
– Xe thứ nhất chuyển động nhanh dần đều qua A với vận tốc 36 km/h để đi về B. Sau 10 s xe đi được quảng đường là 200 m
– Xe thứ hai ở B chuyển động với vận tốc không đổi 72 km/h.
Chọn A là gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc 7 h.
a. Tính gia tốc của xe thứ nhất.
b. Quãng đường xe thứ nhất đi được khi vận tốc tăng từ đến
c. Viết phương trình chuyển động của hai xe.
d. Tìm vận tốc của xe thứ nhất đối với xe thứ hai khi chúng gặp nhau.
Câu 3 (1 điểm): Chiều dài của kim phút của một đồng hồ dài 10 cm. Tính tốc độ dài của một điểm nằm ở đầu kim phút?
…………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết