Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 2, Mời quý thầy cô giáo cùng các bạn học sinh lớp 9 tham khảo tài liệu Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9
Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 2 là tài liệu cực kì hữu ích mà Tài Liệu Học Thi muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 9 tham khảo.
Tài liệu bao gồm 5 đề kiểm tra 15 phút Sinh học lớp 9 chương Nhiễm sắc thể có đáp án chi tiết kèm theo. Hi vọng với tài liệu này các em sẽ làm quen với cách thức ra đề thi, ôn tập lại kiến thức môn học. Đồng thời giúp quý thầy cô giáo có thêm tư liệu tham khảo phục vụ việc ra đề thi. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Xem Tắt
Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 2 – Đề 1
Đề bài
Câu 1 (5 điểm)
NST có chức năng gì? Nói rằng “Số lượng NST phản ánh trình độ tiến hoá của loài” đúng hay sai?
Câu 2 (5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:
1. NST có hình thái và kích thước như thế nào?
A. Hình thái và kích thước NST thường thay đổi qua các kì của quá trình phân, bào, nhưng mỗi NST đều có hình thái và kích thước đặc trưng qua các thế hệ.
B. Ở kì giữa (khi xoắn cực đại), NST có hình hạt, hình que, hình chữ V.
C. Hình thái và kích thước NST phụ thuộc vào từng loài.
D. Cả A và B
2. NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng trong
A. hợp tử, tế bào sinh dưỡng, giao tử.
B. tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, giao tử.
C. tế bào sinh dục sơ khai, tế bào sinh dưỡng, hợp tử.
D. giao tử, tế bào sinh dục sơ khai.
3. NST thường tồn tại thành từng chiếc trong tế bào nào?
A. Hợp tử.
B. Tế bào sinh dưỡng.
C. Tế bào sinh dục sơ khai.
D. Giao tử.
4. NST có hình dạng và kích thước đặc trưng tại
A. kì đầu của nguyên phân.
B. kì giữa của phân bào.
C. kì sau của phân bào.
D. kì cuối của giảm phân.
5. Thế nào là cặp NST tương đồng ?
A. Cặp NST tương đồng là cặp NST chỉ tồn tại trong tế bào sinh dưỡng
B. Cặp NST tương đồng gồm hai chiếc giống nhau về hình dạng, kích thước, trong đó một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ
C. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi
D. Cả A và B
Lời giải chi tiết
Câu 1 (5 điểm)
– Chức năng của NST: NST là cấu trúc mang gen (có bản chất là ADN), chính nhờ quá trình tự nhân đôi của ADN dẫn đến quá trình tự nhân đôi của NST, nhờ đó các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
– Nói “Số lượng NST phản ánh trình độ tiến hoá của loài” là sai. Có thể chứng minh khẳng định này qua ví dụ sau:
Số lượng NST ở gà 78 NST nhưng số lượng NST ở người chỉ có 46 NST. Như vậy không thể nói gà tiến hoá hơn người
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
D | C | D | B | B |
Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 2 – Đề 2
Đề bài
Câu 1 (5 điểm)
Nguyên phân là gì ? Nguyên phân có ý nghĩa gì ?
Câu 2 (5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất :
1. Trong quá trình phân bào, sự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào ?
A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
2. Qua quá trình nguyên phân, bộ NST ở tế bào con có đặc điểm gì ?
A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép.
B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn.
C. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn.
D. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép.
3. Trong quá trình phân chia tế bào, thoi phân bào có vai trò gì ?
A. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của ADN.
B. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của NST.
C. Giúp NST phân chia về hai cực của tế bào.
D. Là nơi hình thành ti thể.
4. Nguyên phân tạo ra loại tế bào nào ?
A. Tế bào có bộ NST 2n.
B. Giao tử có bộ NST n.
C. Tinh trùng có bộ NST n.
D. Trứng có bộ NST n.
5. Trong nguyên phân, NST phân li về 2 cực tế bào ở kì nào ?
A. Kì đầu
B. Kì cuối
C. Kì sau
D. Kì giữa
Lời giải chi tiết
Câu 1. (5 điểm)
* Nguyên phân là quá trình phân chia tế bào nhưng không có sự thay đổi về số lượng NST (số lượng NST ở tế bào con bằng với số lượng NST ở tế bào mẹ).
* Ý nghĩa của nguyên phân :
– Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản vô tính.
– Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào.
– Nguyên phân là phương thức sinh trưởng của tế bào (cơ thể đa bào lớn lên qua quá trình nguyên phân, sinh trưởng của các mô, cơ quan trong cơ thể nhờ chủ yếu vào sự tăng số lượng tế bào qua quá trình nguyên phân).
Câu 2. (5 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | B | C | A | C |
Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 2 – Đề 3
Đề bài
Câu 1 (5 điểm)
Giảm phân là gì ? Giảm phân có ý nghĩa gì?
Câu 2 (5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:
1. Qua quá trình giảm phân, bộ NST ở tế bào con có đặc điểm gì ?
A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ờ trạng thái kép.
B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn.
C. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn.
D. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép.
2. Hiện tượng mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về một cực của tế bào ở
A. kì giữa 1 của giảm phân.
B. kì sau 1 của giảm phân,
C. kì giữa 2 của giảm phân.
D. kì sau 2 của giảm phân.
3. Giảm phân tạo ra loại tế bào nào ?
A. Tế bào có bộ NST 2n.
B. Giao tử có bộ NST n.
C. Tinh trùng có bộ NST n.
D. Trứng có bộ NST n.
4. Ở người, tế bào có 2n = 46. Một tế bào người ờ kì sau của giảm phân 2 có số lượng NST là
A. 23 NST đơn.
B. 23 crômatit.
C. 46 NST kép.
D. 46 NST đơn.
5. Ở người, tế bào có 2n = 46. Một tế bào người ở kì giữa của giảm phân 2 có số lượng NST là
A. 23 NST đơn.
B. 23 crômatit.
C. 46 NST kép.
D. 46 NST đơn.
Lời giải chi tiết
Câu 1. (5 điểm)
Giảm phân là quá trình hình thành giao tử.
Ý nghĩa của giảm phân :
Giúp hình thành các giao tử. Giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử qua thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau, làm xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú ớ những loài sinh sản hữu tính tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.
Câu 2. ( 5 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
C | B | B | D | D |
Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 2 – Đề 4
Đề bài
Câu 1 (5 điểm)
Thụ tinh là gì? Thụ tinh có ý nghĩa gì?
Câu 2 (5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất :
1. Qua quá trình thụ tinh, bộ NST ở hợp tử có đặc điểm gì ?
A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép.
B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn.
C. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn.
D. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép.
2. Quá trình thụ tinh có ý nghĩa gì ?
A. Giúp duy trì bộ NST 2n đặc trưng của loài.
B. Tạo nên hợp tử có tính di truyền.
C. Góp phần tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D. Cả À, B và C.
3. Nhờ đâu bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được ổn định
qua các thế hệ ?
A. Do qua giảm phân, bộ NST (2n) đặc trưng cho loài bị giảm đi một nửa, hình thành bộ NST đơn bội (n) trong giao tử
B. Do trong thụ tinh, các giao tử đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài
C. Do trong giảm phân và thụ tinh không xảy ra quá trình biến đổi NST
D. Cả A, B và C
4. Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, cơ chế nào duy trì bộ NST đặc trưng của loài ?
A. Nguyên phân
B. Giảm phân
C. Nguyên phân – giảm phân – thụ tinh
D. Cả A và B
5. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là gì ?
A. Bộ NST lưỡng bội (2n) qua giảm phân tạo ra bộ NST đơn bội (n) ở giao tử.
B. Trong thụ tinh, các giao tử có bộ NST đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n).
C. Duy trì bộ NST, tạo ra biến dị tổ hợp.
D. Tạo ra nhiều hợp tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng NST, làm tăng biến dị tổ hợp
Lời giải chi tiết
Câu 1. (5 điểm)
Thụ tinh: Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực với một giao tử cái một tinh trùng với một tế bào trứng) và tạo thành hợp tử.
Ý nghĩa của thụ tinh :
la giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n) và qua thụ giao tử đực và cái mà bộ NST lưỡng bội (2n) được tái tạo. Như vậy, sự phối hợp các quá trình giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo sự duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
Câu 2 (5 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | D | D | C | C |
Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 2 – Đề 5
Đề bài
Câu 1 (5 điểm)
Tại sao có thể điều chỉnh tỉ lệ đực cái của vật nuôi ? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn ?
Câu 2 (5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:
1. Con đực mang cặp NST giới tính XX, còn con cái mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào ?
A. Ruồi giấm, thú, người.
B. Chim, bướm và một số loài cá.
C. Bọ nhậy
D. Châu chấu, rệp.
2. Con cái mang cặp NST giới tính XX, còn con đực mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào ?
A. Ruồi giấm, thú, người.
B. Chim, bướm và một số loài cá.
C. Bọ nhậy.
D. Châu chấu, rệp.
3. Tỉ lệ nam và nữ xấp xỉ 1: 1 là do
A. tinh trùng Y khoẻ hơn tinh trùng X.
B. tinh trùng Y khoẻ như tinh trùng X.
C. giới đổng giao chỉ cho một loại giao tử.
D. tỉ lệ giao tử ở giới dị giao là 1 : 1.
4. Tại sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1
A. Vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NSTX
B. Vì số con cái và con đực trong loài bằng nhau
C. Vì số giao tử đực bằng số giao tử cái
D. Cả B và C
5. Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính trong đời cá thể ?
A. Sự kết hợp các NST trong hình thành giao tử và hợp từ
Các nhân tố môi trường trong và ngoài tác động trực tiếp hay gián tiếp lên sự phát triển cá thể
C. Sự chăm sóc, nuôi dưỡng của bố mẹ
D. Cả B và C
Lời giải chi tiết
Câu 1 (5 điểm)
Nắm được cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính, người ta có thể chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực cái ở vật nuôi cho phù hợp với mục đích sản xuất.
Có thể sử dụng hoocmôn sinh dục tác động vào giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thê có thể làm biến đổi giới tính nhưng cặp NST giới tính vẫn không thay đổi.
Câu 2 (5 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | A | D | A | B |