Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 8 năm 2020 – 2021, Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 8 năm 2020 – 2021 bao gồm đề kiểm tra giữa kì môn Toán, Văn, Sử, Lý, Sinh, Địa, Tiếng
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 8 năm 2020 – 2021 gồm 34 đề thi của tất cả các môn: Toán, Văn, Sử, Địa, Vật lý, Anh, Sinh học, Hóa học, Công nghệ, GDCD, Tin học.
Mỗi đề thi lại có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều tài liệu ôn tập, củng cố kiến thức. Đồng thời với tài liệu này thầy cô có thể tham khảo, ra đề thi cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây:
Xem Tắt
- 1 Đề thi giữa học kì I môn Hóa học lớp 8 năm 2020
- 2 Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020
- 3 Đề thi giữa học kì 1 Toán 8 năm 2020
- 4 Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2020
- 5 Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 8 năm 2020
- 6 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2020
- 7 Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2020
- 8 Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 8 năm 2020
- 9 Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 8 năm 2020
Đề thi giữa học kì I môn Hóa học lớp 8 năm 2020
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa 8
Phần 1. (4 điểm) Trắc nghiệm
Câu 1. Chất tinh khiết là:
A. Có tính chất thay đổi
B. Có lẫn thêm vài chất khác
C. Gồm những phân tử đồng dạng
D.Không lẫn tạp chất
Câu 2. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:
A. Nước với cát.
B. Muối ăn với đường.
C. Rượu với nước.
D. Muối ăn với nước.
Câu 3. Nguyên tử R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy tổng số electron của nguyên tử R là:
A. 3
B, 11
C. 13
D. 23
Câu 4. Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng
A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
B. Do số p = số e
C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron
D. Do nơtron không mang điện
Câu 5. Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Tính khối lượng thực nguyên tố trên.
A. mBa = 2,2742.10-22kg
B. mBa = 2,234.10-24g
C. mBa = 1,345.10-23kg
D. mBa= 2,7298.10-21g
Câu 6. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là:
A. X2Y3.
B. XY2.
C. X3Y2.
D. X2Y.
Câu 7. Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 8. Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm
A. electron
B. notron
C. proton
D. proton và notron
Câu 9. Khí nitơ tác dụng với khi hidro tạo thành khí amoniac NH3. Phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A. N + 3H → NH3
B,. N2+ 6H → 2NH3
C. N2+ 3H2→ 2NH3
D. N2+ H2→ NH3
Câu 10. Cho sắt vào trong bình đựng khí clo thu được sắt (III) clorua. Tổng hệ số tất cả các chất tham gia phản ứng là:
A. 3
B. 5
C. 7
D. 8
Câu 11. Ta có một oxit tên CrO. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là
A. CrSO4
B. Cr(OH)3
C. Cr2O3
D. Cr2(OH)3
Trong phản ứng hóa học tổng sản phẩm bằng tổng chất tham gia.
Câu 12. Cho biết công thức hóa học của nguyên tố X với oxi là: X2O3, công thức hóa học của nguyên tố Y với hiđrô là: YH2. Vậy hợp chất của X và Y có công thức hóa học là:
A. X2Y3.
B. X2Y.
C. XY3.
D. XY.
Phần 2. (6 điểm) Tự luận
Câu 1. Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau
b) Đường sacarozo có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau.
Câu 2. Một hợp chất khí X có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ hai nguyên tố C và H. Biết trong X nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí Y.
Câu 3. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Fe (III) và nhóm (SO4)
Đáp án kiểm tra giữa học kì 1 Hóa 8
Phần trắc nghiệm
1D | 2A | 3B | 4. A | 5A | 6C |
7B | 8A | 9C | 10C | 11 | 12A |
Phần tự luận
Câu 1.
a) H3PO4
Phân tử khối của H3PO4 = 3.1 + 31 + 16.4 = 98 đvC
b) C12H22O11
Phân tử khối của C12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 = 342 đvC
Câu 2. Gọi công thức hóa học của chất khí Y có dạng CxHy (x,y: nguyên dương)
Phần trăm khối lượng nguyên tố C trong CxHy bằng:
Thay số ta được
Phân tử khối của CxHy = x.C + y.H = 58 (đvC)
=> 4.12 + y.1 = 58 => y = 10
Vậy công thức hóa học của hợp chất khí trên là: C4H10
Câu 3.
Công thức hóa học của hợp chất có dạng:
Ta có:
x.III = y.II => x/y = II/III = 2/3 => x = 2; y = 3
Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3
Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020
Ma trận kiểm tra giữa học kì 1 môn Văn
Mức độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Sáng tạo |
Tổng cộng |
1. Đọc-hiểu
|
– Nhớ tên tác phẩm, tác giả – Nhận biết được các từ thuộc trường từ vựng.
|
– Hiểu được nội dung chính của đoạn trích. – Hiểu các phương thức biểu đạt và tác dụng của việc phối hợp các phương thức biểu đạt. |
|
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
2 2,0 20% |
2 2,0 20% |
|
|
4 4,0 40% |
2. Tập làm văn
|
Mở bài: Giới thiệu về việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng.
|
Kết bài: – Cảm nhận chung về việc làm của bản thân. – Liên hệ nêu mong ước, hứa hẹn.
|
Thân bài: – Hoàn cảnh xảy ra sự việc. – Kể lại diễn biến sự việc – Thái độ của bố mẹ qua việc làm của em. – Suy nghĩ của bản thân về việc làm tốt. |
Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, có tính sáng tạo.
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
1/4 1,0 10% |
1/4 1,0 10% |
1/4 3,0 30% |
1/4 1,0 10% |
1 6,0 60% |
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
2+ 1/4 3,0 30% |
2+ 1/4 3,0 30% |
1/4 3,0 30% |
1/4 1,0 10% |
5 10,0 100% |
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn
I. ĐỌC – HIỂU: (4,0 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“ Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bấy giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc ? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường”.
(Ngữ văn 8, tập một)
Câu 1: Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? (1,0 điểm)
Câu 2: Nêu nội dung chính của đoạn văn ? (1,0 điểm)
Câu 3: Tìm các từ thuộc trường từ vựng chỉ “các bộ phận của cơ thể con người” có trong đoạn văn trên?. (1,0 điểm)
Câu 4: Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng phối kết hợp các phương thức biểu đạt nào ? Cho biết tác dụng của chúng? (1,0 điểm)
II. TẬP LÀM VĂN: (6,0 điểm):
Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng.
Đáp án kiểm tra giữa học kì 1 Văn 8
I. ĐỌC- HIỂU: (4,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
– Mức đạt tối đa: (1,0 điểm)
+ Đoạn văn trên trích từ văn bản “Trong lòng mẹ” (Trích “Những ngày thơ ấu”).
+ Tác giả: Nguyên Hồng.
– Mức chưa đạt tối đa: (0,5 điểm)
+ HS đạt 1/2 yêu cầu trên.
– Mức không đạt: (0 điểm)
+ HS trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2: (1,0 điểm)
– Mức đạt tối đa: (1,0 điểm)
+ Nội dung chính: Cảm giác sướng cực điểm của bé Hồng khi gặp lại mẹ.
– Mức chưa đạt tối đa: (0,5 điểm)
+ HS đạt 1/2 yêu cầu trên.
– Mức không đạt: (0 điểm)
+ HS trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 3: (1,0 điểm)
– Mức đạt tối đa: (1,0 điểm)
Các từ thuộc trường từ vựng chỉ “các bộ phận của cơ thể con người”: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng
– Mức chưa đạt tối đa: (0,5 điểm)
+ HS đạt 1/2 yêu cầu trên.
– Mức không đạt: (0 điểm)
+ HS trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 4: (1,0 điểm)
– Mức đạt tối đa: (1,0 điểm)
+ Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng phối kết hợp các phương thức biểu đạt: Tự sư + miêu tả + biểu cảm.
+ Tác dụng: Góp phần làm cho đoạn văn kể chuyện thêm sinh động, sâu sắc, giàu cảm xúc.
– Mức chưa đạt tối đa: (0,5 điểm)
+ HS đạt 1/2 yêu cầu trên.
– Mức không đạt: (0 điểm)
+ HS trả lời sai hoặc không trả lời.
II. TẬP LÀM VĂN: (6,0 điểm)
— Tiêu chí về nội dung phần bài viết : (5.0 điểm)
1. Mở bài : (1,0 điểm)
Giới thiệu về việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng.
– Mức đạt tối đa: (1,0 điểm)
+ Biết dẫn dắt, giới thiệu chung về sự việc hay, tạo ấn tượng, có tính sáng tạo.
– Mức chưa đạt tối đa: (0,5 điểm)
+ Biết dẫn dắt, giới thiệu chung về sự việc nhưng chưa hay, chưa có tính sáng tạo.
– Mức không đạt: (0 điểm)
+ Lạc đề, mở bài không đạt yêu cầu, sai cơ bản về kiến thức hoặc không có mở bài.
2. Thân bài: (3,0 điểm)
– Mức đạt tối đa: (3,0 điểm )
+ Hoàn cảnh xảy ra sự việc.
+ Kể lại diễn biến sự việc theo một trình tự thời gian, không gian nhất định. Có sự việc khởi đầu, sự việc cao trào, đỉnh điểm, kết thúc. ( Chú ý kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm)
+ Thái độ của bố mẹ qua việc làm của em.
+ Suy nghĩ của bản thân về việc làm tốt.
– Mức chưa đạt tối đa: (0,điểm)
+ HS nêu được ½ các ý trên nhưng còn sơ sài .
– Mức không đạt: (0 điểm).
+ Lạc đề/sai cơ bản về các kiến thức hoặc không đề cập đến các ý trên.
3. Kết bài: (1,0 điểm)
– Mức đạt tối đa (1,0 điểm).
+ Cảm nhận chung về việc làm của bản thân.
+ Liên hệ nêu mong ước, hứa hẹn.
– Mức chưa đạt tối đa: (0, 5 – 2,5 điểm):
+ HS nêu được ½ các ý trên nhưng còn sơ sài
– Mức không đạt: (0 điểm)
+ Kết bài sai kiến thức hoặc không có kết bài.
— Các tiêu chí khác (1,0 điểm)
1. Hình thức: (0,5 điểm)
– Mức đạt tối đa:
+ Viết bài văn đủ bố cục 3 phần, các ý sắp xếp hợp lí, diễn đạt mạch lạc, chữ viết rõ ràng.
– Mức không đạt: ( 0 điểm)
+ Không hoàn chỉnh bài viết, sai lỗi dùng từ, diễn đạt, không đảm bảo lỗi chính tả, chữ viết xấu.
2. Sáng tạo: (0,5 điểm)
– Mức đạt tối đa: (0,5 điểm)
+ Có sự tìm tòi trong diễn đạt, dùng đa dạng các kiểu câu, sử dụng từ ngữ chọn lọc.
– Mức không đạt: (0 điểm)
+ Giáo viên không nhận ra được yêu cầu thể hiện trong bài , học sinh không làm bài.
* Lưu ý : Điểm toàn bài là điểm các câu cộng lại được làm tròn đến một chữ số thập phân.
Đề thi giữa học kì 1 Toán 8 năm 2020
Câu 1: ( 1 điểm )
a. (x – 5)2= (- x + 5)2
b. (x3 + 8) : (x2– 2x + 4 ) = x + 2
Câu 2: ( 1 điểm) Làm tính nhân
a) x2(5x3– x – 6)
b) ( x2 – 2xy + y2).(x – y)
Câu 3: ( 2 điểm)
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hay một hiêu.
a) y2 + 2y + 1
b) 9x2 + y2 – 6xy
c) 25a2 + 4b2 + 20ab
d) x2 – x +
Câu 4: ( 2 điểm )
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a) 14x2y – 21xy2 + 28x2y2
b) 27x3 –
c) 3x2– 3xy – 5x + 5y
d) x2 + 7x + 12
Câu 5: ( 1 điểm ) Tìm x biết :
a) x(x – 2) + x – 2 = 0
b) 5x(x – 3) – x + 3 = 0
Câu 6: ( 3 điểm)
Cho hình H1 trong đó ABCD là hình bình hành.
a. Chứng minh rằng AHCK là hình bình hành.
b. Gọi O là trung điểm của HK. Chứng minh rằng ba điểm A , O , C thẳng hàng
Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2020
Ma trận đề thi giữa học kì I môn GDCD 8
Mức độ Tên chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
1. Tôn trọng lẽ phải.
|
Nhận biết được hành vi tôn trọng lẽ phải |
Hiểu được thế nào là tôn trọng lẽ phải. |
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ : % |
Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
|
|
Số câu: 2 Số điểm:1,25 Tỉ lệ: 12,5% |
2. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác |
Nhận biết được hành vi tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác |
|
|
Hiểu được thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. Lấy được ví dụ. |
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ : |
Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ : 2,5% |
|
|
Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30 % |
Số câu: 2 Số điểm:3,25 Tỉ lệ:32,5 % |
3. Tôn trọng người khác. |
Nhận biết được hành vi tôn trọng người khác. |
|
|
Hiểu được thế nào là tôn trọng người khác. Lấy được ví dụ. |
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 2 Số điểm:1,25 Tỉ lệ :12,5 % |
|
|
Số câu:1 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20% |
Số câu: 3 Số điểm:3,25 Tỉ lệ:32,5 % |
4. Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh. |
Nhận biết được tình bạn trong sáng, lành mạnh. |
|
|
Hiểu được thế nào là tình bạn trong sáng lành mạnh. Lấy được ví dụ |
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu:1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
|
|
Số câu:1 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20% |
Số câu: 2 Số điểm:2,25 Tỉ lệ:22,5 % |
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 5 Số điểm: 2 Tỉ lệ :20%
|
Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ : 10% |
|
Số câu: 3 Số điểm: 7 Tỉ lệ : 70% |
Số câu: 9 Số điểm: 10 Tỉ lệ:100% |
Đề thi giữa học kì I môn GDCD lớp 8
I. Trắc nghiệm khách quan. (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau. (Từ câu 1 đến câu 4) Mỗi câu đúng 0.25 điểm.
Câu 1. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng lẽ phải?
A. Lắng nghe ý kiến của mọi người, nhưng sẵn sàng tranh luận với họ để tìm ra lẽ phải.
B. Gió chiều nào che chiều ấy, cố gắng không làm mất lòng ai.
C. Chỉ làm những việc mình thích.
D. Tránh tham gia vào những việc không liên quan đến mình.
Câu 2. Hành vi nào sau đây không thể hiện sự tôn trọng học hỏi các dân tộc khác?
A. Tìm hiểu phong tục, tập quán của các nước trên thế giới.
B. Chỉ dùng hàng ngoại, chê hàng Việt Nam.
C. Học hỏi công nghệ sản xuất hiện đại để ứng dụng vào việt Nam.
D. Thích tìm hiểu nghệ thuật dân tộc của các nước khác.
Câu 3. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng người khác?
A. Làm theo sở thích của mình không cần biết đến mọi người xung quanh.
B. Nói chuyện riêng, làm việc riêng và đùa nghịch trong giờ học.
C. Đi nhẹ, nói khẽ khi vào bệnh viện.
D. Mở đài to khi đã quá khuya.
Câu 4. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Tình bạn trong sáng, lành mạnh giúp con người sống tốt hơn, yêu cuộc sống hơn.
B. Tình bạn trong sáng, lành mạnh không thể có từ một phía.
C. Có tình bạn trong sáng, lành mạnh gữa hai người khác giới.
D. Bạn bè phải biết bao che, bảo vệ nhau trong mọi trường hợp
Câu 5. ( 1 điểm) Điền vào dấu ba chấm cụm từ thích hợp.
Tôn trọng lẽ phải là………….và bảo vệ ……………………………….Biết điều chỉnh………………………………………..
của mình theo hướng tích cực, không ……………………………sai trái.
Câu 6. (1 điểm) Nối cột A với cột B sao cho phù hợp.
A | B | |
1. Những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội |
1 – …. |
a. Liêm khiết |
2. Làm cho con người thanh thản, nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người. |
2 – …. |
b. Lẽ phải |
3. Là sự đánh giá đúng mức,coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác. |
3 -…. |
c. Tình bạn |
4. Là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người hợp nhau về tính tình, sở thích. |
4 – …. |
d. Giữ chữ tín |
|
|
e. Tôn trọng người khác |
II. Tự luận.( 7 điểm)
Câu1. ( 3 điểm) Thế nào là tôn trọng người khác ? Cho ví dụ ?
Câu 2. (2 điểm) Thế nào là tình bạn trong sáng lành mạnh? Đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh là gì ? Cho ví dụ ?
Câu 3. ( 3 điểm) Thế nào là tôn trọng học hỏi các dân tộc khác ? Hãy kể tên 05 công trình tiêu biểu của các nước trên thế giới ?
Đáp án đề thi giữa học kì I môn GDCD 8
I. Trắc nghiệm khách quan.( 3 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án |
A |
B |
C |
D |
– Công nhận, ủng hộ, tuân theo. – Những điều đúng đắn. – Suy nghĩ, hành vi. – Chấp nhận, không làm những việc |
1 – b 2 – a 3 – e 4 – c |
II. Tự luận.( 7 điểm)
Câu 1. – Tôn trọng người khác là đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác.
– Ví dụ: HS tự làm.
Câu 2. – Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người trên cơ sở hợp nhau về tính tình, sở thích, lí tưởng…
– Đặc điểm: Thông cảm, chia sẻ, tôn trọng, tin cậy, chân thành, quan tâm giúp đỡ nhau, trung thực, nhân ái, vị tha.
– Tình bạn có thể có giữa những người cùng giới hoặc khác giới.
– Ví dụ: HS tự làm.
Câu 3. – Là luôn tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp ttrong nền kinh tế, văn hoá, xã hội của các dân tộc, đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình.
– 05 công trình tiêu biểu:
+ Tháp Et-phen ( Pháp).
+ Vạn lí Trường Thành ( Trung Quốc).
+ Tượng nữ thần Tự Do ( Mĩ).
+ Đấu trường La Mã ( I-ta-li-a).
+ Kim tự tháp ( Ai Cập).
Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì thi giữa kì. Mời các em và giáo viên tham khảo Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 8 năm 2020 – 2021.
Đây là tài liệu cực kì hữu ích, tổng hợp 2 đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Công nghệ. Tài liệu này sẽ giúp các bạn lớp 8 ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 8 năm 2020
SỞ GD&ĐT ……….. TRƯỜNG THCS…………… |
KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP 8 Thời gian làm bài 45 Phút; |
I – PHẦN TRẮC NGHỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Hình chiếu đứng có hướng chiếunhư thế nào?
A Từ trước tới
B. Từ trái sang phải
C. từ phải sang trái
D. từ trên xuống
Câu 2. Nếu mặt đáy của hình chóp đều, đáy hình vuông song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì?
A. Hình chữ nhật
B. Hình tam giác đều
C. Hình vuông.
D. Hình tròn
Câu 3. Khi quay một tam giác vuông một vòng quay một cạnh góc vuông cố định, ta được hình gì?
A. Hình trụ.
B. Hình nón
C. Hình cầu
D. Hình nón cụt
Câu 4. Hình cắt dùng để
A. Biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong vật thể
B. Biểu diễn rõ hơn hình dạng bên ngoài vật thể
C. Biểu diễn rõ hơn phía vật thể sau vật thể
D. Biểu diễn rõ hơn hình dạng phía trước vật thể
Câu 5. Ren dùng để:
A. Ghép nối
B. Truyền lực
C. Định vị và ghép nối
D. Ghép nối và truyền lực
Câu 6. Ren lỗ là ren được hình thành:
A. Mặt trong của chi tiết
B. Mặt ngoài của chi tiết
C. Mặt trái của chi tiết
D. Mặt phải của chi tiết
Câu 7. Chi tiết nào là ren trục?
A. Đinh
B. Đai ốc
C. Nắp lọ mực
D. Bulong
Câu 8: Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét gì?
A. Liền đậm.
B. Liền mảnh.
C. Nét đứt.
D. Gấp khúc
Câu 9: Phép chiếu vuông góc có đặc điểm:
A. Các tia chiếu đồng quy tại một điểm.
B. Các tia chiếu đi xuyên qua vật thể.
C. Các tia chiếu song song với nhau.
D. Các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng hình chiếu.
Câu 10: Trong bản vẽ kĩ thuật có ghi tỷ lệ 1: 100 nghĩa là:
A. Kích thước trong bản vẽ nhỏ hơn kích thước ngoài 100 lần.
C. Bản vẽ phóng to so với vật thật.
B. Kích thước trong bản vẽ lớn hơn kích thước ngoài 100 lần.
D. Bản vẽ thu nhỏ so với vật thật
Câu 11. Trong kí hiệu ren có ghi: Tr 40 x 2 LH. Vậy Tr trong kí hiệu ren có nghĩa là:
A. Ren hệ mét
B. Ren hình thang
C. Ren hướng xoắn trái
D. Ren hướng xoắn phải
Câu 12. Bản vẽ xây dựng gồm các bản vẽ liên quan đến lĩnh vực:
A. Lắp ráp
B. Xây dựng và kiến trúc
C. Mỹ thuật
D. Chế tạo máy và thiết bị
Câu 13. Trình tự đọc bản vẽ lắp:
A. 1. Khung tên- 2. Hình biểu diễn- 3. Kích thước- 4. Bảng kê- 5. Phân tích chi tiết- 6. Tổng hợp
B. 1. Khung tên- 2. Bảng kê- 3. Hình biểu diễn- 4. Kích thước- 5. Phân tích chi tiết- 6. Tổng hợp
C. 1. Khung tên- 2. Hình biểu diễn- 3. Kích thước- 4. Phân tích chi tiết- 5. Bảng kê – 6. Tổng hợp
D. 1.Khung tên- 2. Phân tích chi tiết – 3. Hình biểu diễn – 4. Kích thước – 5. Bảng kê- 6.Tổng hợp
Câu 14. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (1 điểm)
– Quy ước vẽ ren nhìn thấy: Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét ………… Đường chân ren vẽ bằng nét ……………… và vòng chân ren chỉ vẽ……………………
– Ren bị che khuất: các đường đỉnh ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét …………
Phần II: Tự luận (4 điểm).
Bài 1(2 điểm): Xác định vật thể A, B, C được tạo thành từ các khối hình học nào bằng cách đánh dấu (X) vào bảng.
Vật thể Khối hình học |
A | B |
Hình trụ | ||
Hình nón cụt |
||
Hình hộp | ||
Hình chỏm cầu |
|
Bài 2 (2 điểm): Vẽ ba hình chiếu vuông góc của vật thể sau trên mặt phẳng theo kích thước đã cho. (Chú ý: không phải ghi kích thước trên hình chiếu).
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2020
Ma trận kiểm tra giữa học kì 1 lớp 8 môn Anh
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||||
PHONETICS |
– Phonetics -Vocabulary unit 1,2,3 – Grammar Gerund comparative a/an/the Questions |
|
|
|
|
– word form
|
|
|
|
Số câu hỏi |
8 |
|
|
|
|
2 |
|
|
10 |
Số điểm |
2 (20%) |
|
|
|
|
0,5 (5%) |
|
|
2,5 (25%) |
II. Reading 10 câu 2,5p |
|
|
Life in the countryside
|
Peoples of Viet Nam
|
|
|
|
|
|
Số câu hỏi |
|
|
5 |
5 |
|
|
|
|
10 |
Số điểm |
|
|
1. 25 (12. 5%) |
1. 25 (12. 5%) |
|
|
|
|
2,5 (25%) |
III. Writing 5 câu 2,5pt |
|
|
|
|
|
Comparative – Gerund – questions
|
|
Write a passage of (120-150 words ) about the change of Vietnamese countryside or your village , hometown |
|
Số câu hỏi |
|
|
|
|
|
4 |
|
1 |
5 |
Số điểm |
|
|
|
|
|
1,5 (15%) |
|
1 (10%) |
2,5 (25%) |
IV. Listening 7 câu 2,5pt |
|
Peoples of Viet Nam
|
leisure activities |
|
|
|
|
|
|
Số câu hỏi | 5 | 5 | 10 | ||||||
Số điểm |
|
1. 25 (12. 5%) |
1. 25 (12. 5%) |
|
|
|
|
|
2,5 (25%) |
TS câu hỏi |
8 |
5 |
10 |
5 |
|
6 |
|
1 |
35 |
TS điểm |
2 (20%) |
1. 25 (12. 5%) |
2,5 (25%) |
1. 25 (12. 5%) |
|
2 (20%) |
|
1 (10%) |
10 100 % |
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn tiếng Anh
PART 1: LISTENING (2. 5pts)
I. Listen to a conversation and match Nam’s hobbies and leisure activities with different stages in his life. You will listen TWICE. . (1. 25pt)
Stages of life | Hobbies/Leisure activities |
1. childhood | A. volunteering |
2. primary school | B. playing with toys |
3. secondary school | C. playing tennis |
4. university | D. reading comics |
5. marriage | E. hanging out with classmates |
Answer: 1. . . . . . . . . . 2. . . . . . . . . . . . 3. . . . . . . . . . . . . . 4. . . . . . . . . . . . . 5. . . . . . . . . . . . .
II. Listen to the passage and then complete each blank with one correct word (1. 25pt)
1. Five-coloured sticky rice is important to northern . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . region.
2. Five- coloured sticky rice has . . . . . . . . . . . . . . . . . . colours: red, yellow, green, purple and white.
3. It is made using natural roots and . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . leaves.
4. Purple or black symbolises . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Five-coloured sticky rice is usually made and enjoyed at . . . . . . . . . . . . . . . . . .
PART 2: USE OF LANGUAGE (2. 5pts)
I. Choose the best answer for each of the following sentences. (1pt)
1. Harvesting the rice is much ……………………. than drying the rice.
A. more harder
B. more hardly
C. hardlier
D. harder
2. Look! Some children are ………………the buffaloes.
A. picking
B. Playing
C. Driving
D. herding
3. Among the ethnic minorities,. . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tay have the largest population.
A. a
B. An
C. the
D. Ө
4. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . DIY brings you a lot of amazing benefits.
A. Doing
B. reading
C. Playing
D. Going
5. The 54 ethnic peoples of Viet Nam are _________, but they live peacefully.
A. diverse
B. similar
C. unlike
D. the same
6. ‘Children in my village often fly their kites in dry rice fields. ’ ‘_______’
A. It’s right up my street!
B. That’s awesome.
C. Exactly what I want.
D. How interesting!
7. ____________ month is the Hoa Ban Festival of the Thai people held in?
A. When
B. Which
C. How many
D. How often
8. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
A. princess
B. president
C. present
D. broccoli
II- Put the correct form of the word in the blank to complete each question. (0. 5pt)
1. He doesn’t fancy . . . . . . . . . . . . beach volleyball because he hates sand. (play)
2. The . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . have a very hard life. They cannot live permanently in one place. (nomadic)
PART 3: READING (2. 5 pts)
I. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage. (1. 25 pt)
Nowadays, leisure activities are totally different from the past. Many people no longer enjoy (1)
__________in outdoor activities after school. In stead, they(2)__________playing computer games or surfing the web in their free time. Some people rely too much on computer and the Internet. For example, they prefer(3)______ messages to having a face-to-face conversation with friends. Even when people (4)________out with their friends, they rarely talk but they use their phones to surf web. However, many people dislike the Internet and the(5)________world. They hate to waste time on the computer and enjoy other activities such as reading, shopping or sporting.
1
A. participate
B. to participate
C. participating
D. participates
2.
A. fancy
B. don’t mind
C. dislike
D. hate
3.
A. send
B. to send
C. to sending
D. sends
4.
A. play
B. rely
C. meet
D. hang
5.
A. virtual
B. real
C. fake
D. new
II. Read the following passage then answer the questions (1.25 pt):
Gong culture in the Central Highlands of Viet Nam has been recognized by UNESCO as a Masterpiece of the Intangible Heritage of Humanity. Gong culture covers five provinces of the Central Highlands: Kon Tum, Gia Lai, Dak Lak, Dak Nong and Lam Dong. The masters of gong culture are the ethnic groups of Bahnar, Sedang, Mnong, Coho… The Gong Festival is held annually in the Central Highlands. In the festival, artists from these provinces give gong performances, highlighting the gong culture of their own province. For the ethnic groups of the Central Highlands, gongs are musical instruments of special power. It is believed that every gong is the symbol of a god who grows more powerful as the gong gets older. Therefore, gongs are associated with special occasions in people’s lives, such as the building of new houses, funerals, crop praying ceremonies… The gong sound is a way to communicate with the gods.
Answer the questions:
1.Where does Gong culture exist?
…………………………………………………………………
2.How often is the Gong Festival held?
…………………………………………………………………
3.What do artists do in the Gong Festival?
…………………………………………………………………
4.Are Gongs pieces of folk music?
……………………………………………………………………
5. Is the gong sound a way to communicate with the ancestors?
……………………………………………………………………
PART 4: WRITING (2.5pts)
I. Rewrite the second sentence so that it has a similar meaning to the first one (0, 75pt)
1. My house is smaller than your house.
Your house .……….……….……….……….……….………
2. Jenny finds reading poetry boring.
Jenny dislikes…………………………………………………………….
II. Write questions for the underlined parts. (0, 75pt)
1. Ethnic people often hold festivals in spring.
…………………………………………………………?
2. They often gather together at the communal house in special occasions.
…………………………………………………………….?
III. Write a passage of (120-150 words ) about the change of Vietnamese countryside or your village , hometown. (1pt).
You may write it with your own ideas or answer the questions below as some clues for your passage.
– Has the countryside changed positively or negatively or both of them ?
– How about positive changes to the countryside ?
– What about negative ones ?
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2020
Ma trận đề kiểm tra giữa học kì I Sinh 8
Mức độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||
TNKQ | TNTL | TNKQ | TNTL | TNKQ | TNTL | TNKQ | TNTL | |
1. Khái quát về cơ thể người.
|
– Nêu được định nghĩa về mô. – Nêu được chức năng của các loại mô. – Nêu được các thành phần chính của tế bào. |
|
– Chứng minh được phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể. |
|
||||
Số câu : 4 Tỉ lệ 32,5 % Số điểm 3,25 đ |
2 1,25 |
1 1 |
|
|
|
1 1 |
|
|
2. Vận động
|
– Nêu được các loại xương. |
– Mô tả được cấu tạo của một bắp cơ. – Mô tả được cấu tạo của một xương dài. |
|
– Thực hiện được cách sơ cứu cho người bị gãy xương. |
||||
Số câu : 4 Tỉ lệ 42,5% Số điểm 4,25 |
1 0,25 |
|
1 1 |
1 1 |
|
|
|
1 2 |
3. Tuần hoàn
|
– Nêu được thành phần cấu tạo của máu. – Liệt kê được 4 nhóm máu ở người. |
– Mô tả được cấu tạo của tim. – Giải thích được tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi. |
|
|
||||
Số câu : 4 Tỉ lệ 25% Số điểm 2,5 |
2 0,5 |
|
|
2 2 |
|
|
|
|
Tổng số câu 12 Tổng số điểm 10 Tỉ lệ 100% |
6
3 |
4
4 |
2
3 |
Đề kiểm tra giữa học kì I Sinh học lớp 8
A – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3 điểm)
Câu 1. Chọn đáp án đúng (1đ)
1.Tế bào ở cơ thể người gồm mấy phần chính :
a. Màng sinh chất, chất TB và nhân.
b. Màng sinh chất, chất tế bào và nhân con.
c. Màng sinh chất, chất tế bào, diệp lục và nhân.
d. Màng, diệp lục và nhân.
2. Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây?
a/ 0,5s
b/ 0,6s
c/ 0,7s
d/0,8s
3. Máu gồm các thành phần :
a. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
b. Hồng cầu, huyết tương.
c. Huyết tương và các tế bào máu.
d. Huyết tương, huyết thanh, hồng cầu.
4. Ở người có 4 nhóm máu là :
a. A, B, C, D.
b. AB, A, B, C.
c. O,AB, BC, A.
d. O, A, B, AB
Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng về cấu tạo của bắp cơ (1đ)
Bắp cơ gồm nhiều (1)……….., mỗi bó gồm rất nhiều (2)…….. (tế bào cơ), bọc trong màng liên kết. Hai đầu bắp cơ có (3) ……… bám vào các xương qua khớp, phần giữa (4)………….. là bụng cơ.
Câu 3. Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng về chức năng của các lớp da : (1đ)
Cột A |
Kết quả |
Cột B |
1. Mô biểu bì. 2. Mô liên kết. 3. Mô cơ. 4. Mô thần kinh. |
1…. 2….. 3….. 4…..
|
a. Co, dãn. b. Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển các hoạt động của cơ thể. c. Bảo vệ, hấp thụ và tiết. d. Nâng đỡ, liển kết các cơ quan. |
B. TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu 1. Lấy ví dụ về phản xạ và phân tích cung phản xạ đó (2đ)
Câu 2. Mô là gì ? (1đ)
Câu 3. Khi gặp người bị ngã gãy xương cách tay, thì em cần làm gì để sơ cứu và băng bó cho người đó ? (2đ)
Câu 4. Em hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi ? (1đ)
Câu 5 : Nêu cấu tạo của 1 xương dài 1đ)
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 8 năm 2020
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 8
SỞ GD&ĐT…………. |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. |
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1: Các dãy núi cao và đồ sộ nhất của châu Á, tập trung chủ yếu ở khu vực:
A. Phía đông
B. Phía nam.
C. Phía đông và trung tâm.
D. Trung tâm.
Câu 2: Chiều dài Bắc – Nam của Châu Á là:
A. 8200km.
B. 8350km.
C. 8500km.
D. 8600km.
Câu 3: Ý nào không thuộc đặc điểm chung của dân cư châu Á:
A. Châu lục có dân số đông nhất thế giới.
B. Tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao.
C. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc.
D. Tỷ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
Câu 4: Khu vực nào của Châu Á có sông ngòi kém phát triển:
A. Bắc Á
B. Đông Á
C. Nam Á
D. Tây nam Á
Câu 5: Rừng nhiệt nhiệt đới ẩm của châu Á phân bố ở khu vực có khí hậu:
A. Gió mùa
B. Lục địa.
C. Hải Dương
D. Ôn đới.
Câu 6: Điền tên núi (N), tên sông (S), tên đồng bằng (ĐB), tên sơn nguyên (SN) vào chỗ chấm ( ……….) trong các danh mục sau đây:
……… Hi-ma-lay-a; ………………A-rap; ……………Tây-tạng;
…………I-ran;…………Tây Xi-bia; ………………Tu-ran;
…………Thiên Sơn;……….Hoa Bắc
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2đ): Em hãy chứng minh khí hậu châu Á phân hoá đa dạng?
Câu 2: (2đ): Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á?
Câu 3: (2đ): Cho bảng số liệu sau: Số dân Châu Á qua các năm
Năm | 1800 | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2002 |
Số dân ( tr. người) | 600 | 880 | 1402 | 2100 | 3110 | 3766 |
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tốc phát triển số dân Châu Á giai đoạn 1800-2002. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thich sự phát triển số dân của Châu Á.
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý
I. Phần trắc nghiệm: ( Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | C | B | D | A |
Câu 6: (Mỗi từ đúng cho 0,1 điểm)
N, 2,3,4 SN; 5,6 ĐB;7 N,8 ĐB
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1:(2 điểm)
– Khí hậu phân hóa thành nhiều đới (1đ)
– Trong mỗi đới phân hóa thành nhiều kiểu (1đ)
Câu 2: (2đ)
– Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng.(1đ)
– Khó khăn: địa hình hiểm trở, hoang mạc lớn, thiên tai nhiều… .(1đ)
Câu 3:
a. vẽ biểu đồ: HS vẽ và thể hiện chính xác, có ghi chú …
b. Nhận xét:
– Dân số châu Á tăng từ 1800 – 2002 từ 600tr – 3766tr. (0,5đ)
– Dân số châu Á tăng nhanh trong giai đoạn từ 1950 – 2002 từ 1402tr – 3766tr. (0,5đ)
Nguyên nhân: Châu Á là châu lục có nhiều đồng bằng rộng lớn – thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp – là ngành cần nhiều lao động. (0,5)
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 8 năm 2020
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử
Trường THCS…….. Họ và tên……………
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN: LỊCH SỬ 8 Năm học (2020– 2022) Thời gian 45 phút |
A. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào bài làm.
1. Cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới là:
A. Cách mạng tư sản Anh;
B. Cách mạng tư sản Hà Lan;
C. Cách mạng tư sản Pháp;
D. Cách mạng tư sản Anh và Hà Lan.
2. Xã hội nước Pháp trước cách mạng được chia thành những đẳng cấp nào?
A. Tăng lữ và Quý tộc;
B. Tăng lữ, Quý tộc và Nông dân;
C. Tăng lữ và Nông nô;
D. Tăng lữ, Quý tộc và Đẳng cấp thứ ba.
3. Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào dưới đây:
A. Anh;
B. Pháp;
C. Đức;
D. Mĩ.
4. Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc do ai lãnh đạo?
A. Rô-be-spie; B. Ca-vua;
C. Tôn Trung Sơn;
D. Viên Thế Khải.
B. Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
a. Em hãy kẻ bảng và điền vào ô trống về tình hình sản xuất công nghiệp của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ ở hai thời điểm 1870 và 1913.
Vị trí/Năm | Thứ nhất | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư |
1870 | ||||
1913 |
b. Nêu nguyên nhân cơ bản dẫn đến mâu thuẫn giữa các nước đế quốc “trẻ” (Đức, Mĩ) với các nước đế quốc “già” (Anh, Pháp).
Câu 2. (3,0 điểm)
Trình bày ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của công xã Pa-ri năm 1871.
Câu 3. (2,0 điểm)
Vì sao cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, các nước phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước Đông Nam Á?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Học sinh trả lời đúng mỗi đáp án cho 0,5 điểm.
1 | 2 | 3 | 4 |
B | D | A | C |
II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu | Nội dung | Điểm | |||||||||||||||
1 (3,0 điểm) |
a. Tình hình sản xuất công nghiệp… b. Nguyên nhân… – Mâu thuẫn về thị trường và thuộc địa… – Địa vị kinh tế có sự thay đổi giữa các nước đế quốc với nhau… |
0,75 0,75
0,75 0,75 |
|||||||||||||||
2 (3,0 điểm) |
– Là hình ảnh thu nhỏ của một chế độ xã hội mới, cổ vũ nhân dân lao động toàn thế giới đấu tranh cho một tương lai tốt đẹp hơn… – Cách mạng vô sản muốn thắng lợi phải có đảng chân chính lãnh đạo; thực hiện liên minh công nông và kiên quyết trấn áp kẻ thù… |
1,5
1,5 |
|||||||||||||||
3 (2,0 điểm) |
– Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên, chế độ phong kiến đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu… – Các nước phương Tây đang trên đà phát triển, dẫn đến nhu cầu về nguyên liệu, thị trường… |
1,0
1,0 |
……………….
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết