Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2020 – 2021, Mời các em học sinh lớp 8 cùng tham khảo Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2020 – 2021 để củng
Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 8 tham khảo Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2020 – 2021 được Tài Liệu Học Thi đăng tải trong bài viết dưới đây.
Tài liệu bao gồm 2 đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lí 8 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh lớp 8 ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Sau đây mời các bạn tham khảo và tải nội dung chi tiết đề thi tại đây nhé.
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 8
Cấp độ | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
Chương I: Cơ học |
– Nhận biết được 1 vật đứng yên và chuyển động. – Phân biệt được chuyển động. – KN về áp lực. – Nhận biết được lực ma sát nghỉ, trượt, lăn. – Nêu được KN quán tính, công thức tính áp suất, các yếu tố về lực, biết được cách tính thời gian chuyển động. |
– Hiểu được công thức – Hiểu được tác dụng của lực.
|
– Vận dụng được công thức -Biểu diễn được lực bằng vectơ. Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính. -Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. |
|
||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ 0/0 |
2(C1,C2) 3 30% |
|
|
1 (C3a, C4a) 1,5 15% |
2 (C3b, C4b, C5) 5,5 55% |
5 10 điểm = 100 0/0 |
Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 8 – Đề 1
A. Phần trắc nghiệm: 6 điểm.
Khoanh vào đáp án đúng..
Câu 1. Khi nào một vật coi là đứng yên so với vật mốc?
A. Khi vật đó không chuyển động.
B. Khi vật đó không chuyển động theo thời gian.
C. Khi khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không đổi.
D. Khi vật đó không đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
Câu 2. Thế nào là chuyển động không đều?
A. Là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
B. Là chuyển động có vận tốc không đổi.
C. Là chuyển động có vận tốc như nhau trên mọi quãng đường.
D. Là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
Câu 3. Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn
A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe.
B. Ma sát giữa các viên bi với trục của bánh xe.
C. Ma sát khi dùng xe kéo một khúc cây mà khúc cây vẫn đứng yên.
D. Ma sát khi đánh diêm.
Câu 4. Một ca nô đang trôi trên dòng sông chảy xiết, câu nào sau đây là Sai?
A. người lái ca nô đứng yên so với bờ sông B. người lái ca nô chuyển động so dòng nước. C.người lái ca nô đứng yên so với ca nô. D.người lái ca nô đứng yên so với dòng nước
Câu 5. Quĩ đạo chuyển động của một vật là :
A. đường mà vật vạch ra trong quá trình chuyển động.
B. là đường thẳng
C. là đường cong
D. là đường tròn
Câu 6. Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều ?
A Chuyển động của điểm trên cánh quạt đang quay ổn định.
C.Xe lửa đang vào nhà ga
B. Quãng đường vật đi được tăng theo thời gian
D. Chiếc xe đang chạy xuống dốc
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là SAI ?
A. Một vật được xem là chuyển động khi vị trí của nó thay đổi theo thời gian so với vật khác được chọn làm mốc
B. Người ta thường hay chọn vật mốc là Trái Đất hay những vật gắn liền với Trái Đất.
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi khoảng cách của một vật so với một vật khác
D. Một vật, có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Chỉ những vật gắn liền với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc
B. Chỉ những vật chuyển động so với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc
C. Chỉ những vật bên ngoài Trái Đất mới được chọn làm vật mốc
D. Có thể chọn bất kì vật nào làm vật mốc
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là SAI ?
A. Tốc độ cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động
B. Tốc độ được xác định bằng quãng đường đi được trong thời gian vật chuyển động
C. Đơn vị thường dùng của vận tốc là m/s và km/h
D. Tốc kế là dụng cụ đo độ dài quãng đường
Câu 10. Chuyển động không đều là:
A. chuyển động với vận tốc không đổi
B. chuyển động với độ lớn vận tốc không đổi
C. chuyển động với vận tốc thay đổi
D. chuyển động với độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Cùng một quãng đường, vật nào đi với thời gian nhiều hơn thì có vận tốc lớn hơn
B. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường ngắn hơn thì có vận tốc lớn hơn
C. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường dài hơn thì có vận tốc lớn hơn
D. Vật nào chuyển động được lâu hơn thì có vận tốc lớn hơn
Câu 12 Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là mặt đường khi xe chuyển động thẳng trên đường là:
A. Chuyển động thẳng.
B. Chuyển động tròn.
C. Chuyển động cong.
D. Chuyển động phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng với chuyển động tròn.
B. Phần tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2điểm):
a/ Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đó sẽ chuyển động như thế nào?
b/ Biểu diễn lực kéo 150 000 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (Tỉ xích 1cm ứng với 50 000N)
Câu 2 (2,điểm)
a. Một người đi xe đạp lên một cái dốc dài 200m với vận tốc 7,2km/h rồi nghỉ 15 phút sau đó đi tiếp đoạn đường xuống dốc dài 450 trong thời gian 5 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường ra km/h và m/s.
Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 8 – Đề 2
I. Trắc nghiệm: (6đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: (6đ)
Câu 1: Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay.
B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang.
D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
Câu 2. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
Câu 3. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu và nước có thể tích.
A. Bằng 100cm3.
B. Lớn hơn 100cm3.
C. Nhỏ hơn 100cm3.
D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3.
Câu 4. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Đường tan vào nước.
B. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước.
C. Sự tạo thành gió.
D. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.
Câu 5. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật.
B. Trọng lượng của vật.
C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.
D. Nhiệt độ của vật.
Câu 6. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
A. Nhiệt độ
. B. Nhiệt năng.
C. Khối lượng.
D. Thể tích.
Câu 7. Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm.
D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
Câu 8. Điều nào sau đây là đúng khi nói về công suất?
A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1 giây.
B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây.
C. Công suất được xác định bằng công thức P = At.
D. Công suất được xác định bằng công thực hiện được khi vật dịch chuyển được 1 mét.
Câu 9. Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất cần trục sản ra là:
A. 1500W.
B. 750W.
C. 600W.
D. 300W.
Câu 10. Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
A. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần.
B. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
C. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 8 lần.
D. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần.
Câu 11. Một trái táo đang rơi từ trên cây xuống đất thì có:
A. Động năng tăng dần.
B. Thế năng tăng dần.
C. Động năng giảm dần.
D. Động năng tăng dần, thế năng giảm dần.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Động năng là cơ năng của vật có được do đang chuyển động.
B. Vật có động năng có khả năng sinh công.
C. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều.
D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc tốc độ, không phụ thuộc khối lượng của vật.
Câu 13. Một lò xo được làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo lại có cơ năng?
A. Vì lò xo có nhiều vòng xoắn.
B. Vì lò xo có khả năng sinh công.
C. Vì lò xo có khối lượng.
D. Vì lò xo được làm bằng thép.
Câu 14. Tại sao xăm xe đạp còn tốt đã bơm căng, để lau ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì lúc bơm, không khí vào xăm xe còn nóng, sau một thời gian không khí nguội đi và co lại làm cho xăm xe bị xẹp.
B. Vì giữa các phân tử của chất làm xăm xe có khoảng cách nên không khí có thể thoát qua đó ra ngoài.
C. Vì xăm xe làm bằng cao su nên tự nó co lại.
D. Vì không khí trong xăm xe tự thu nhỏ thể tích của nó.
Câu 15. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách?
A. Quan sát ảnh chụp các nguyên tử của một chất nào đó qua kính hiển vi hiện đại.
B. Bóp nát một viên phấn thành bột.
C. Các hạt đường rất nhỏ đựng trong một túi nhựa.
D. Mở một bao xi măng thấy các hạt xi măng rất nhỏ.
Câu 16. Tại sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn so với khi nó tan trong nước lạnh?
A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử nước và đường chuyển động chậm hơn.
B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử nước và đường chuyển động nhanh hơn.
C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên nước bay hơi nhanh hơn.
D. Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử đường có thể bị các phân tử nước hút mạnh.
Câu 17. Trong thí nghiệm của Bơ-rao, tại sao các hạt phấn hoa chuyển động?
A. Do các hạt phấn hoa tự chuyển động.
B. Do các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng và va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía.
C. Do giữa các hạt phấn hoa có khoảng cách.
D. Do một nguyên nhân khác.
Câu 18. Trong điều kiện nào thì hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng có thể xảy ra nhanh hơn?
A. Khi nhiệt độ tăng.
B. Khi nhiệt độ giảm.
C. Khi thể tích của các chất lỏng lớn.
D. Khi trọng lượng riêng của các chất lỏng lớn.
Câu 19. Khi nhỏ dung dịch amôniac vào dung dịch phênolphtalêin không màu thì dung dịch này ngả sang màu gì? Hãy giải thích tại sao? Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:
A. Màu hồng. Các phân tử có khoảng cách.
B. Màu hồng. Do hiện tượng khuếch tán và tác dụng hóa học.
C. Màu xanh. Do hiện tượng khuếch tán.
D. Màu xanh. Do tác dụng hóa học.
Câu 20. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của nhiệt năng?
A. m/s.
B. N.
C. W.
D. J.
Câu 21. Một viên đạn đang bay lên cao, có những dạng năng lượng nào mà em đã được học? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Động năng.
B. Thế năng.
C. Nhiệt năng.
D. Động năng, thế năng và nhiệt năng.
Câu 22. Tại sao lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu? Nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng nhiệt độ của lưỡi cưa?
A. Vì có sự truyền nhiệt.
B. Vì có sự thực hiện công.
C. Vì có ma sát.
D. Vì có khối lượng.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của một vật?
A. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng.
B. Chỉ có những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
C. Chỉ có những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
D. Chỉ có những vật có trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
Câu 24. Tính chất nào sau đây không phảicủa phân tử chất khí?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của chất khí càng thấp.
C. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao.
D. Chuyển động không hỗn độn.
II. Tự luận: (4đ)
Câu 1: Một con ngựa kéo một cái xe với lực không đổi bằng 80N và đi được 4,5km trong nửa giờ. Tính công và công suất trung bình của con ngựa. (2đ)
Câu 2: Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cánh cung? Đó là dạng năng lượng nào? (1đ)
Câu 3: Hãy giải thích hiện tượng sau đây. Khi thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. (1đ)
………………..
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết