Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2019 – 2020, Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2019 – 2020 tất cả các môn có đáp án và bảng ma trận đề thi giúp cho các bạn học sinh lớp
Nhằm đánh giá lại năng lực học tập của các bạn học sinh lớp 6 trước khi bước vào kỳ thi học kì l, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2019 – 2020.
Tài liệu bao gồm đề kiểm tra cuối học kì 1 của tất cả các môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, Vật lý, Địa lý, Sinh học, Lịch sử, GDCD, Công nghệ có đáp án chi tiết kèm theo. Với tài liệu này các bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Xem Tắt
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Toán
Ma trận đề thi
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Thấp | Cao | ||||
Số tự nhiên | |||||
Số câu Số điểm – Tỉ lệ % |
1 0,5đ-2,5% |
1 1đ – 10% |
2 1,5 đ – 15% |
||
Lũy thừa | |||||
Số câu Số điểm – Tỉ lệ % |
1 0,25 đ- 2,5% |
1 0,25đ – 2,5% |
1 0,5đ-5% |
1 0,5đ-5% |
4 1,5 đ – 15% |
Số nguyên tố, hợp số | |||||
Số câu Số điểm – Tỉ lệ % |
1 0,25 đ – 2,5% |
1 0,25đ- 2,5% |
2 0,5 đ – 5% |
||
UC-UCLN, BC-BCNN | |||||
Số câu Số điểm – Tỉ lệ % |
1 1đ – 10% |
1 1đ – 10% |
2 2đ – 20% |
||
Số nguyên | |||||
Số câu Số điểm – Tỉ lệ % |
1 0,25đ – 2,5% |
1 0,25đ – 2,5% |
1 0,5 đ |
1 1đ – 10% |
4 2đ – 20% |
Hình học | |||||
Số câu Số điểm – Tỉ lệ % |
1 0,25đ –2,5% |
1 0,25đ – 2,5% |
1 1đ – 10% |
1 1đ – 10% |
4 2,5đ – 25% |
Tổng số | |||||
Số câu Số điểm – Tỉ lệ % |
4 1đ – 10% |
5 1,5đ – 15% |
4 3đ – 30% |
5 4,5đ – 45% |
18 10đ – 100% |
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm):
Em hãy ghi vào bài làm chỉ một chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là Sai:
A. 0 ∈ Z | B. N ⊂ Z | C. 0 ∉ N | D. 0 ∉ N* |
Câu 2: Kết quả của phép tính 27. 36 + 27. 65 – 27 là:
A. 2700 | B. 270 | C. 2727 | D. 2673 |
Câu 3: Số nào sau đây chia hết cho tất cả các số 2; 3; 5; 9:
A. 7245 | B. 3645270 |
C. 23250 | D. 12345 |
Câu 4: Kết quả của phép tính (-25) + (-27) – (-40) là:
A. 38 | B. -12 | C.-38 | D.12 |
Câu 5:
Cho hình vẽ trên. Khẳng định nào sau đây là Sai.
A. Trên hình vẽ có 1 đường thẳng C. Trên hình vẽ có 3 đoạn thẳng |
B. Trên hình vẽ có 4 cặp tia đối nhau D. Trên hình vẽ có 2 cặp tia đối nhau |
Câu 6:
Khẳng định nào sau đây là Sai:
A. a < 0 < b
B. -a > -b
C. -a < -b
D. Đáp án khác
Câu 7: Cho 6 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng, vẽ các đường thẳng qua từng cặp điểm. Vậy có số đường thẳng là:
A. 12 đường thẳng | B. 15 đường thẳng |
C. 36 đường thẳng | D. 30 đường thẳng |
Câu 8: Kết quả nào sau đây không bằng 34
A. 92 | B. 81 | C. 43 | D. 3.33 |
II. TỰ LUẬN (8 điểm):
Câu 9 (1,5 điểm):
a) Tính: 120 – {4. [(32.2 – 8) : 2 + 17] + 12}: 5
b) Tính nhanh
Câu 10 (2 điểm):
a) Tìm x ∈ Z biết:
b) Tìm x ∈ N biết: 63: [39 – 2.(2x + 1)2] + 43= 67
Câu 11 (2 điểm): Năm học 2018 – 2019 Trường THCS Lê Lợi bổ sung vào thư viện nhà trường gần 3000 quyển sách. Biết rằng nếu xếp mỗi ngăn 34 quyển hoặc 50 quyển hoặc 85 quyển đều thừa 2 quyển, nhưng khi xếp mỗi ngăn 11 quyển thì vừa đủ. Tính số sách đã bổ sung vào thư viện nhà trường trong năm học này?
Câu 12 (2 điểm): Cho hai tia Oa, Ob đối nhau. Trên tia Oa lấy hai điểm M, N. Trên tia Ob lấy điểm D sao cho OM = 1cm, ON = 5cm, OD = 3cm.
a. Tính MN,MD, ND.
b. Chứng tỏ M là trung điểm của ND.
Câu 13 (0,5 điểm): Học sinh được chọn 1 trong 2 ý sau:
a. Tìm các số tự nhiên có 3 chữ số biết rằng khi nhân số đó với 3672 ta được kết quả là số chính phương.
b. Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng p2– 1 chia hết cho 24
…………..
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn
Đề bài
Câu 1 (2 điểm): Em hãy trình bày khái niệm về truyền thuyết? Kể tên các truyện truyền thuyết em đã học ?
Câu 2 (1 điểm): Tóm tắt truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”?
Câu 3 (2 điểm): Chép các cụm động từ dưới đây vào mô hình cụm động từ ?
a) đã đi nhiều nơi
b) còn đang đùa nghịch ở sau nhà
c) đang cắt cỏ ngoài đồng
d) sẽ học thật giỏi
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau |
Câu 4 (5 điểm):
Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học, nói dối hoặc không làm bài tập…)?
Đáp án
Câu | Đáp án | Điểm | |||||||||||||||
1 |
* Khái niệm : – Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. – Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể * Các truyền thuyết đã học : 1. Con rồng cháu tiên 2. Bánh chưng, bánh giầy 3. Thánh Gióng 4. Sơn Tinh, Thủy Tinh 5. Sự tích Hồ Gươm |
1 1 |
|||||||||||||||
2 |
Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ, xung quanh nó chỉ có vài con vật nhỏ bé, hàng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm các con vật kia hoảng sợ nó cứ tưởng bầu trời chỉ bằng cái vung mà nó thì oai như một vị chúa tể. Một năm nọ trời mưa to đưa ếch ra ngoài, quen thói cũ, nó nhâng nháo không thèm để ý xung quanh nên đã bị một con trâu giẫm bẹp. |
0,5 0,5 |
|||||||||||||||
3 |
|
0,5 0,5 0,5 0,5 |
|||||||||||||||
4 |
* Yêu cầu chung: – Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn tự sự. – Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. *Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau: a. Mở bài: Giới thiệu sự mắc lỗi của bản thân (bỏ học, nói dối hoặc không làm bài tập…). b. Thân bài: Diễn biến câu chuyện (thời gian xảy ra lỗi: khi nhỏ, khi còn học tiểu học hoặc thời gian gần đây hoặc mới ngày hôm qua… nguyên nhân, hậu quả sau khi mắc lỗi: điểm kém hoặc mọi người không tin bị thầy cô nhắc nhở, phê bình) c. Kết bài: Bản thân suy nghĩ và rút ra bài học sau khi mắc lỗi: Không bao giờ để mắc phải lỗi như vậy nữa, mắc lỗi là điều không tốt….. |
1 3 1 |
………..
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Sinh học
Ma trận đề thi
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | Cộng | ||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||||||
Chương II Rễ | Các loại rễ biến dạng | Giải thích chức năng dự trữ chất dinh dưỡng của rễ củ. | |||||||||||||
Số câu Số điểm |
1 0,5 đ |
1 1 đ |
2 1,5 đ |
||||||||||||
Chương III Thân |
Cấu tạo bó mạch trong thân |
Các loại thân. Thân dài ra do đâu. Cấu tạo trong của thân non. |
|||||||||||||
Số câu Số điểm |
1 0,5 đ |
3 2,5 đ |
4 3 đ |
||||||||||||
Chương IV Lá |
Quá trình hô hấp của cây. Nước vào cây đi đâu |
||||||||||||||
Số câu Số điểm |
1 0,5 đ |
1 2 đ |
2 2,5 đ |
||||||||||||
Chương V Sinh sản sinh dưỡng |
Thế nào là sinh sản sinh dưỡng |
Giải thích muốn diệt trừ cỏ dại phải làm như thế nào |
|||||||||||||
Số câu Số điểm |
1,5 1,5 đ |
0,5 1,5 đ |
1 3 đ |
||||||||||||
Tổng số Tỉ lệ % |
4 3,5 đ 35% |
3 2,5 đ 25% |
1,5 2,5 đ 25% |
0,5 1,5 đ 15% |
9 câu 10 điểm 100% |
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Loại rễ biến dạng chứa chất dự trữ cho cây ra hoa, tạo quả là:
A. Giác mút
B. Rễ củ
C. Rễ thở
D. Rễ móc
Câu 2: Nhóm nào gồm toàn cây thân leo:
A. Cây đậu, cây mồng tơi, cây mướp
B. Cây dừa, cây cau, cây cọ
C. Cây rau má, cây dưa hấu, cây bí đỏ
D. Cây rau đay, cây ớt, cây rau rền
Câu 3: Thân cây dài ra do đâu?
A. Mô phân sinh ở cành, ở ngọn
B. Chồi ngọn
C. Sự phân chia và lớn lên của các tế bào ở mô phân sinh ngọn
D. Sự lớn lên và phân chia các tế bào ở thân cây
Câu 4: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân là nhờ:
A. Mạch gỗ
B. Mạch rây
C. Vỏ
D. Trụ giữa
Câu 5: Phần lớn nước vào cây đi đâu?
A. Phần lớn nước vào cây được mạch gỗ vận chuyển đi nuôi cây
B. Phần lớn nước vào cây dùng để chế tạo chất dinh dưỡng cho cây
C. Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường
D. Phần lớn nước vào cây dùng cho quá trình quang hợp
Câu 6 (1.5 đ): Hãy nối cột tên gọi các bộ phận của thân non phù hợp với chức năng của chúng trong bảng dưới đây:
Các bộ phận | Đáp án | Chức năng từng bộ phận |
1. Biểu bì | 1… | a. Vận chuyển nước và muối khoáng |
2. Thịt vỏ | 2… | b. Hút nước và muối khoáng hòa tan |
3. Mạch rây | 3… | c. Dự trữ |
4. Mạch gỗ | 4… | d. Bảo vệ các bộ phận bên trong |
5. Ruột | 5 | e. Vận chuyển chất hữu cơ |
f. Quang hợp |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 7 (2 đ): Hô hấp là gì? Cây hô hấp vào thời gian nào?
Viết sơ đồ tóm tắt của hiện tượng hô hấp
Câu 8 (3 đ): a, Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Tìm trong thực tế những cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên?
b, Hãy kể tên 3 loại cỏ dại có cách sinh sản bằng thân rễ. Muốn diệt cỏ dại, người ta phải làm thế nào? Vì sao phải làm như vậy?
Câu 9 (1đ): Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa?
Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | A | C | A | C |
Câu 6: (1,5 đ)
Nối câu trả lời tương ứng; 1-d; 2- f; 3-e; 4- a; 5- c
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
-Trong quá trình hô hấp, cây lấy oxi để phân giải các chất hữu cơ, sản sinh ra năng lượng cần cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí CO2 và hơi nước. Cây hô hấp suốt ngày đêm. – Sơ đồ hô hấp của cây: Khí oxi + Chất hữu cơ → Năng lượng + Khí cacbonic + Hơi nước. |
1 đ 1 đ |
Câu 2 (3 điểm) |
a, – Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) – Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở cây có hoa là: sinh sản bằng thân bò, thân rễ, rễ củ, lá,… b, VD: cỏ gấu, cỏ tranh, sài đất,… – Muốn diệt cỏ dại phải nhặt bỏ toàn bộ phần thân rễ ngầm ở dưới đất, vì cỏ dại có khả năng sinh sản bằng thân rễ nên lại thân rễ từ đó cũng có thể mọc chồi, ra rễ và phát triển thành cây mới rất nhanh. |
1,5 đ 0,5 đ 1 đ |
Câu 3 (1 điểm) |
Phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa vì: Chất dự trữ của các củ dùng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa kết quả. Sau khi ra hoa chất dinh dưỡng trong rễ củ bị giảm nhiều hoặc không còn nữa, làm cho củ xốp, teo nhỏ lại, chất lượng và khối lượng đều giảm. |
0,5 đ 0,5 đ |
……….
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Địa lý
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm) Lựa chọn một đáp án đúng nhất
A – Thời gian Trái Đất tự quay hết một vòng quanh trục là?
a. 24 h
b. 365 ngày 6 h
c. 6 h
d. 366 ngày
B – Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời sinh ra hệ quả gì?
a. Sự luân phiên ngày và đêm
b. Hiện tượng mùa
c. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
d. Cả A và C đều đúng
C – Lớp nào của Trái Đất có đặc điểm lỏng ở ngoài, rắn ở trong?
a. Lớp vỏ Trái Đất
b. Lớp trung gian
c. Lớp lõi
d. Lớp Manti
D – Tại địa điểm nào trên Trái Đất trong năm có một ngày hoặc một đêm dài suốt 24 giờ:
a. Xích đạo (00)
b. Hai vòng cực (66033’)
c. Hai cực (900)
d. Hai chí tuyến (23027’)
Câu 2 (1 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời sinh ra hai thời kì nóng, lạnh diễn ra ……(1)……. trên hai nửa cầu. Nguyên nhân do khi chuyển động trên quỹ đạo, trục Trái Đất bao giờ cũng giữ nguyên ….…(2)……….và…….(3)……không đổi nên hai nửa cầu Bắc và Nam …(4)… ngả về phía Mặt Trời, sinh ra các mùa.
1: …………………………………….
2:……………………………………..
3: …………………………………….
4:……………………………………..
Câu 3 (1 điểm) Nôi mỗi ý ở cột A với 2 ý ở cột B sao cho phù hợp
Cột A | Cột B | |
1. Nội lực | a. Là lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất | |
b. Có tác động nép ép, uốn nếp các lớp đất đá | ||
2. Ngoại lực | c. Chủ yếu gồm 2 quá trình: phong hóa và xâm thực | |
d. Là lực sinh ra ở bên trong Trái Đất |
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Trình bày đặc điểm cấu tạo của các lớp? Nêu vai trò của lớp vỏ Trái Đất?
Câu 2: (2 điểm) Trình bày đặc điểm và các hệ quả của vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
III. PHẦN THỰC HÀNH (2 điểm)
Tính ngày và giờ tương ứng tại các địa điểm theo giờ của địa điểm cho sẵn để hoàn thành bảng sau:
Địa điểm (múi giờ) |
New York (19) |
London (0) |
Hà Nội (7) |
Tokyo (9) |
Sydney (10) |
Giờ | 8 h | ||||
Ngày | 28/11 |
Đáp án
Phần | Câu | Nội dung – đáp án | Điểm | ||||||||||||||||||
I. Trắc nghiệm |
1 (1 điểm) |
A – a B – b C – c D – b |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
||||||||||||||||||
2 (1 điểm) |
1. trái ngược nhau 2. độ nghiêng 3. hướng nghiêng 4. luân phiên |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
|||||||||||||||||||
3 (1 điểm) |
1: b,d 2: a,c |
0,5 0,5 |
|||||||||||||||||||
II. Tự luận |
1 (3 điểm) |
* Cấu tạo bên trong của Trái Đất
* Vai trò của lớp vỏ Trái Đất: Vỏ Trái Đất có vai trò quan trọng vì nó là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên: không khí, nước, sinh vật và là nơi sinh sống hoạt động của xã hội loài người. |
0,75 0,75 0,75 0,75 |
||||||||||||||||||
2 (2 điểm) |
* Đặc điểm – Hướng quay: Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng theo hướng từ Tây sang Đông. – Thời gian quay: 24 h /vòng – Giờ trên Trái Đất: Trái Đất được chia thành 24 múi giờ. Khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua gọi là khu vực giờ số 0. Việt Nam thuộc giờ số 7. * Hệ quả – Sự luân phiên ngày và đêm ở khắp mọi nơi trên Trái Đất – Làm lệch hướng chuyển động của các vật thể: ở Bán cầu Bắc vật lệch về bên phải, ở Bán cầu Nam vật lệch về bên trái. |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 |
|||||||||||||||||||
III. Thực hành |
1 (2 điểm) |
|
1 địa điểm đúng: 0,25 |
…………..
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử
Đề bài
Câu 1 (1 điểm): Khoanh tròn vào phương án đúng nhất:
1. Người tinh khôn xuất hiện vào thời gian nào?
A. khoảng 3 – 4 triệu năm trước đây
B. khoảng 4 vạn năm trước đây
C. khoảng thiên niên kỉ thứ I TCN
D. khoảng thiên niên kỉ thứ IV TCN
2. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN con người đã phát minh ra công cụ chất liệu gì?
A. Đá
B. Xương
C. Kim loại
D. Gốm
3. Địa điểm hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây là:
A. Sông Hoàng Hà
B. Bán đảo Italia và Ban Căng
C. Châu Phi
D. Ai Cập
4. Xã hội cổ đại phương Tây có mấy giai cấp?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 2 (5 điểm): Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy là gì? Hãy nhận xét về tập tục chôn công cụ lao động theo người chết ở thời nguyên thủy?
Câu 3 (4 điểm): So sánh các quốc gia cổ đại phương Tây và phương Đông về điều kiện tự nhiên, thời gian hình thành, kinh tế, chính trị – xã hội.
………..
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn GDCD
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm – mỗi câu đúng đạt 0,25 đ)
Đọc kĩ đề và chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào bài làm của mình
Câu 1: Để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ta phải làm gì?
A. Xem ti vi thường xuyên .
B. Thường xuyên đi kiểm tra sức khỏe.
C. Vì sợ muộn học nên Hùng ăn cơm vội vàng.
D. Nam hằng ngày không vệ sinh cá nhân.
Câu 2: Hành vi thể hiện việc sống chan hòa với mọi người là:
A. Không góp ý cho ai cả vì sợ mất lòng
B. Không dám phát biểu vì sợ bạn cười.
C. Chia sẻ với bạn bè khi gặp khó khăn
D. Không tham gia hoạt động của lớp
Câu 3: Những hành vi nào sau đây thể hiện tính kỉ luật?
A. Đi xe đạp hàng ba.
B. Đọc báo trong giờ học.
C. Đá bóng dưới lòng đường.
D. Đi học đúng giờ .
Câu 4: Việc làm thể hiện sự biết ơn là
A. Ra đường, gặp thầy cô giáo em không chào
B. Em luôn cố gắng học tập tốt để bố mẹ vui lòng
C. Tết đến, em không đi viếng mộ ông bà
D. Em thích bẻ cây xanh trong trường
Câu 5: Hành vi nào biểu hiện tính tích cực tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội?
A. Tham gia tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
B. Lan ở nhà chơi không đi cắm trại cùng lớp.
C. Trời mưa không đi sinh hoạt Đội.
D. Chăm chỉ học để tiến bộ, không tham gia hoạt động khác.
Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây là lịch sự, tế nhị?
A. Cử chỉ điệu bộ kiểu cách.
B. Nói chuyện ngon ngọt với người khác.
C. Dùng từ ngữ một cách bóng bẩy, chải chuốt
D. Có thái độ, hành vi nhã nhặn, khéo léo trong giao tiếp.
Câu 7: Mục đích học tập của học sinh để làm gì?
A. Học để khỏi hổ thẹn với bạn bè.
B. Học để kiếm được việc làm nhàn hạ.
C. Học để góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
D. Học để có bạn cùng chơi.
Câu 8: Nối cột A với cột B sao cho đúng.
A | B | Nối |
1. Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên 2. Sống chan hòa với mọi người 3. Lịch sự, tế nhị 4. Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội 5. Mục đích học tập của học sinh |
A. Thể hiện sự tôn trọng, sự quan tâm đối với mọi người. B. giúp ta mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt, rèn luyện được kĩ năng cần thiết của bản thân, được mọi người quý mến, giúp đỡ. C. giúp ta luôn được mọi người quý mến, giúp đỡ. thể hiện là người có văn hóa, có đạo đức, được mọi người quý mến. D. giúp ta có những thứ cần thiết cho cuộc sống, đáp ứng nhu cầu tinh thần, là môi trường sống của con người. E. góp phần hình thành nên những con người phát triển đầy đủ, sống có văn hóa, đạo đức . G. giúp con người luôn biết cố gắng, có nghị lực vượt qua khó khăn, vươn lên trong học tập, thành công trong cuộc đời. |
1.- 2.- 3.- 4.- 5.- |
II. TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Cho tình huống sau:
Mi rủ Phương đi xem bóng đá để cổ vũ cho đội của trường. Phương từ chối không muốn đi vì muốn ngủ. Mi phải đi rủ các bạn khác.
a. Em có nhận xét gì về việc làm của Mi và sự từ chối của Phương?
b. Theo em, là học sinh chúng ta phải có ý thức như thế nào trong việc tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức?
Câu 2 (2,0 điểm). Mai và Hồng ngồi cùng bàn đầu. Trong giờ kiểm tra, thấy Mai loay hoay mãi không làm được bài tập khó, Hồng liền đưa bài của mình cho Mai chép. Cô giáo phát hiện và cho cả hai bạn bài điểm kém. Hồng tấm tức nói với các bạn cùng lớp: Tớ giúp bạn chớ có vi phạm gì đâu!
a/ Hành vi của Hồng có tôn trọng kỉ luật không? Vì sao?
b/ Em sẽ nói gì với Hồng khi bạn ấy tâm sự với em về chuyện này?
Câu 3 (2,0 điểm). Hoa là học sinh giỏi của lớp 6B nhưng Hoa không tham gia các hoạt động của lớp, của trường vì sợ mất thời gian, ảnh hưởng đến kết quả học tập của bản thân.
a/ Em hãy nhận xét hành vi của Hoa?
b/ Nếu là bạn của Hoa, em sẽ làm gì?
Câu 4 (1,0 điểm). Em hãy cho biết những việc làm nào thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hằng ngày?
Đáp án đề thi
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Ghi chữ cái của câu trả lời đúng vào ô trống:
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | ||
ĐÁP ÁN | B | C | D | B | A | D | C | ||
CÂU | 8 | ||||||||
ĐÁP ÁN | 1-D | 2-C | 3-B | 4-G | 5-E |
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
1 |
a. Mi là người tích cực, tự giác tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức, còn Phương là người không tích cực, tự giác trong các hoạt động do nhà trường tổ chức. b. Là học sinh phải có ý thức tự giác tham gia các hoạt động do lớp, trường và địa phương tổ chức. Vì tham gia các hoạt động đó giúp bản thân rèn được những kỹ năng sống cần thiết cho bản thân, mở rộng được sự hiểu biết về mọi mặt. |
1,0 1,0 |
2 |
a/ – Hành vi của Hồng không tôn trọng kỉ luật. – Vì đây là giờ kiểm tra mà Hồng đưa bài cho Mai chép là sai, vi phạm nội quy trường lớp. Kiểm tra là để đánh giá khả năng học tập của mình nên bài của ai nấy làm. b/ – Em sẽ nói với Hồng là bạn không nên làm vậy trong giờ kiểm tra mà ta nên giúp bạn trong giờ học bình thường, nhưng phải giảng cho bạn hiểu để bạn ấy tự làm bài. Như thế bạn học mới tiến bộ. |
0,5 0,5 1,0 |
3 |
a/ Nhận xét: b/ Nếu là bạn của Hoa em sẽ: – Khuyên Hoa nên tham gia các hoạt động của lớp, của trường – Giải thích để Hoa hiểu lợi ích của việc tham gia các hoạt động để mở mang hiểu biết, xây dựng được quan hệ, rèn luyện khả năng giao tiếp ứng xử, hợp tác tổ chức. – Cùng các bạn trong lớp vận động và tạo cơ hội để Hoa tham gia các hoạt động của lớp |
1,0 1,0 |
4 |
– Trong học tập: chăm chỉ, kiên trì phấn đấu đạt mục tiêu trong học tập (đi học đều, học bài, làm bài đầy đủ…) – Trong lao động, rèn luyện: tham gia lao động đều đặn, cố gắng làm việc để đạt kết quả tốt, chăm chỉ giúp đỡ cha mẹ công việc gia đình, nếp sống gọn gàng, ngăn nắp, không ham trò chơi vô bổ… |
0,5 0,5 |
*Lưu ý: Đây chỉ là gợi ý chấm, tùy theo bài làm của học sinh, giáo viên chấm cho phù hợp.
………..
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết