Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2019 – 2020, Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2019 – 2020 giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức và thử sức
Nhằm đem đến cho các bạn học sinh lớp 6 có thêm nhiều tài liệu học tập, Tài Liệu Học Thi giới thiệu Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2019 – 2020.
Tài liệu bao gồm 6 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Ngữ văn có bảng ma trận kèm theo đáp án. Đây là bộ đề thi giúp các bạn học sinh hệ thống kiến thức đã học để đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp các thầy cô có kinh nghiệm ra đề thi. Ngoài ra các bạn học sinh lớp 6 tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán, môn GDCD, môn Sinh học. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Xem Tắt
Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn – Đề 1
Đề bài
Câu 1 (2 điểm): Em hãy trình bày khái niệm về truyền thuyết? Kể tên các truyện truyền thuyết em đã học ?
Câu 2 (1 điểm): Tóm tắt truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”?
Câu 3 (2 điểm): Chép các cụm động từ dưới đây vào mô hình cụm động từ ?
a) đã đi nhiều nơi
b) còn đang đùa nghịch ở sau nhà
c) đang cắt cỏ ngoài đồng
d) sẽ học thật giỏi
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau |
Câu 4 (5 điểm):
Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học, nói dối hoặc không làm bài tập…)?
Đáp án
Câu | Đáp án | Điểm | |||||||||||||||
1 |
* Khái niệm : – Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. – Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể * Các truyền thuyết đã học : 1. Con rồng cháu tiên 2. Bánh chưng, bánh giầy 3. Thánh Gióng 4. Sơn Tinh, Thủy Tinh 5. Sự tích Hồ Gươm |
1 1 |
|||||||||||||||
2 |
Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ, xung quanh nó chỉ có vài con vật nhỏ bé, hàng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm các con vật kia hoảng sợ nó cứ tưởng bầu trời chỉ bằng cái vung mà nó thì oai như một vị chúa tể. Một năm nọ trời mưa to đưa ếch ra ngoài, quen thói cũ, nó nhâng nháo không thèm để ý xung quanh nên đã bị một con trâu giẫm bẹp. |
0,5 0,5 |
|||||||||||||||
3 |
|
0,5 0,5 0,5 0,5 |
|||||||||||||||
4 |
* Yêu cầu chung: – Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn tự sự. – Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. *Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau: a. Mở bài: Giới thiệu sự mắc lỗi của bản thân (bỏ học, nói dối hoặc không làm bài tập…). b. Thân bài: Diễn biến câu chuyện (thời gian xảy ra lỗi: khi nhỏ, khi còn học tiểu học hoặc thời gian gần đây hoặc mới ngày hôm qua… nguyên nhân, hậu quả sau khi mắc lỗi: điểm kém hoặc mọi người không tin bị thầy cô nhắc nhở, phê bình) c. Kết bài: Bản thân suy nghĩ và rút ra bài học sau khi mắc lỗi: Không bao giờ để mắc phải lỗi như vậy nữa, mắc lỗi là điều không tốt….. |
1 3 1 |
Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn – Đề 2
Đề bài
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
“ … Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong một túp lều cũ dựng dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Người ta gọi cậu là Thạch Sanh. Năm Thạch Sanh bắt đầu biết dùng búa, Ngọc Hoàng sai thiên thần xuống dạy cho đủ các môn võ nghệ và các phép thần thông”
1. Nhân vật chính trong đoạn trích trên là:
A. Thánh Gióng
B. Lạc Long Quân
C. Thạch Sanh
D. Lang Liêu
2. “Thiên thần” là từ mượn
A. Đúng
B. Sai
3. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
A. Biểu cảm
B. Nghị luận
C. Thuyết minh
D. Tự sự
4. Dòng nào dưới đây là phần trung tâm của cụm danh từ “ mọi phép thần thông”?
A. Thần thông
B. Phép
C. Mọi
D. Thần
Câu 2 (0,5 điểm): Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm
(1)…………………… là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là làm (2)………………..
Câu 3 (0,5 điểm): Nối cột A với cột B để hoàn thiện các khái niệm
Cột A | Nối | Cột B |
1. Từ láy 2. Từ đơn 3. Từ ghép |
1+ 2+ |
a. là từ chỉ gồm một tiếng b. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ về âm với nhau |
II. Tự luận (8 điểm)
Câu 4 (1 điểm): Cho câu sau, phát hiện lỗi sai và sử lại cho đúng
Nam hay nói năng tự tiện trong lớp
Lỗi sai:…………………………………………….
Sửa lại: …………………………………………..
Câu 5 (2 điểm): Tìm các danh từ chỉ sự vật mà em biết, phát triển một trong các danh từ đó thành cụm danh từ và đặt câu
Câu 6 (5 điểm) Viết bài văn ngắn kể về một người thân yêu và gần gũi nhất với mình (Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị ,em …)
Đáp án
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | |||
1 | 2 | 3 | 4 | |||
Đáp án | C | A | D | B | danh từ, chủ ngữ | 1 + b 2 + a |
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 4 (1 điểm)
– Thay từ: Tự tiện = tùy tiện (0,5)
– Sửa lại: Nam là người hay nói năng tùy tiện.(0,5)
Câu 5 (2 điểm):
Các danh từ chỉ sự vật: nhà, cửa, chó, mèo
Phát triển thành cụm danh từ: Những ngôi nhà truyền thống
Đặt câu: Những ngôi nhà truyền thống ở quê em đang được bảo tồn
Câu 6 (5 điểm)
a. Nội dung
* Mở bài (0,5 điểm): Giới thiệu được người thân yêu và gần gũi nhất với em (Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em …)
* Thân bài(4 điểm )
– Tả ngoại hình : dáng hình khuôn mặt, mái tóc, nước da ….
– Tính tình : Cách sống với người xung quanh, với em….
– Việc làm hàng ngày
* Kết bài (0,5 điểm):
Khẳng định (nêu suy nghĩ) tình cảm của em với người thân.
b. Hình thức
Bài viết gồm 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài được trình bày khoa học, rõ ràng và diễn đạt mạch lạc …
c, Kĩ năng : Có kĩ năng làm văn tự sự
………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết