Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2019 – 2020, Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải
Kì thi học kì 1 đang ngày một đến gần, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo cùng các bạn học sinh Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2019 – 2020.
Đây là tài liệu cực kì hữu ích, gồm 4 đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học giúp các bạn học sinh lớp 12 hệ thống lại kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Đề thi bám sát kiến thức trong SGK Sinh học lớp 12 học kì 1. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2019 – 2020
Câu 1: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?
A. 100%
B. 25%
C. 75%
D. 50%
Câu 2: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
A. tương tác gen.
B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp.
D. tương tác bổ trợ.
Câu 3: Điều nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người ?
A. NST giới tính chỉ gồm một cặp trong nhân tế bào.
B. NST giới tính chỉ có trong các tế bào sinh dục.
C. NST giới tính chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng khác
D. NST giới tính tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY.
Câu 4: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 như thế nào?
A. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
D. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
Câu 5: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền
A. độc lập với giới tính.
B. chéo giới.
C. thẳng theo bố.
D. theo dòng mẹ.
Câu 6: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật nào?
A. Liên kết gen hoàn toàn.
B. Tương tác bổ trợ.
C. Tương tác cộng gộp.
D. Phân li độc lập.
Câu 7: Trường hợp một gen (có thể trội hoặc lặn) làm cho một gen khác không alen với nó trong cùng một kiểu gen không biểu hiện kiểu hình là kiểu tương tác nào?
A. Cộng gộp.
B. Bổ trợ.
C. Át chế.
D. Đồng trội.
Câu 8: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
Câu 9: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là
A. 1/8.
B. 1/4.
C. 1/2.
D. 1/3.
Câu 10: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gì?
A. gen đa hiệu.
B. gen điều hòa.
C. gen tăng cường.
D. gen trội.
Câu 11: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau?
A. 24%
B. 1%
C. 8%
D. 16%
Câu 12: Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là gì?
A. Sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I
B. Sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân
C. Sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I
D. Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II
Câu 13: Vì sao bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ?
A. Ở nam cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
B. Ở nam cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C. Ở nam chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
D. Ở nam chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
Câu 14: Vì sao hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% ?
A. Các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.
B. Hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống.
C. Các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
D. Chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.
B. Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng ở kỳ đầu I giảm phân.
C. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Hoán vị gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.
Câu 16: Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền
A. như gen trên NST thường.
B. chéo.
C. theo dòng mẹ.
D. thẳng.
Câu 17: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A. tính trạng của loài.
B. giao tử của loài.
C. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
D. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.
Câu 18: Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là như thế nào?
A. 3 đỏ: 1 trắng.
B. 1 đỏ: 3 trắng.
C. 1 đỏ: 1 trắng.
D. 3 đỏ: 5 trắng.
Câu 19: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó nằm ở đâu?
A. nằm ở ngoài nhân.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
Câu 20: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở một tính trạng.
B. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
C. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
D. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
Câu 21: Loài nào có NST giới tính ở con đực là XY và con cái XX?
A. Người, châu chấu, ruồi giấm.
B. Người, bọ nhạy, châu chấu
C. Người, châu chấu, 1 số động vật có vú
D. Người, ruồi giấm,1 số động vật có vú.
………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết