Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 theo Thông tư 22, Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 theo Thông tư 22 là tài liệu tham khảo hữu ích dành
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 có đáp án và bảng ma trận đề thi được biên soạn theo Thông tư 22. Với bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách tốt nhất để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 lớp 5. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo ra đề thi rất hay dành cho quý thầy cô giáo. Sau đây, mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo tài liệu.
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG NĂNG TRƯỜNG TH NGÔ QUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Xem Tắt
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TOÁN LỚP 5
Năm học: 2016 – 2017
Thời gian: 40 phút
BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỚP 5 MÔN TOÁN
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Phân số, hỗn số, số thập phân |
Số câu |
1 (câu 1) |
2 (câu 2, 3) |
1 (câu 4) |
1 (câu 1) |
1 (câu 4) |
4 (câu 1,2,3) |
2 (câu 1,4) |
|||
Số điểm |
0,5 |
1 |
0,5 |
2 |
1 |
2 |
3 |
||||
Các số đo diện tích |
Số câu |
1 (câu 5) |
1 (câu 2) |
1 (câu 5) |
1 (câu 2) |
||||||
Số điểm |
0,5 |
2 |
0,5 |
2 |
|||||||
Tỉ số phần trăm |
Số câu |
1 (câu 6) |
1 (câu 3) |
1 (câu 6) |
1 (câu 3 |
||||||
Số điểm |
0,5 |
2 |
0,5 |
2 |
|||||||
Tổng |
Số câu |
1 |
3 |
2 |
3 |
1 |
6 |
4 |
|||
Số điểm |
0,5 |
1,5 |
1 |
6 |
1 |
3 |
7 |
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 6 trong số thập phân 23,671 có giá trị là:
A. 6 B. 6/10 C. 6/100
Câu 2 (0,5 điểm): Hỗn số bằng số thập phân nào trong các số sau:
A. 5,2 B. 5,02 C. 5,002
Câu 3 (0,5 điểm): Số lớn nhất trong các số 9,9; 9,98; 9,89 là:
A. 9,89 B. 9,9 C. 9,98
Câu 4 (0,5 điểm): Phép tính nhân nhẩm 45,4375 x 100 có kết quả là:
A. 4,54375 B. 4543,75 C. 454,375
Câu 5 (0,5 điểm): 35 m2 6 dm2 = …… m2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 35,06 B. 35,6 C. 356
Câu 6 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm của 16 và 50 là:
A. 0,32 % B. 32 % C. 3,2 %
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
a. 35,124 + 24,682 b.17,42 – 8,62 c. 12,5 x 3 d. 19,72 : 5,8
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Câu 2 (2 điểm): Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 6,5 m, chiều rộng kém chiều dài 2,25 m. Tính diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó?
Bài giải
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Câu 3 (2 điểm): Lớp 5C có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp?
Bài giải
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Câu 4 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Hướng dẫn chấm và đáp án môn Toán lớp 5 học kì 1
Phần | Câu | Đáp án | Điểm | Hướng dẫn chấm |
Trắc nghiệm | 1 | B | 0,5 |
Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm |
3 | A | 0,5 | ||
3 | C | 0,5 | ||
4 | B | 0,5 | ||
5 | A | 0,5 | ||
6 | B | 0,5 | ||
Tự luận | 1 | 2 | Mỗi câu đúng được 0,5 điểm | |
2 |
Chiều rộng tấm bìa hình chữ nhật là: (0,5 đ) 5,5 – 2,25 = 4,25 (m) (0,5 đ) Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là: (0,5 đ) 6,5 x 4,25 = 27,625 (m2) (0,5 đ) Đáp số: 27,625 m2 |
2 | Phép tính đúng, lời giải sai không ghi điểm. Phép tính sai, lời giải đúng ghi điểm lời giải. sai đơn vị trừ toàn bài 0,5 điểm | |
3 |
Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ là: (1 đ) 12 : 30 = 0,4 = 40 % (1 đ) Đáp số: 40% |
2 | Phép tính đúng, lời giải sai không ghi điểm. Phép tính sai, lời giải đúng ghi điểm lời giải. sai đơn vị trừ toàn bài 0,5 điểm | |
4 |
4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 – 4,5) = 4,7 x 1 = 4,7 |
1 | Học sinh không sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để thực hiện phép tính thì không ghi điểm |
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN DƯƠNG |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT |
Họ và tên:……………………………………………Lớp: 5………………
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
– GV chủ nhiệm tự cho đọc đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKI. (GV ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu).
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Đọc thầm bài:
Trồng rừng ngập mặn (TV5/ Tập 1/ trang 128, 129)
B. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Bài “Trồng rừng ngập mặn thuộc chủ điểm nào?
a. Vì hạnh phúc con người.
b. Giữ lấy màu xanh.
c. Con người với thiên nhiên.
Câu 2: Nêu nguyên nhân của việc phá rừng ngập mặn.
a. Do chiến tranh tàn phá. b. Do quá trình quai đê lấn biển,
c. Do làm đầm nuôi tôm. d. Cả a, b, c
Câu 3: Rừng ngập mặn được trồng ở đâu?
a. Ở các đảo mới bồi ngoài biển và trên các đồi núi.
b. Ở ven biển các tỉnh và ở các đảo mới bồi ngoài biển.
c. Ở ven biển các tỉnh và trên các đồi núi.
Câu 4: Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường:
a. Đánh bắt cá bằng mìn, phủ xanh đồi trọc, buôn bán động vật hoang dã.
b. Trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, trồng cây.
c. Phủ xanh đồi trọc, trồng cây, tưới cây, chăm sóc cây, trồng rừng.
d. Tưới cây, không săn bắn thú hiếm, đánh cá bằng điện, phá rừng.
Câu 5: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
a. Vì hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
b. Vì lượng cua trong rừng phát triển mạnh.
c. Trồng rừng ngập mặn để cho các loài chim bay về.
d. Vì làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
Câu 6: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
a. Bảo vệ vững chắc đê điều. Tăng thu nhập cho người dân.
b. Lượng hải sản tăng nhiều, các loài chim nước trở nên phong phú.
c. Bảo vệ vững chắc đê điều, tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều, cá loài chim nước trở nên phong phú.
Câu 7: Cặp quan hệ từ “Nhờ…..mà……” trong câu “Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng” biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu?
a. Biểu thị quan hệ tương phản.
b. Biểu thị quan hệ điều kiện – kết quả.
c. Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Câu 8: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ phấn khởi?
a. Vui mừng. b. Sung sướng,
c. Phấn trấn. d. Hân hoan
Câu 9: Điền từ trái nghĩa thích hợp (với các từ in đậm) vào chỗ chấm trong các thành ngữ sau:
a. Hẹp nhà, ……………..bụng b. …….thác, xuống ghềnh.
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: Nghe – viết: (5 điểm)
– Nghe – viết bài: Mùa thảo quả từ “Sự sống …….đến …….từ dưới đáy rừng” trang 114, SGK TV5, Tập 1.
2. Tập làm văn (5 điểm)
Đề bài: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em,…..) của em.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 HỌC KÌ 1
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Bài đọc thành tiếng: (5 điểm)
Đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầy đã nêu ở mục A (Hướng dẫn chung).
II. Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi: (5 điểm)
– Riêng câu 5 trả lời đúng được (1 điểm), các câu còn lại mỗi câu trả lời đúng được (0,5 điểm).
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Đáp án |
B |
D |
B |
C |
D |
C |
C |
A |
a. rộng b. Lên |
B – KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả: (5 điểm)
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 đ
+ Mỗi loại chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, sai về độ cao…) trừ 0,5 điểm.
+ Nếu chữ viết không rõ ràng, khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn … bị trừ một điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
– Nội dung đủ: 3 điểm
– Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1 điểm
– Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1 điểm
* Cách tính điểm:
Tiếng Việt viết: 10 điểm
Tiếng Việt đọc: 10 điểm
Điểm Tiếng Việt = (Tiếng Việt viết + Tiếng Việt đọc): 2 (lấy điểm nguyên)
Bài đọc thành tiếng: 5 điểm
Đọc thành tiếng một đoạn trong các bài sau:
1- Thư gửi các học sinh (Trang 4)
2- Quang cảnh làng mạc ngày mùa (Trang 10)
3- Ê – mi – li con (Trang 49)
4- Kì diệu rừng xanh (Trang 75)
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp