Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 8 năm 2019 – 2020, Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 8 năm 2019 – 2020 gồm 3 đề thi, bao gồm cả bảng ma trận
Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 8 năm 2019 – 2020 gồm 3 đề thi, bao gồm cả bảng ma trận đề thi. Giúp các em học sinh lớp 8 ôn tập, hệ thống kiến thức, làm quen với các dạng câu hỏi trong đề thi.
Đây cũng chính là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo, để ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình. Bên cạnh môn GDCD, thầy cô và các em có thể tham khảo thêm bộ đề thi môn Ngữ văn, môn Toán.
Đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn GDCD năm 2019 – 2020
Ma trận đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 8
Nội dung, kiến thức | Mức độ nhận thức | Cộng | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Nội dung 1: – Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. |
Biết quyền sở hữu tài sản của công dân là gì? | Hiểu tài sản nào thuộc quyền sở hữu của công dân. | Giải quyết tình huống. | ||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2.5% |
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% |
Số câu: 3 Số điểm: 2.75 Tỉ lệ: 27.5% |
|||
Nội dung 2: Phòng chống nhiễm HIV. |
Biết trường hợp nào không nhiễm HIV. | ||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
|||||
Nội dung 3: – Phòng chống tệ nạn xã hội. |
Biết ai có thể tham gia phòng chống tệ nạn xã hội. | ||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
|||||
Nội dung 4: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. |
– Biết các quy định. – Nêu 4 hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho trẻ em. |
||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
Số câu: 1 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ: 25% |
Số câu: 1 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ: 25% |
|||||
Nội dung 5: Quyền tự do ngôn luận. |
Biết quyền tự do ngôn luận là gì? | ||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
Số câu: 2 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7.5% |
Số câu: 2 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7.5% |
|||||
Nội dung 6: Hiến pháp. |
Biết hiến pháp là gì? | ||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2.5% |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2.5% |
|||||
Nội dung 7: Pháp luật. |
Hiểu pháp luật là gì? | Biết bản chất và vai trò của pháp luật. | |||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2.5% |
Số câu: 1 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ: 25% |
Số câu :2 Số điểm: 2.75 Tỉ lệ: 27.5% |
||||
Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ%: |
6 2 20 |
2 1 10 |
2 5 50 |
1 2 20 |
11 10 100 |
||
Tổng số điểm các mức độ nhận thức | 2 | 6 | 2 | 10 |
Đề kiểm tra học kì 2 môn GDCD lớp 8
PHÒNG GD & ĐT….. TRƯỜNG THCS …….. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề) |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
Câu 1 (1.0đ): Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1. Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây nói về quyền tự do ngôn luận?
a. Lời nói không mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c. Học ăn, học nói, học gói học mở.
d. Giàu vì bạn, sang vì vợ.
2. Trường hợp nào sau đây không lây nhiễm HIV/AIDS?
a. Truyền máu.
b. Tiêm chích ma túy.
c. Ho, hắt hơi.
c. Quan hệ tình dục.
3. Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân:
a. Tiền lương, tiền công lao động.
b. Xe máy, ti vi cá nhân trúng thưởng.
c. Cổ vật được tìm thấy khi đào móng làm nhà.
d. Tiền tiết kiệm của người dân gửi trong ngân hàng nhà nước.
4. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về phòng, chống tệ nạn xã hội:
a. Học sinh lớp 8 chỉ có thể phòng, chống tệ nạn xã hội cho bản thân.
b. Học sinh lớp 8 còn nhỏ chỉ nên tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội ở trường học.
c. Học sinh lớp 8 còn nhỏ chưa thể tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội ở cộng đồng dân cư.
d. Học sinh lớp 8 có thể tham gia mọi hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội phù hợp với lứa tuổi.
Câu 2 (1 đ): Nối cột A với B sao cho phù hợp và điền kết quả vào cột C.
A | B | C |
1. Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam | a. những quy định, quy ước của một cộng đồng. | 1 …….. |
2. Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam. | b. những quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành, yêu cầu mọi người phải tuân theo. | 2 ……… |
3. Quyền sở hữu tài sản của công dân | c. quyền được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội. | 3 ………. |
4. Quyền tự do ngôn luận | d. là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. | 4 ………. |
e. quyền của công dân đối với tài sản thuộc sở hữu của mình. |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1 (2.5 điểm):
a. Hãy nêu các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
b. Hãy nêu 4 hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho trẻ em.
Câu 2 (2.5 điểm): Hãy nêu bản chất và vai trò của pháp luật.
Câu 3 (2 điểm): Chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra tiệm cầm đồ để vay tiền. Đến hẹn, chị mang tiền đến trả để lấy lại xe, nhưng chiếc xe của chị đã bị ông Hiền – hàng xóm ông chủ tiệm cầm đồ – mượn sử dụng làm gãy khung.
Theo em, chị Hà có quyền đòi bồi thường chiếc xe bị hỏng không? Ai sẽ là người bồi thường cho chị Hoa? Vì sao?
………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết