Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2019 – 2020, Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2019 – 2020 gồm 4 đề thi, có đáp án và bảng ma trận kèm theo, giúp
Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2019 – 2020 gồm 4 đề thi, có đáp án và bảng ma trận kèm theo, giúp các em học sinh lớp 8 luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận lợi hơn rất nhiều.
Với 4 đề thi học kỳ II môn Hóa học này các em sẽ ôn tập, nắm được những dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi học kì 2 để làm bài thi đạt kết quả cao hơn. Mời các em cùng tham khảo đề thi dưới đây:
Xem Tắt
Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học lớp 8 năm 2019 – 2020
Ma trận đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa lớp 8
Tên chủ đề (nội dung, chương…) | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||||||
Oxi-Không khí | – Khái niệm, hợp chất oxit – PP điều chế oxi-Nhận biết phản ứng phân hủy |
– Viết PTHH dựa vào TCHH của oxi | – Lập PTHH | |||||||||||
Số câu | 4 | 1 | 1/2 | 5,5 | ||||||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | 1đ | 3đ | ||||||||||
Hiđro – Nước – Phản ứng thế | – Nhận biết thế nào là phản ứng thế | – Giải thích hiện tượng – Áp dụng công thức để tính toán |
– Lập PTHH | |||||||||||
Số câu | 1 | 1 | 1/2 | 1/2 | 3 | |||||||||
Số điểm | 0,25đ | 0,25đ | 1đ | 1đ | 3đ | |||||||||
Dung dịch – Nồng độ dung dịch | – Phân biệt dung dịch, chất tan, dung môi-Tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm | – Áp dụng công thức tính nồng độ %. Giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất đến độ tan của một chất trong nước | – Tính toán, pha chế dung dịch theo bài toán cụ thể | |||||||||||
Số câu | 5 | 1 | 1/2 | 1 | 7,5 | |||||||||
Số điểm | 1,25đ | 0,25đ | 1đ | 4đ | ||||||||||
Tổng số câu | 113,5đ | 33,5đ | 12đ | 11đ | 16 | |||||||||
Tổng số điểm | 10đ |
Đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2019 – 2020
(Thời gian 45 phút, không kể thời gian phát đề)
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng sau:
Câu 1: Oxit là hợp chất được tạo thành từ
A. Oxi và kim loại
B. Oxi và một nguyên tố hóa học khác
C. Oxit và phi kim
D. Một kim loại và một phi kim
Câu 2: Dung dịch là hỗn hợp:
A. Của chất rắn trong chất lỏng.
B. Của chất khí trong chất lỏng.
C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi.
D. Đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu 3: Có thể thu khí hidro bằng phương pháp đẩy nước và đẩy không khí vì hidro:
A. Là chất khí
B. Nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước
C. Nặng hơn không khí
D. Có nhiệt độ hóa lỏng thấp
Câu 4: Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
A. Giảm
B. Không thay đổi
C. Có thể tăng hoặc giảm
D. Tăng
Câu 5: Trộn 5ml rượu etylic (cồn) với 10ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng:
A. Chất tan là rượu, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là rượu.
C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
D. Cả 2 chất nước và rượu etylic vừa là chất tan vừa là dung môi.
Câu 6: Nhiệt phân các chất KClO3, KMnO4 ở nhiệt độ cao là phương pháp điều chế khí nào trong phòng thí nghiệm?
A. Khí oxi
B. Khí hidro
C. Khí nitơ
D. Cả A. B. C.
Câu 7: Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy?
A. CO2 + Ca(OH)2 CO2 + Ca(OH)2
B. CO2 + Ca(OH)2 Ca(OH)2
C. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
D. CuO + H2 Cu + H2O
Câu 8: Phản ứng nào dưới dây không phải là phản ứng thế?
A. CuO + H2 -> Cu + H2O
B. Mg +2HCl -> MgCl2 +H2
C. Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 +H2O
D. Zn + CuSO4 -> ZnSO4 +Cu
Câu 9: Cho các chất có công thức hóa học sau: HCl , CO2 , H3PO4 , P2O5 , CaO , HNO3 , Mg(OH)2 , CuSO4 , Al2O3. Số các hợp chất là oxit là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 10: Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:
A.
B.
C.
D.
Câu 11: Số gam NaCl trong 50g dung dịch NaCl 40% là
A. 40 gam
B. 30 gam
C. 20 gam
D. 50 gam
Câu 12: Cho 2,22 gam CaCl2 được hòa tan trong nước để được 100ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch là:
A. 0,2M
B. 0,02M
C.0,01M
D. 0,029M
Phần II: Tự luận: (7 điểm)
Câu 1 (2đ): Hoàn thành các PTHH sau và cho biết loại phản ứng.
a, ? + O2 → P2O5
b, Mg + ? → MgCl2 + ?
c, ? + CuO → ? + H2O
e KClO3 → KCl + ?
Câu 2 (1 đ): Viết phương trình phản ứng khi cho các chất sau: S, P đỏ tác dụng với khí oxi ở nhiệt độ cao.
Câu 3 (3đ): Cho 6,5g kẽm tác dụng với 100g dd axit clohiđric có chứa 0,4 mol axit HCl.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch kẽm clorua tạo thành sau phản ứng ?
Câu 4 (1đ): Nước muối sinh lí là dung dịch NaCl có nồng độ 0,9%. Nước muối sinh lý đem lại khá nhiều lợi ích cho sức khỏe con người như dùng để làm sạch vết thương, loại bỏ chất bẩn; dùng cho mũi họng; khi viêm răng miệng, viêm họng, đờm nhiều, miệng hôi, súc miệng bằng nước muối sinh lý có thể giúp bạn tạo môi trường khoang miệng sạch sẽ, nhanh khỏi bệnh hơn rất nhiều….. Nước muối sinh lí có thể dùng nước muối sinh lý cho mọi lứa tuổi, kể cả em bé sơ sinh, trẻ nhỏ và phụ nữ có thai.
Vậy từ NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết khác em hãy tính toán và nêu cách pha chế 500 gam dung dịch nước muối sinh lí NaCl 0,9%.
Đáp án chấm môn Hóa học kỳ 2 lớp 8
Phần I: Trắc nghiệm(3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đ/án | B | D | B | D | A | A | C | C | C | B | C | A |
Phần II: Tự luận: (7 điểm)
Câu |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
Câu 1 (2,0 điểm) |
Mỗi phương trình đúng được 0,25 điểm a, 4P + 5O2 2P2O5 b, Mg + 2HCl MgCl2 + H2 c, H2 + CuO Cu + H2O d, 2KClO3 2KCl + 3O2 + Phản ứng hoá hợp: a + Phản ứng phân huỷ: d + Phản ứng thế: b,c |
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm |
Câu 2 (1,0 điểm) |
Mỗi phương trình đúng được 0,5 điểm 1, S + O2 → SO2 2, 4P + 5O2 → 2P2O5 |
0,5 điểm 0,5 điểm
|
Câu 3 (3,0 điểm) |
a, PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 nZn = 0,1 mol, nHCl = 0,4 mol → HCl dư b, Theo phương trình: nH = nZn = 0,1 mol → VH = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít) c, Dung dịch sau phản ứng có ZnCl2 và HCl dư mdd sau phản ứng = 6,5 + 100 – 0,2 = 106,3 gam Theo phương trình: nZnCl = nZn = 0,1 mol mZnCl = 0,1 . 136 = 13,6 gam C% ZnCl = .100% = 12,79% |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
Câu 4 (1,0 điểm) |
* Tính toán: – Khối lượng NaCl có trong 500 gam dung dịch NaCl 0,9% là: – Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là: m *Cách pha chế: Cân lấy 4,5 gam NaCl rồi cho vào cốc có dung tích 750ml. Cân lấy 495,5 gam nước (hoặc đong lấy 495,5ml nước) cất, rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ. Được 500 gam dung dịch NaCl 0,9%. |
0,5 điểm
0,5 điểm
|
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết