Bộ đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2021 – 2022 (Sách mới), Bộ đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2021 – 2022
Bộ đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2021 – 2022 gồm 4 đề thi sách Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống, còn đề Chân trời sáng tạo chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật. Đề thi có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo, để ra đề thi cuối học kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Đồng thời, cũng giúp các em luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Ngữ văn. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:
Xem Tắt
Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Cánh diều
Ma trận đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Các cấp độ nhận thức | ||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
Số câu TN | Số câu TL | Số câu TL | Số câu TL | Số câu TL | |||
1 |
Trường học mới của em
|
1.1. Cảm xúc khi trở thành học sinh lớp 6 |
1 |
||||
2 |
Thích nghi với môi trường mới
|
2.1. Giới thiệu về người bạn mới 2.2. Khắc phục khó khăn ở trường học mới. 2.3. Chăm sóc và điều chỉnh bản thân |
5 |
1 |
1 |
1 |
|
3 |
Trở thành người lớn |
3.1. Những thay đổi của bản thân. |
4 |
1 |
|||
4 |
Sinh hoạt trong gia đình |
4.1. Gia đình em 4.2. Quan tâm chăm sóc người thân |
2 |
||||
T/số câu | 13 | 1 | 1 | 1 | |||
T/số điểm | 4 | 3 | 2 | 1 | |||
Tỉ lệ % | 40% | 30 % | 30 % | 10 % | |||
Tỉ lệ chung% | 40% | 30% | 20 % | 10 % |
Bảng đặc tả đề kiểm tra cuối học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra |
Các cấp độ nhận thức | ||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||
Số câu TN | Số câu TL | Số câu TL | Số câu TL | Số câu TL | ||||
1 |
Trường học mới của em
|
1.1. Cảm xúc khi trở thành học sinh lớp 6 |
Nhận biết: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học |
1 |
||||
2 |
Thích nghi với môi trường mới
|
2.1. Giới thiệu về người bạn mới 2.2. Khắc phục khó khăn ở trường học mới. 2.3. Chăm sóc và điều chỉnh bản thân |
Nhận biết: những việc nên làm và không nên làm khi thiết lập mối quan hệ bạn bè phù hợp với môi trường học tập mới, nhận biết đặc điểm của người bạn tốt. Thông hiểu: Nêu được những việc nên làm để điều chỉnh bản thân Vận dụng cao: Nêu được sở thích của bản thân, các việc làm để thực hiện sở thích đó một cách có hiệu quả |
5 |
1 |
1 |
1 |
|
3 |
Trở thành người lớn |
3.1. Những thay đổi của bản thân. |
– Nhận biết: những thay đổi của bản thân, những việc làm biểu hiện em đã lớn -Vận dụng: Nêu được sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học |
4 |
1 |
|||
4 |
Sinh hoạt trong gia đình |
4.1. Gia đình em 4.2. Quan tâm chăm sóc người thân |
2 |
|||||
T/số câu |
|
|
13 |
1 |
1 |
1 |
||
T/số điểm |
|
|
4 |
3 |
2 |
1 |
||
Tỉ lệ % |
|
|
40% |
30 % |
30 % |
10 % |
||
Tỉ lệ chung% |
|
|
40% |
30% |
20 % |
10 % |
Đề kiểm tra học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
UBND HUYỆN…… TRƯỜNG……..
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Thời gian: 60 phút không kể thời gian chép đề) |
I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng:
Câu 1: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 3: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? Khoanh tròn vào đáp án đúng.
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 4: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ khuyết
Cách khắc phục khó khăn ở trường học mới (THCS)………..
A. Lập kế hoạch hợp lý.
B. Hỏi lại thầy cô khi chưa hiểu bài.
C. Học nhóm
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 5: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 6: Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt? Khoanh tròn đáp án đúng.
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 7: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không?
A. Trung thực.
B. Nhân ái.
C. Trách nhiệm.
D Tất cả các ý trên.
Câu 8: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A.Tự giác học tập.
B. Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 9: Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau?
A. Thường xuyên xem điện thoại.
B. Rủ bạn xem điện thoại cùng.
C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 10: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?
A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau.
B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.
C. Chân thành, thiện ý với bạn.
D. Cởi mở, hòa đồng với bạn.
Câu 11: Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 12: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới ?
Câu 2 (2 điểm) Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học?
Câu 3 (1 điểm) Sở thích của em là gì? Em đã làm gì để thực hiện sở thích đó một cách có hiệu quả nhất?
Câu 4 (1 điểm) Trong lớp có một học sinh rất hay làm mất trật tự trong các giờ học và điều đó làm ảnh hưởng đến giáo viên bộ môn và các bạn trong lớp. Nếu em là cán bộ trong lớp thì em cần phải làm gì để giải quyết tình trạng đó?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
*PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1: D |
Câu 2: D |
Câu 3: B |
Câu 4:D |
Câu 5: D |
Câu 6: A |
Câu 7: D |
Câu 8: D |
Câu 9: C |
Câu 10: B |
Câu 11: D |
Câu 12: B |
* PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu | Đáp án | Biểu điểm |
Câu 1
|
VD: – Chủ động làm quen với bạn mới. – Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp các môn học mới. – Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới. – Thay đổi những thói quen không phù hợp trong môi trường học tập mới GV lưu ý Hs có thể lấy những việc làm khác hợp lí vẫn cho điểm |
0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 |
VD: – Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng… – Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai. – Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. – Những tay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân trong gia đình, thầy cô . GV lưu ý Hs có thể lấy những sự thay đổi khác hợp lí vẫn cho điểm |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 3 |
– HS nêu được sở thích của bản thân – HS nêu được những việc mà mình đã làm để thực hiện sở thích GV căn cứ vào nội dung HS bộc bạch để cho điểm sao cho phù hợp, khuyến khích những em HS có những biện pháp hay thuyết phục |
0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 4 |
Cần phải tìm hiểu rõ xem vì sao bạn đó lại rất hay làm mất trật tự trong lớp và môn học nào cũng thế hay chỉ là một số môn học. Nếu lý do bạn đó đưa ra là không hợp lý thì em cần phải giải thích rõ cụ thể cho bạn đó. Chẳng hạn như: không thích học môn học đó. Hay là do thầy, cô bộ môn đó dạy không hay hoặc môn học đó khó hiểu, thì bạn cần phân tích cho bạn đó hiểu vai trò và tác dụng của môn học đó. Hoặc trao đổi với giáo viên bộ môn đó để tìm ra phương pháp dạy khác phù hợp hơn,… |
1 điểm |
QUY ĐỔI TỪ ĐIỂM SANG XẾP LOẠI
Điểm | Xếp loại |
Từ điểm 5,0 -10 | Đạt (Đ) |
Dưới 5,0 | Chưa đạt (CĐ) |
Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Ma trận đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Mức độNội dung/Chủ đề | Yêu cầu về nhận thức | Tổng | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
Chủ đề: Khám phá bản thân. |
4 |
1 |
2 |
1/2 |
6 |
1 |
||||
Chủ đề: Rèn luyện bản thân. |
4 |
2 |
1 |
1/2 |
6
|
1 |
||||
Tổng số câu Điểm % |
8 2,0đ 20% |
1 2,0 20% |
4 1,0đ 10% |
1 2,0 20% |
|
1/2 2,0đ 20% |
|
½ 1,0 10 |
12 3,0 30% |
3 7,0 70% |
Tỉ lệ % chung |
40% |
30% |
20% |
10% |
100% |
Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2021 – 2022
PHÒNG GD&ĐT…….. TRƯỜNG THCS….. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I Năm học: 2021 – 2022 MÔN:HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP – LỚP 6 |
Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 2. Theo em đâu là cách để có thể sắp xếp góc học tập gọn gàng?
A. Xác định được những chỗ chưa gọn gàng ngăn nắp trong nơi ở của em.
B. Sắp xếp đồ dung cá nhân gọn gàng ngắn nắp.
C. Trang trí nơi sinh hoạt cá nhân cho phù hợp với khung cảnh gia đình.
D. Tất cả ý trên.
Câu 3.Đâu là biểu hiện của cách thức giao tiếp phù hợp?
A. Chê bai bạn, kể xấu người khác.
B. Có lời nói, thái độ,hành vi phù hợp để tạo sự hài long,hoặc tránh làm tổn thương người khác.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 4. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 5. Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
Câu 6 .Đâu là hành vi chi tiêu không hợp lí?
A. Căn cứ vào số tiền mình có để lựa chọn những thứ ưu tiên em cần mua.
B .Khảo giá những loại đồ em cần mua vài chỗ khác nhau.
C. Chỉ mua những đồ thật sự cần thiết.
D. Miễn thích là tìm mọi cách mua bằng được.
Câu 7. Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt?
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 8. Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
Câu 9. Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 10. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Câu 11. Khi em gặp chuyện buồn em cần:
A. Dấu kín trong lòng không cho ai biết.
B. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu.
C. Chịu đựng một mình.
D. Rủ bạn đi đánh điện tử.
Câu 12. Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để giúp đỡ các bạn ấy?
A. Cho các bạn mượn sách để học.
B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng.
C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương pháp học tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức.
D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng
II. TỰ LUẬN (7,0 đ)
Câu 1 (2đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để có một góc học tập gọn gàng ngăn nắp, khoa học ?
Câu 2 (2đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học?
Câu 3 (3đ) Tình huống: Nam đi học muộn nên cổng trường đã đóng. Đang lung túng không biết làm thế nào thì Nam thấy bóng dáng bác bảo vệ.Nam vội gọi bác và nói: “Bác mở cửa nhanh đi, muộn cháu rồi”. theo em cách giao tiếp như Nam là đúng hay sai? Nếu là Nam, em sẽ làm gì?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 năm 2021 – 2022
Phần I. Trắc nghiệm (3.0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đ/A |
D |
D |
B |
D |
A |
D |
A |
B |
D |
A |
B |
D |
Phần II. Tự luận (7.0 điểm)
Yêu cầu cần đạt | Điểm |
Câu 1 (2đ): HS nêu được 4 việc nên làm để có một góc học tập gọn gàng ngăn nắp, khoa học (Mỗi việc làm được 0,5đ) – Nâng cao việc quản lí sách vở học tập. – Chỉ để những món đồ cần thiết trên bàn và góc học tập. – Lên lịch dọn dẹp góc học tập định kỳ. – Trang trí góc học tập phù hợp, tạo không gian thoải mái,bắt mắt. |
2,0 |
Câu 2 (2đ): HS nêu được 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi là học sinh tiểu học. (Mỗi một sự thay đổi được 0,5đ) – Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng… – Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai. – Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. – Những tay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân trong gia đình, thầy cô. |
2,0 |
Câu 3 (3đ): Cách giao tiếp của bạn Nam là sai. GV tùy vào cách ứng xử của học sinh cho điểm (Nếu em là Nam em sẽ: Nhẹ nhàng xin lỗi bác bảo vệ vì đã đi muộn làm ảnh hưởng đến bác và nhà trường. Nhận lỗi và xin bác tạo điều kiện để vào trường học, hứa sẽ không bao giờ tái phạm nữa.) |
1,0 2,0 |
* Hướng dẫn xếp loại:
- Bài đạt từ 5->10 xếp loại đạt (Đ)
- Bài dưới 5 xếp loại chưa đạt (CĐ)
…..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết