Đáp án cuộc thi tìm hiểu Luật trẻ em trực tuyến Bảng B khối THCS vòng 2, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo cùng các bạn học sinh tài liệu Đáp án cuộc
Cuộc thi tìm hiểu Luật trẻ em trực tuyến nhằm đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền trong đội viên, thiếu niên, nhi đồng về Luật trẻ em năm 2016. Đối tượng tham gia dự thi được chia làm 02 bảng gồm: Bảng A: Học sinh bậc Tiểu học (từ lớp 3 – lớp 5); Bảng B: Học sinh bậc Trung học cơ sở (từ lớp 6 – lớp 9).
Mỗi thí sinh sẽ lập tài khoản và điền đầy đủ các thông tin cần thiết. Lưu ý, mỗi thí sinh chỉ được đăng ký duy nhất 01 tài khoản dự thi, đảm bảo thông tin chính xác theo Giấy khai sinh. Mỗi chủ đề thi bao gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm. Thí sinh trả lời 30 câu hỏi trong vòng 10 phút. Thời gian làm bài thi được tính từ lúc thí sinh bấm nút bắt đầu thi cho đến khi bấm nút kết thúc bài thi. Sau đây mời các bạn cùng tham khảo Đáp án cuộc thi tìm hiểu Luật trẻ em trực tuyến Bảng B khối THCS để có thêm kinh nghiệm viết bài cho mình.
Đáp án chủ đề 2: Quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em.
1.C | 2.D | 3.A |
4.A | 5.B | 6.C |
7.A | 8.A | 9.A |
10.A | 11.D | 12.B |
13.B | 14.C | 15.C |
16.A | 17.D | 18.D |
19.D | 20.B | 21.A |
22.B | 23.D | 24.A |
25.A | 26.B | 27.C |
28.A | 29.C | 30.C |
Đáp án chủ đề 1: Chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em
Câu 1. C | Câu 11. A | Câu 21. A |
Câu 2. B | Câu 12. B | Câu 22. B |
Câu 3. B | Câu 13. B | Câu 23. C |
Câu 4. C | Câu 14. B | Câu 24. C |
Câu 5. C | Câu 15. D | Câu 25. A |
Câu 6. A | Câu 16. B | Câu 26. A |
Câu 7. A | Câu 17. D | Câu 27. C |
Câu 8. B | Câu 18. D | Câu 28. B |
Câu 9. D | Câu 19. B | Câu 29. A |
Câu 10.C | Câu 20. A | Câu 30. C |
Câu hỏi chủ đề 1: Chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em
Câu 1: Hằng ngày theo em nên dùng Internet bao nhiêu là đủ?
A. Dùng trong khoảng thời gian 3h/ngày
B. Dùng đến bao giờ thấy chán thì thôi
C. Dùng trong khoảng thời gian 2h/ngày
Câu 2: Nhóm trẻ em bị bỏ rơi gồm những đối tượng trẻ em nào?
A. Trẻ em bị bỏ rơi
B. Trẻ em bị bỏ rơi chưa được chăm sóc thay thế. Trẻ em bị bỏ rơi được chăm sóc thay thế.
C. Trẻ em bị bỏ rơi; Trẻ em bị bỏ rơi được chăm sóc thay thế.
D. Trẻ em bị bỏ rơi chưa được chăm sóc thay thế; Trẻ em bị bỏ rơi.
Câu 3: Đâu là cơ quan có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bố trí quỹ đất, đầu tư xây dựng điểm vui chơi giải trí, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao cho trẻ em?
A. Tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh
B. Ngành Văn hóa
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Các nhà trường
Câu 4: Nhóm nào sau đây không phải là nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt?
A. Trẻ em khuyết tật
B. Trẻ em mồ côi cả cha lẫn mẹ
C. Trẻ em là con em gia đình nông dân
D. Trẻ em vi phạm pháp luật
Câu 5: Trong quy định về chăm sóc sức khỏe trẻ em tại Luật trẻ em, những người nào được ưu tiên tư vấn, bảo vệ, chăm sóc, sức khỏe, dinh dưỡng.
A. Trẻ em đặc biệt là trẻ em dưới 36 tháng tuổi và trẻ em bị xâm hại.
B. Trẻ em đặc biệt là trẻ em dưới 36 tháng tuổi
C. Phụ nữ mang thai, bà mẹ nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trẻ em đặc biệt là trẻ em dưới 36 tháng tuổi và trẻ em bị xâm hại
D. Bà mẹ nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi, trẻ em đặc biệt là trẻ em dưới 36 tháng tuổi và trẻ em bị xâm hại.
Câu 6: Trong trường hợp chăm sóc thay thế, trẻ em được ưu tiên chăm sóc thay thế bởi ai?
A. Người thân thích
B. Cá nhân, gia đình không phải là người thân thích
C. Cơ sở trợ giúp xã hội
Câu 7: Luật trẻ em có quy định các biện pháp bảo vệ trẻ em vi phạm pháp luật, trẻ em là người bị hại, trẻ em là người làm chứng không?
A. Không
B. Có
Câu 8: Việt Nam là quốc gia thứ mấy ở Châu Á phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em?
A. Quốc gia thứ 2
B. Quốc gia đầu tiên
C. Quốc gia thứ 15
D. Quốc gia thứ 10
………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết