
Bạn cần bổ sung thêm thông tin để hoạt động trên cộng đồng. Điền thông tin
1. 日に本ほんは今いま、暑あついですか?
Nhật Bản hiện tại, có nóng không?
→はい。とても暑あついです。
Vâng, rất là nóng.
Giải thích
Mẫu câu được sử dụng phổ biến nhất cho とても là mẫu nhấn mạnh tính từ vớiとても + tính từ.
[Tính từ] trong tiếng Nhật là gì? Tính từ đuôi い và Tính từ đuôi な. Ý nghĩa và cách sử dụng 【Ngữ pháp N5】
Nếu bạn sử dụng mẫu câu phủ định trong trường hợp này, とても~ない là sai,
Sử dụng đúng là あまり~ない.
Bạn Đang Xem: Đắt tiền tiếng Nhật là gì
[Không… lắm.] tiếng Nhật là gì? →あまり~ない Ý nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N5/N3】
Thứ 5, 22 tháng 02 2018 14:30
Thời gian đăng: 22/02/2018 14:30
Bạn có ý định đi du học Nhật Bản hay du lịch tại xứ anh đào và cần mua một số đồ nhưng lại không biết hỏi giá? Đừng lo, Du học Nhật Bản sẽ cung cấp những kiến thức đủ để bạn hỏi và trả lời giá cả khi cần thiết bằng tiếng Nhật. Bắt đầu thôi nào!
I. Hỏi giá cả, giá tiền bằng tiếng Nhật
1. Ikura desu ka?
Bao nhiêu tiền vậy?
2. Ringo wa ikura desu ka?
Táo bao nhiêu tiền vậy?
3. Kore wa ikura desu ka?
Cái này giá bao nhiêu?
Xem Thêm : intellectual whore là gì – Nghĩa của từ intellectual whore
Xem thêm :
1 man bằng bao nhiêu tiền Việt, tỷ giá yên Nhật ngày hôm nay
Video : Hướng dẫn cách hỏi giá cả và trả lời, nói giá tiền bằng tiếng Nhật
II. Cách trả lời giá
Cũng giống như hỏi giá, khi chúng ta trả lời giá cả của một sản phẩm nào đó cũng rất đa dạng
Gía tiền + đơn vị tiền tệ + です
Ví dụ : giá 2800 yên >>>> 2.800えんです
Đơn vị tiền tệ
: 円:yên ベトナムドン:VND
ドル:USD
Cách đọc số tiến :
100~900: số + ひゃく 100: ひゃく 200:にひゃく 300:さんびゃく 600:ろっぴゃく 800:はっぴゃく
1000~9000: số + せん
1000:せん 3000:さんぜん 4000:よんせん
8000:はっせん
Các mệnh giá tiền Nhật
10.000~90.000: số + まん(tính theo vạn) 10.000:いちまん 90.000:きゅうまん Ví dụ: 490.320 = 49 vạn+3trăm+20 (よんじゅうきゅうまん さんびゃく にじゅう)
Xem thêm :
Tất tần tật bảng số đếm trong tiếng Nhật và cách dùng
III. Một số câu tiếng Nhật dùng trong trả giá
1. Moo sukoshi yasukushite kuremasen ka? Có thể giảm giá một chút được không?
2. Kakene wa gosenen da ga, yosenhappyakuen made makete kureru kamoshirenai.
Giá thực là 5000 yên, nhưng có thể bớt còn 4800 yên.
3. Takai desu ne.
Đắt quá nhỉ.
4. Onedan wa moosukoshi yasukushite moraeru to omoimasu ga.
Có thể giảm giá cho tôi một chút được chứ?
5. Kore wa watashi no yosooshita yori takai.
Cái này giá cao hơn tôi nghĩ.
6. Dore gurai waribiite kuremasu ka?
Có thể bớt giá cho tôi khoảng bao nhiêu?
7. Gowari biki ni shimasu.
Xem Thêm : Hướng dẫn khai nhân khẩu
Bớt khoảng 5%.
8. Ichiwari no nebiki desashi agemashoo.
Anh có thể giảm giá cho tôi không?
9. Otsuri desu. Doozo.
Tiền thối lại đây. Xin nhận lấy.
10. Watashi ni totte wa taka sugimasu.
Nó đắt quá đối với tôi.
11. Gosenen desu.
5000 yên.
12. Chotto takai desu.
Hơi đắt một chút.
13. Ikura gurai harau koto ni narimasu ka?
Bạn trả bao nhiêu?
14. Kono nedan wo moo chotto waribikishite kuremasen ka?
Có thể giảm giá cho tôi một chút được chứ?
15. Niwari biki ni shiteage mashoo.
Tôi sẽ giảm bớt cho bạn 20%.
16. Yasuitte, iu koto wa nakanaka chooshi ga ii desu ne.
Nếu giá rẻ hơn một chút thì tốt quá nhỉ.
17. を)見せて ください:hãy cho tôi xem
18.(を)ください: tôi lấy ~
IV. Đoạn hội thoại mẫu
Hội thoại 1
A:あのう、このカメラ は どこの ですか Uhm…Cái camera này là hàng ở đâu vậy?
B:にほんの です
Của Nhật đấy.
A:いくらですか
Bao nhiêu thế?
B:56.000えんです
56.000 yên.
A:わあ、56.000えん! じゃあ、あのカメラ は?
Hả, 56.000 yên! Vậy….cái camera kia thì sao?
B:あれですか。18.500えんです、ちゅうごく の カメラです。はい、どうぞ
Cái kia à? 18.000 yên. Camera của Trung Quốc. Vâng, xin mời ạ
A:18.500えんですか、じゃ、これ を ください
18.500 yên? vậy thì, lấy cái này cho tôi
Hội thoại 2
A:すみません、このコンピューター は (a)の ですか Xin lỗi, cái máy tính này là của (a) à?
B:いいえ、(b)のです
Không ạ, của (b).
A:いくらですか
Bao nhiêu vậy?
B:(c)えんです。
(c) yên.
A:(c)えん!へえ。
(c) yên? Ôi…
Xem Thêm : intellectual whore là gì – Nghĩa của từ intellectual whore
Xem thêm :
Đổi yên Nhật : địa chỉ, tỷ giá và lưu ý đổi tiền
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
Chào các bạn, trong bài viết trước, Tự học tiếng Nhật online đã lần lượt giới thiệu tới các bạn các cụm từ trái nghĩa trong tiếng Nhật Phần 1 và phần 2 và phần 3. Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin tiếp tục giới thiệu tới các bạn : Từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa – phần cuối
Hàng : や ゆ よ – Từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa
山(Yama : Núi, ngọn núi) ⇔海 (Umi: Biển)
安い(Yasui : rẻ, giá rẻ) ⇔ 高い (Takai: đắt, giá đắt)
訳文 (Yakubun : bản dịch, bản sau khi đã chuyển ngữ sang ngoại ngữ khác ) ⇔ 原文 (Genbun : bản gốc, bản chưa chỉnh sửa, bản chưa qua dịch thuật)
約束 (Yakusoku : hứa, lời hứa) ⇔ 解約 (Kaiyaku: bội ước, giải bỏ lời hứa, sự phản bội lại lời đã hứa)
安物 (Yasumono: đồ rẻ tiền) ⇔ 上物 (joumono : hàng thượng phẩm, hàng chất lượng cao)
勇敢(Yuukan: dũng cảm) ⇔ 臆病 (Okubyou : Nhát gan)
有形 (Yuukei: hữu hình, có hình dạng) ⇔ 無形(Mukei: vô hình, không có hình dạng)
友好(Yuuko: hữu hảo, bạn tốt) ⇔ 敵対 (Tekitai : Đối địch)
有税(Yuuzei: mất thuế, có áp thuế) ⇔ 無税 (Muzei: miễn thuế)
有徳 (Yuutoku: có đạo đức) ⇔ 不徳 (Futoku: không có đạo đức)
有毒 (Yuudoku : có độc) ⇔ 無毒 (mudoku : không có độc)
有名 (Yuumei : nổi tiếng, có tên tuổi) ⇔ 無名 (Mumei : vô danh, không có tên tuổi)
有力 (Yuuryoku: có hiệu lực) ⇔ 無力 (Muryoku: không hiệu lực)
夜 (Yoru: buổi tối) ⇔ 昼 (Hiru: buổi trưa)
夜中(Yonaka: nửa đêm) ⇔ 日中(Nicchyuu : ban ngày)
理性 (Risei: lý trí) ⇔ 感情 (Kanjou: tình cảm)
利息(Risoku: tiền lãi) ⇔ 元金 (Genkin: tiền gốc)
良妻(Ryousai : vợ hiền) ⇔ 悪妻 (akusai : vợ dữ)
両手 (Ryoute: hai tay) ⇔ 片手 (Katate: một tay)
良友 (Ryouyuu: bạn tốt) ⇔ 悪友 (akuyuu : ác hữu, bạn xấu)
良質 (Ryoushitsu: chất lượng tốt) ⇔ 悪質 (Akushitsu: chất lượng kém)
Hàng : ら り る れ ろ わ – Từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa
留守(する Rusu : vắng nhà, không có mặt ở nhà) ⇔ 在宅 (ざいたく zaitaku) : ở nhà, có mặt ở nhà
冷凍(れいとう Reitou: làm lạnh, làm đông) ⇔ 解凍 (かいとう kaitou) : giã đông, làm cho hết đóng đá
連続(れんぞく Renzoku: liên tục) ⇔ 断続 (だんぞく danzoku : không liên tục, gián đoạn)、単発 (たんはつ tanhatsu) : chỉ 1 lần rồi dừng lại.
朗報 (ろうほう Roubou: tin tốt) ⇔ 悲報 (ひほう Hibou: tin buồn)
ロー(Rou: Thấp) ⇔ ハイ(Hai: Cao)
老爺 rouya : ông lão ⇔ 老婆 (Roubo: bà lão)
ロング(Rongu: dài) ⇔ ショート(Shyotto: Ngắn)
Y軸( Y Jiku: trục Y) ⇔ X軸 (X jiku: trục X)
和式 (Washiki: kiểu nhật, theo phong cách Nhật) ⇔ 洋式 (Youshiki: Kiểu âu, Theo phong cách Âu Mỹ)
和室(Washittsu: phòng kiểu nhật) ⇔ 洋室(Youshittsu : Phòng kiểu âu)
和書 (washo : viết bằng chữ Nhật) ⇔ 洋書 (sách báo được xuất bản tại tây Âu)
和食(Washoku: đồ ăn nhật) ⇔ 洋食 (Youshoku: đồ ăn kiểu âu)
和風(Wafuu: phong cách nhật) ⇔ 洋風(Youfuu: phong cách âu)
和服(Wafuku: quần áo kiểu nhật) ⇔ 洋服 (Youfuku: quẩn áo kiểu âu)
和本 (wahon : sách được viết bằng giấy, và thường là chữ Nhật) ⇔ 洋本 (youhon : sách được xuất bản tại tây âu)
ワイフ (waifu : vợ) ⇔ ハズバンド (hazubando : chồng)
笑う(Warau: cười) ⇔ 泣く (Naku: khóc)
悪い(Warui: xấu) ⇔ 良い (Yoi: tốt)
我 (Ware: tôi) ⇔ 彼 (Kare: anh ấy)
ワースト(Wausuto: xấu nhất, tồi tệ nhất) ⇔ ベスト(Besuto: tốt nhất)
Trên đây là nội dung tổng hợp các Từ vựng tiếng Nhật trái nghĩa, Tự học tiếng Nhật online hi vọng các bài viết mang cho các bạn một vốn từ ngày càng phong phú hơn !
Chúc các bạn học tiếng Nhật online hiệu quả !
We on social :
Facebook – Youtube – Pinterest
Video liên quan
Nguồn: https://quatangtiny.com
Danh mục: Blog