Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2019 – 2020, Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 gồm các dạng bài tập trọng tâm, những đề mẫu giúp các em
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2019 – 2020 là tài liệu cực kì hữu ích mà hôm nay Tài Liệu Học Thi giới thiệu đến các bạn lớp 9 cùng tham khảo.
Tài liệu bao gồm 34 trang, tóm tắt toàn bộ kiến thức lý thuyết và các dạng bài tập bám sát chương trình môn Sinh lớp 9 sẽ giúp các bạn củng cố và hệ thống lại kiến thức để chuẩn bị tốt nhất cho bài thi học kì 1 sắp tới. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9
Chương 1
Câu 1: Nêu khái niệm di truyền, Biến dị và di truyền học. Nêu ý nghĩa của di truyền học
* Di truyền: Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
* Biến dị: Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song, cùng gắn liền với quá trình sinh sản.
* Di truyền học: Là môn khoa học nghiên cứu các quy luật di truyền và biến dị.
Nội dung: Gồm các lĩnh vực: Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
* Ý nghĩa của di truyền học:
+ Di truyền học là một ngành mũi nhọn trong sinh học hiện đại.
+ Hiện nay di truyền học đang phát triển mạnh và đạt được những thành tựu to lớn.
+ Ví dụ: Trong khoa học chọn giống: giúp nâng cao sản lượng nông nghiệp, …
Trong y học: Phòng chống các bệnh di truyền, chữa trị các bệnh hiểm nghèo, …
Trong công nghệ sinh học hiện đại: nâng cao cuộc sống của người dân, …
Câu 2: Phân biệt phương pháp phân tích các thế hệ lại và phép lai phân tích
Phương pháp phân tích các thế hệ lai | Phép lai phân tích | |
Nội dung |
+ Lai các bố mẹ thuần chủng, khác nhau về một hoặc một số cặp tính trang tương phản. Sau đó theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. + Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng. |
Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội đó có kiểu gen đồng hợp, nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp. |
Mục đích |
Là phương pháp khoa học nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền. |
Là phép lai để phát hiện kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. P: AA x aa → Aa P: Aa x aa → Aa : aa |
Ý nghĩa | Dùng để phát hiện ra quy luật di truyền. | Dùng để kiểm tra độ thuần chủng của giống. |
Câu 3: Các khái niệm, thuật ngữ của di truyền học:
* Tính trạng: Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.
VD: Ở đậu Hà Lan có các tính trạng: thân cao, hạt vàng, vỏ trơn, quả lục, hoa đỏ, …
* Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một loại tính trạng.
VD: Hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp, …
* Giống thuần chủng: Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước. (thực tế chỉ nói đến sự thuần chủng về một vài tính trạng nghiên cứu).
* Gen (nhân tố di truyền): Là một đoạn của phân tử ADN gồm khoảng 600 đến 1500 cặp nucleotit, có trình tự xác định, có chức năng di truyền nhất định, quy định tính trạng của sinh vật.
VD: Gen A quy định tính trạng hạt vàng, gen a quy định tính trạng hạt xanh.
* Tính trạng trội: Là tính trạng được biểu hiện cả ở cơ thể đồng hợp và dị hợp.
VD: AA, Aa – Hoa đỏ
* Tính trạng lặn: Là tính trạng chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp.
VD: aa – Hoa trắng
* Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
VD: Đậu Hà Lan có kiểu hình:Hạt vàng, thân cao, vỏ trơn,..
* Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
VD: Đậu Hà lan có kiểu gen: AaBb
* Thể đồng hợp(đồng hợp tử): Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.
VD: AA, aa, BB, bb, …
* Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau.
VD: Aa, Bb, …
Câu 4: Các quy luật Menđen? Ý nghĩa
* Nội dung qui luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P.
* Kết quả thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng, tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
* Ý nghĩa của qui luật phân li:
+ Tương quan trội lặn là hiện tượng khá phổ biến ở cơ thể động vật, thực vật và con người.
+ Tính trạng trội thường là tính trạng có lợi. Vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế cao.
+ Trong sản xuất, để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất vật nuôi cấy trồng, người ta phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
* Nội dung của qui luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
* Kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 cho tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
* Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
– Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp là do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền.
Câu 5: Biến dị tổ hợp:
* Khái niệm: Là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có – các cặp gen tương ứng ở bố mẹ) làm xuất hiện kiểu hình khác bố mẹ, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp.
* Nguyên nhân: Biến dị tổ hợp Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.
* Đặc điểm:
Biến dị tổ hợp xuất hiện: phong phú ở hình thức sinh sản hữu tính là do sự phối hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú hơn ở sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính vì:
– Loài sinh sản hữu tính có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
– Loài sinh sản vô tính chỉ theo cơ chế nguyên phân, vật chất di truyền được giữ nguyên vẹn như thế hệ xuất phát nên không xuất hiện biến dị tổ hợp.
* Ý nghĩa: Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.
Chương 2:
Câu 6: Nhiễm sắc thể
* Nhiễm sắc thể (NST): Là những cấu trúc nằm trong nhân tế bào, có khả năng nhuộm màu bằng thuốc nhuộm có tính chất kiềm.
* Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể: Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng.
VD: Về số lượng:
Loài | Người | Tinh tinh | Gà | Ruồi giấm | Đậu hà lan | Ngô | Lúa nước | Cải bắp | Khoai tây | Giun đũa |
2n | 46 | 48 | 78 | 8 | 14 | 20 | 24 | 18 | 48 | 4 |
n | 23 | 24 | 39 | 4 | 7 | 10 | 12 | 9 | 24 | 2 |
* Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội:
– Cặp NST tương đồng: Là cặp NST giống nhau về hình dạng và kích thước, một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ.
– Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.
– Bộ NST lưỡng bội, kí hiệu là 2n: là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng.
– Trong tế bào sinh dục (giao tử) chỉ chứa 1 NST trong mỗi cặp tương đồng “Số NST giảm đi một nửa.
– Bộ NST đơn bội, kí hiệu là n: là bộ NST chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng.
Câu 7: Cấu trúc và chức năng của Nhiễm sắc thể:
* Cấu trúc của nhiễm sắc thể
– Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của phân bào.
– Kích thức: Chiều dài từ 0,5 – 50 micromet, đường kính từ 0,2 – 2 micromet.
– Hình dạng cơ bản: Hình chữ V, hình móc, hình hạt, hình que, …
– Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 cromatit (hai nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau ở tâm động.
– Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.
* Chức năng của nhiễm sắc thể
– NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. Những biến đổi về cấu trúc, số lượng NST đều dẫn tới biến đổi tính trạng di truyền.
– NST có bản chất là AND có vai trò quan trọng đối với sự di truyền, sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới sự tự nhân đôi của NST nên tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
…………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết