Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều, Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều có đáp án,
Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận đề thi kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để soạn đề thi giữa học kỳ II cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Đồng thời, cũng giúp các em học sinh luyện giải đề, rồi so sánh đáp án dễ dàng hơn. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán 6. Chi tiết nội dung mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi để chuẩn bị thật tốt cho bài thi giữa kì 2.
Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều
Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều
NỘI DUNG KIẾN THỨC | ĐƠN VỊ KIẾN THƯC | CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | ||||||||||||
NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG | VẬN DỤNG CAO | % TỔNG ĐIỂM | ||||||||||
SỐ CÂU | ĐIỂM | THỜI GIAN | SỐ CÂU | ĐIỂM | THỜI GIAN | SỐ CÂU | ĐIỂM | THỜI GIAN | SỐ CÂU | ĐIỂM | THỜI GIAN | |||
1. Đa dạng nấm |
1.1. Vai trò của nấm |
1 |
0,5 |
0,5đ = 5% |
||||||||||
2. Đa dạng thực vật |
2.1. Các nhóm thực vật |
3 |
1,5 |
1,5đ =15% |
||||||||||
2.2. Vai trò của thực vật |
1 |
0,5 |
1 |
3 |
3,5đ =35% |
|||||||||
3. Đa dạng động vật |
3.1. Sự đa dạng động vật không xương sống |
1 |
0,5 |
1 |
2 |
2,5đ =25% |
||||||||
4. Đa dạng ĐV có xs |
4.1. Nhận biết động vật có xương sống |
1 |
1 |
1đ =10% |
||||||||||
4.2. Sự đa dạng động vật có xương sống |
1 |
1 |
1đ =10% |
|||||||||||
TỔNG |
7 |
4 |
1 |
3 |
1 |
2 |
1 |
1 |
||||||
TỈ LỆ % |
40% |
30% |
20% |
10% |
100% |
Bảng đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
NỘI DUNG KIẾN THỨC | ĐƠN VỊ KIẾN THỨC | MỨC ĐỘ KIẾN THỨC,KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ | SỐ CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THƯC | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | |||
1. Đa dạng nấm |
1.1 vai trò của nấm |
1. Nhận biết: – Vai trò của nấm trong tự nhiên |
1 |
|||
2. Đa dạng thực vật |
2.1. Các nhóm thực vật 2.2. Vai trò của thực vật |
1.Nhận Biết – Nêu được các ngành thực vật, xác định được ngành thực vật nào phân bố rộng nhất – Lấy được ví dụ về cây thuộc nhóm thực vật hạt kín – Vai trò của thực vật bảo vệ đất, nguồn nước 2. Thông hiểu – Lấy được ví dụ chứng minh các vai trò của thực vật |
4 |
1 |
||
3. Đa dạng động vật không xương sống |
3.1. Sự đa dạng động vật không xương sống |
1. Nhận Biết: – Nêu được các ngành động vật không xương sống 3. Vận dụng – Đề ra được các biện pháp phòng tránh bệnh giun sán kí sinh ở người |
1 |
1 |
||
4. Đa dạng động vật có xương sống |
4.1. Nhận biết động vật có xương sống 4.2. Sự đa dạng động vật có xương sống |
1. Nhận biết – Nêu được đặc điểm chung của lớp động vật có vú 3. Vận dụng – Phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống |
1 |
1 |
Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ TRƯỜNG TH&THCS |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022 |
* Trắc nghiệm: 3 điểm
Câu 1: Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì?
A. Lên men bánh, bia, rượu…
B. Cung cấp thức ăn
C. Dùng làm thuốc
D. Tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật
Câu 2: Thực vật được chia thành các ngành nào?
A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín
B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín
C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm
D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết
Câu 3: Ngành thực vật nào phân bố rộng nhất?
A. Hạt kín
B. Hạt trần
C. Dương xỉ
D. Rêu
Câu 4: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?
A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây vạn tuế.
C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.
Câu 5: Vì sao ở vùng đồi núi nơi có rừng sẽ ít xảy ra sạt lở, xói mòn đất?
A. Vì đất ở khu vực đó là đất sét nên không bị xói mòn
B. Vì các tán cây, rễ cây giảm lực chảy của dòng nước, rễ cây giữ đất
C. Vì lượng mưa ở khu vực đó thấp hơn lượng mưa ở khu vực khác
D. Vì nước sẽ bị hấp thu hết trở thành nước ngầm khiến tốc độ dòng chảy giảm
Câu 6: Cho các ngành động vật sau:
(1) Thân mềm (4) Ruột khoang
(2) Bò sát (5) Chân khớp
(3) Lưỡng cư (6) Giun
Động vật không xương sống bao gồm các ngành nào sau đây?
A. (1), (2), (3), (4)
B. ( 1), (4), (5), (6)
C. (2), (3), (5), (6)
D. (2), (3), (4), (6)
* Tự luận: 7 điểm
Câu 7: 3 điểm
Kể tên 5 vai trò của thực vật đối với đời sống con người? mỗi vai trò cho một ví dụ?
Câu 8: 1 điểm
Phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống?
Câu 9: 2 điểm
Để phòng tránh bệnh giun sán kí sinh ở người chúng ta cần có những biện pháp nào?
Câu 10: 1 điểm
Cho các động vật sau: Con thỏ, Con bò, thú mỏ vịt, Cá heo.
Vì sao các động vật trên được xếp vào lớp động vật có vú (lớp thú)?
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022
* Trắc nghiệm: 3 điểm
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | D | B | A | C | B | B |
Câu | Đáp án | Biểu điểm |
Câu 7 3 điểm |
* Vai trò của thực vật với đời sống con người – Làm lương thực, thực phẩm: gạo, rau xanh,.. – Làm thuốc, gia vị: Rau ngải cứu, …. – Làm đồ dùng và giấy: Gỗ thông, tre,… – Làm cây cảnh và trang trí: Tùng la hán, hoa hồng – Cho bóng mát và điều hòa không khí: Cây bàng ,… |
1 0,5 0,5 0,5 0,5 |
Câu 8 1 điểm |
a. + Động vật không xương sống có đặc điểm chung là cơ thể không có xương sống + Động vật có xương sống có bộ xương trong – Có xương sống ở dọc lưng – Trong cột sống chứa tủy sống |
0, 25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 9 2 điểm |
a. Biện pháp phòng tránh bệnh giun sán kí sinh – Giữ vệ sinh trong ăn uống – Ăn chín, uống sôi – Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh – Tẩy giun sán định kì |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
Câu 10 1 điểm |
b. Vì các động vật trên đều có những đặc điểm chung như : – Có lông mao bao phủ cơ thể – Sinh sản: Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ – Có răng |
0,25 0,5 0,25 |