Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều, Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều có đáp án, bảng ma trận
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều có đáp án, bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo, có thêm nhiều kinh nghiệm soạn đề thi cuối học kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Đồng thời, cũng giúp các em nắm được cấu trúc đề thi cuối học kì 1, củng cố kiến thức để ôn thi học kỳ I đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Tin học, Khoa học tự nhiên, Toán, Giáo dục công dân sách Cánh diều. Vậy mời thầy cô cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều
Ma trận đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhân thức | Tổng | ||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số CH | Thời gian | % tổng điểm | ||||||||
Số CH | Thời gian(phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian(phút) | TN | TL | |||||
1 |
Vì sao cần học lịch sử |
Bài 1: Lịch sử là gì |
1 |
1 |
1 |
1 |
0,25 |
|||||||
Bài 2: Thời gian trong lịch sử |
1 |
1 |
1 |
1 |
0,25 |
|||||||||
2 |
Thời nguyên thuỷ |
Bài 3: Nguồn gốc loài người |
1 |
1 |
1 |
1 |
0,25 |
|||||||
Bài 5: Chuyển biến về kinh tế, xã hội cuối thời nguyên thuỷ |
1 |
10 |
1 |
11 |
1 |
|||||||||
3 |
Xã hội cổ đại |
Bài 6: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại |
1 |
1 |
1 |
1 |
0,25 |
|||||||
Bài 7: Ấn Độ cổ đại |
1 |
1 |
1 |
1 |
0,25 |
|||||||||
Bài 8: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỷ VII |
1 |
1 |
1 |
1 |
0,25 |
|||||||||
Bài 9 : Hy Lạp và La Mã cổ đại |
1/3 |
14 |
1/3 |
7 |
1/3 |
7 |
1 |
28 |
2,5 |
|||||
Tổng |
|
5 |
5 |
7/3 |
25 |
1/3 |
7 |
1/3 |
7 |
6 |
2 |
45 |
5.0 |
|
Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức |
|
5 |
25 |
7 |
7 |
15 |
35 |
45 |
|
|||||
|
|
|
|
50 |
45 |
5.0 |
Bảng đặc tả đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 |
Vì sao cần học lịch sử |
Bài 1: Lịch sử là gì |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử, tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết. – Nêu được ý nghĩa của các nguồn tư liệu lịch sử Thông hiểu: – Giải thích được lý do vì sao phải học lịch sử Vận dụng – Phân biệt được các nguồn tư liệu lịch sử Vận dụng cao: – Liên hệ thực tế về các nguồn sử liệu tại địa phương. |
1 (Câu 1) |
|||
Bài 2: Thời gian trong lịch sử |
Nhận biết: – Nêu được cách tính thời gian trong lịch sử: Trước và sau công nguyên Thông hiểu: – Giải thích được âm lịch là gì, dương lịch là gì – Hiểu các khái niệm “ thập kỉ”, “ thế kỷ”, “ thiên niên kỷ”, “ thời gian “ trước công nguyên”, “ sau công nguyên” Vận dụng – Tính được thời gian xảy ra của sự kiện TCN cách ngày nay bao nhiêu năm Vận dụng cao: – Liên hệ đến ngày Tết và các ngày lễ hội truyền thống của dân tộ |
1* (Câu 2) |
|||||
2 |
Thời nguyên thuỷ |
Bài 3: Nguồn gốc loài người |
Nhận biết: – Nêu được quá trình tiến hoá từ vượn thành người trên Trái Đất. Kể tên được địa điểm tìm thấy dấu tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á. Thông hiểu: – Giải thích được k/v ĐNA trong đó có Việt Nam là một trong những nơi con người xuất hiện từ sớm Vận dụng – Xác định được những dấu tích của Người tối cổ ở ĐNA Vận dụng cao: – Nhận xét về phạm vi phân bố của các dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam |
1 (Câu 3) |
|||
|
|
Bài 5: Chuyển biến về kinh tế, xã hội cuối thời nguyên thuỷ |
Nhận biết: – Trình bày được vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. – Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam. Thông hiểu: – Giải thích được vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã Vận dụng – Nêu cảm nhận về đời sống vật chất, tinh thần của người nguyên thuỷ ở Việt Nam Vận dụng cao: – Liên hệ đến đời sống vật chất, tinh thần của con người này nay. |
1* (Câu 7) |
|||
|
|
Bài 6: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại |
Nhận biết: – Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và Lưỡng Hà – Kể tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà. Thông hiểu: – Giải thích được lý do người Ai Cập giỏi về hình học, người Lưỡng Hà giỏi về số học. Vận dụng: – Giới thiệu về một thành tựu văn hoá của Lưỡng Hà hoặc Ai Cập mà HS ấn tượng nhất. – Liên hệ thành tựu còn sử dụng đến nay Vận dụng cao: – Trách nhiệm của bản thân HS trước giá trị văn hoá mà nhân loại để lại và góp phần xây dựng nền văn hoá dân tộc |
1 (Câu 4) |
|||
|
|
Bài 7: Ấn Độ cổ đại |
Nhận biết: – Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ cổ đại – Kể tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ấn Độ cổ đại Thông hiểu: – Giải thích được sự ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ với Việt Nam Vận dụng: – Giới thiệu về một thành tựu văn hoá của Ấn Độ mà HS ấn tượng nhất. – Liên hệ thành tựu còn sử dụng đến nay Vận dụng cao: – Trách nhiệm của bản thân HS trước giá trị văn hoá mà nhân loại để lại và góp phần xây dựng nền văn hoá dân tộc |
1 (Câu 5) |
|||
|
|
Bài 8: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỷ VII |
Nhận biết: – Trình bày được quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ PK dưới thời Tần Thuỷ Hoảng – Kể tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn minh ở Trung Quốc thời cổ đại đến thế kỷ VII Thông hiểu: – Vẽ sơ đồ quá trình hình hành XHPK ở TQ thời Tần Thuỷ Hoàng – Vẽ sơ đồ đường thời gian từ nhà Hán đến nhà Tuỳ. Vận dụng: – Giới thiệu về một thành tựu văn hoá của Trung Quốc mà HS ấn tượng nhất. – Liên hệ thành tựu còn sử dụng đến nay Vận dụng cao: – Trách nhiệm của bản thân HS trước giá trị văn hoá mà nhân loại để lại và góp phần xây dựng nền văn hoá dân tộc |
1 (Câu 6) |
|||
|
|
Bài 9: Hy Lạp và La Mã cổ đại |
Nhận biết: – Trình bày được tổ chức nhà nước thành bang, nhà nước đế chế ở Hy Lạp và La Mã. – Nêu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã cổ đại. – Liên hệ thành tựu còn sử dụng đến nay Thông hiểu: – Lập bảng thống kê thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã cổ đại. Vận dụng: – Giới thiệu về một thành tựu văn hoá của Hy Lạp và La Mã cổ đại mà HS ấn tượng nhất. – Liên hệ thành tựu còn sử dụng đến nay Vận dụng cao: – Trách nhiệm của bản thân HS trước giá trị văn hoá mà nhân loại để lại và góp phần xây dựng nền văn hoá dân tộc |
1/3 (Câu 8) |
1/3 (Câu 8) |
1/3 (Câu 8) |
|
Tổng |
5 |
7/3 |
1/3 |
1/3 |
|||
Tỉ lệ % theo từng mức độ |
|
|
|
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1: Học Lịch sử để biết được.
A. cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, biết lịch sử của nhân loại.
B. nhân loại hiện tại đang đối mặt với khó khăn gì
C. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất
D. sự vận động của thế giới tự nhiên
Câu 2: Nhà Tần thống nhất Trung Quốc năm 221TCN cách ngày nay bao nhiêu năm?
A. 2240 năm
B. 2241 năm
C. 2242 năm
D. 2243 năm
Câu 3: Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam được phát hiện có niên đại sớm nhất từ khoảng.
A. 500000 năm trước
B. 600000 năm trước
C. 700000 năm trước
D. 800000 năm trước
Câu 4: Cư dân Ai Cập và lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hoá?
A. Tôn thờ rất nhiều vị thần
B. Viết chữ trên giấy
C. Có tục ướp xác
D. Xây dựng nhiều kim tự tháp
Câu 5: Các chữ số tự nhiên là phát minh của nước nào?
A. Ai Cập
B. Ấn Độ
C. Lưỡng Hà
D. Trung Quốc
Câu 6: Công trình kiến trúc nào được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc?
A. Vạn Lý Trường Thành
B. Thành Ba- bi-lon
C. Đấu trường Cô-li-dê
D. Đền Pác-tê-nông
II – PHẦN TỰ LUẬN( 7đ)
Câu 7: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
Câu 8: Hoàn thành bảng thống kê về thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã? Thành tựu nào còn được sử dụng đến ngày nay? Trách nhiệm của bản thân em với những thành tựu văn hoá đó?
Tên thành tựu | Ví dụ |
Lịch | |
Chữ viết | |
Văn học | |
Sử học | |
Toán học | |
Vật lý | |
Kiến trúc, điêu khắc |
Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ): Mỗi ý đúng 0,25đ:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đ/a |
A |
C |
D |
A |
B |
A |
|
|
|
|
|
|
II – PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu hỏi | Nội dung | Điểm | ||||||||||||||||
Câu 7. (1,0) |
Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? |
|||||||||||||||||
|
Kim loại ra đời-> diện tích mở rộng-> năng suất lao động tăng-> sản phẩm dồi dào-> dư thừa-> chiếm đoạt-> giàu- nghèo-> giai cấp thống trị, bị trị-> xã hội nguyên thuỷ tan rã |
1,0 |
||||||||||||||||
Câu 8 ( 2, 5 điểm) |
Hoàn thành bảng thống kê về thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã?
|
1,5 |
||||||||||||||||
Thành tựu nào còn được sử dụng đến ngày nay? – Lịch dương, chữ viết, các ngành khoa học cơ bản, thành tựu kiến trúc, điêu khắc |
0,5 |
|||||||||||||||||
Trách nhiệm của bản thân em với những thành tựu văn hoá đó? – Giữ gìn, bảo tồn, phát huy giá trị văn hoá nhân loại để lại. |
0,5 |