Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Phường 1, Tiền Giang năm 2016 – 2017, Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Phường 1, Tiền Giang
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án
Đề thi học kì 2 lớp 2 trường tiểu học Phường 1, Tiền Giang năm học 2016 – 2017 là tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 2. Đề thi bao gồm bảng ma trận đề thi theo Thông tư 22 và đáp án kèm theo giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì 2. Sau đây, mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết đề thi.
Ma trận đề thi học kì 2 lớp 2 theo Thông tư 22
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỜNG 1 Họ và tên: ……………………………………………… Lớp:………………………. |
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2016 – 2017 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Thời gian: 40 phút Ngày kiểm tra: …./…../ 2017 |
I/ PHẦN ĐỌC
1. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)
– Yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời câu hỏi nội dung kèm theo.
Đề 1: Bài Những quả đào đoạn “Sau một chuyến đi xa … Ông hài lòng nhận xét” (Tiếng Việt 2B, trang 18).
Câu hỏi: Người ông đã chia những quả đào cho ai?
Đề 2: Bài Ai ngoan sẽ được thưởng đoạn “Các em nhỏ đứng thành vòng rộng… đến hết” (Tiếng Việt 2B, trang 34)
Câu hỏi: Vì sao Tộ không dám nhận kẹo Bác chia?
Đề 3: Bài Chuyện quả bầu đoạn “Trước khi về rừng……..hai vợ chồng thoát nạn” (Tiếng Việt 2B, trang 57)
Câu hỏi: Hai vợ chồng làm gì để thoát nạn?
Đề 4: Bài Bóp nát quả cam đoạn “Vừa lúc ấy … cho Quốc Toản một quả cam” (Tiếng Việt 2B, trang 70)
Câu hỏi: Vì sao Vua tha tội và ban cho Quốc Toản quả cam quýt?
Đề 5: Bài Người làm đồ chơi đoạn “Dạo này hàng của bác … cảm động ôm lấy tôi” (Tiếng Việt 2B, trang 81)
Câu hỏi: Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi
SÔNG HƯƠNG
Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, mùa xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.
Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
Theo ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM
Câu 1: Sông Hương có những màu gì?
a. Xanh, đỏ, vàng
b. Xanh, hồng đỏ
c. Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non
Câu 2: Những đêm trăng sáng dòng sông như thế nào?
a. Có ánh trăng chiếu xuống.
b. Như dải lụa đào ửng hồng.
c. Là một đường trăng lung linh dát vàng.
Câu 3: Những cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau?
a. Đậm – nhạt.
b. Xanh thẳm- xanh da trời.
c. Đỏ rực – ửng hồng.
Câu 4: “Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó” thuộc kiểu câu nào?
a. Ai làm gì? b. Ai là gì? c. Ai thế nào?
Câu 5: Bộ phận in nghiêng trong câu:” Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Làm gì? b. Là gì? c. Như thế nào?
Câu 6: Bộ phận in nghiêng trong câu:” Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Như thế nào? b. Vì sao? c. Khi nào?
Câu 7: Vào những đêm trăng sáng, Sông Hương là một đường trăng lung linh dát vàng. Do đâu mà có sự thay đổi ấy?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Vì sao nói Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Viết cảm nghĩ của em về Sông Hương?
………………………………………………………………………………………………………………………..
B. Kiểm tra viết (10 điểm):
1. Viết chính tả (Nghe- viết): 4 điểm
Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả Bài: Đàn bê của anh Hồ Giáo (Sách Tiếng Việt 2 – Tập 2 – Trang 140).
2. Tập làm văn
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn từ 4 – 5 câu kể về một người thân của em (cha, mẹ, chú, dì,…) theo các câu hỏi gợi ý sau?
a. Cha (mẹ, chú, dì,…) của em làm nghề gì?
b. Hình dáng cha (mẹ, chú dì,…) của em ra sao?
c. Cha (mẹ, chú, dì,…) của em thường làm những công việc gì?
d. Tình cảm của em đối với cha (mẹ, chú, dì,…) như thế nào?
Đáp án và hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 2 học kì 2
A. Kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
– Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
– Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
– Đọc sai tiếng, phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, đọc chậm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ,…(Tùy mức độ cho điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
Câu 1: C – 0,5 điểm
Câu 2: C – 0,5 điểm
Câu 3: A – 0,5 điểm
Câu 4: B – 0,5 điểm
Câu 5: B – 0,5 điểm
Câu 6: A – 0,5 điểm
Câu 7: Trả lời đúng ý được 1 điểm.
Vào những đêm trăng sáng, Sông Hương là một đường trăng lung linh dát vàng. Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, sáng lung linh.
Câu 8: Trả lời đúng ý được 1 điểm.
Vì Sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
Câu 9: Trả lời đúng ý được 1 điểm.
Sông Hương là một bức tranh phong cảnh rất đẹp hoặc Sông Hương rất đẹp.
B. Kiểm tra viết( 10 điểm)
1. Viết chính tả (5 điểm)
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 3 điểm
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
– Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn (5 điểm)
– Nội dung: 2,5 điểm
HS viết được đoạn văn gồm các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài.
– Kĩ năng: 2,5 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0,5 điểm
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 2
TT |
Mạch kiến thức kĩ năng |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
|
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
|
1 |
Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
02 |
|
|
|
|
02 |
|
01 |
05 |
|
|
Số điểm |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
1 |
4 |
|
|
Câu số |
1, 2 |
|
|
|
|
7, 8 |
|
9 |
|
2 |
Kiến thức Tiếng Việt |
Số câu |
|
|
4 |
|
|
|
|
|
04 |
|
|
Số điểm |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
Câu số |
|
|
3,4,5,6 |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
Số câu |
2 |
|
4 |
|
|
2 |
|
1 |
9 |
|
|
Số điểm |
1 |
|
2 |
|
|
2 |
|
1 |
6 |
|
|
Câu số |
1,2 |
|
3,4,5,6 |
|
|
7,8 |
|
9 |
|
|
|
Tỉ lệ |
20% |
40 % |
20 % |
20 % |