
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều, Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều
Bạn Đang Xem: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Đồng thời, cũng giúp các em học sinh luyện giải đề thuận tiện hơn và chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối kì 2 đạt kết quả cao. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Tài Liệu Tiny Edu nhé:
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Xem Thêm : Đề cương ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 5
Tổng
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
1. Đọc
a. Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
Xem Thêm : Thuyết minh về sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9
1
Xem Thêm : Thuyết minh về sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9
1
2
1
1
4
Số điểm
1,0
0,5
1,0
1,0
1,0
0,5
2.5
b) Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
Xem Thêm : Thuyết minh về sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9
1
Xem Thêm : Thuyết minh về sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9
1
Xem Thêm : Thuyết minh về sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9
1
Xem Thêm : Thuyết minh về sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9
1
Xem Thêm : Thuyết minh về sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9
1
2
3
Xem Thêm : Đề cương ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 5
5
Số điểm
0,5
1,0
0,5
1,0
0,5
1,0
2,5
Xem Thêm : Đề cương ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 5
3,5
Tổng
Số câu
3
1
Xem Thêm : Đề cương ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 5
1
1
1
Xem Thêm : Đề cương ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 5
2
Xem Thêm : Đề cương ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 5
4
4
1
9
Số điểm
1,5
1.0
Xem Thêm : Đề cương ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 5
0,5
1,0
0,5
Xem Thêm : Đề cương ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 5
1,5
Xem Thêm : Đề cương ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 5
2,0
3,5
0.5
6.0
PHÒNG GD &ĐT ………..
TRƯỜNG TIỂU HỌC …….
I. Đọc thầm văn bản sau:
Cây Gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.
(Theo Vũ Tú Nam)
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. (0.5đ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?
a. Mùa xuân
b. Mùa hạ
c. Mùa thu
d. Mùa đông
Câu 2. (0.5đ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?
a. Tháp đèn khổng lồ
b. Ngọn lửa hồng
c. Ngọn nến
d. Cả ba ý trên.
Câu 3. (0.5đ) Những chú chim làm gì trên cây gạo?
a. Bắt sâu
b. Làm tổ
c. Trò chuyện ríu rít
d. Tranh giành
Câu 4. (1đ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người? Nối với đáp án em cho là đúng
Câu 5: (1đ) Cho các từ: gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện. Em hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợp:
a) Từ chỉ sự vật:…………………………………………………………………………..
b) Từ chỉ hoạt động: ……………………………………………………………………..
Câu 6: (0.5đ) Câu “Cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì?
a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì?
Câu 7: (0,5đ) Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Làm gì?
b. Là gì?
c. Khi nào?
d. Thế nào?
Câu 8: (0,5đ ) Hoàn thành câu văn sau để giới thiệu về sự vật:
a. Con đường này là …………………………………………………..
b. Cái bút này là ………………………………………………………
Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu văn sau:
Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền hòa.
II. Tiếng việt
1. Chính tả:
Bàn tay cô giáo
Bàn tay cô giáo
Tết tóc cho em
Về nhà mẹ khen
Tay cô đến khéo!
Bàn tay cô giáo
Vá áo cho em
Như tay chị cả
Như tay mẹ hiền
Cô cầm tay em
Nắn từng nét chữ
Em viết đẹp thêm
Thẳng đều trang vở.
2. Tập làm văn: Viết đoạn văn khoảng 3 – 5 câu về một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích
– Gợi ý:
a. Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì?
b. Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật?
c. Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào?
d. Tình cảm của em đối với đồ vật đó? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào?
I. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 4: Cây Gạo → gọi đến bao nhiêu là chim. (1đ)
Câu 5:
Câu 8:
– Con đường này là con đường em đến trường./ là con đường đẹp nhất . /…….. (1đ)
– Cái bút này là cái bút đẹp nhất./ Cái bút này là cái bút to nhất./….
Câu 9: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát, hiền hòa ( 0,5đ) – Mỗi dấu phẩy đúng 0,25đ
II. TIẾNG VIỆT
1. CHÍNH TẢ (4,0 điểm)
2. TẬP LÀM VĂN (6,0 điểm)
Viết bài đảm bảo các yêu cầu sau cho 6 điểm:
– HS viết được đoạn văn từ 4 – 5 câu theo gợi ý của đề bài, trình bày thành đoạn văn.
– Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả.
Nguồn: https://quatangtiny.com
Danh mục: Các Lớp Học