Đề thi Violympic Vật Lý lớp 6 vòng 7 năm học 2016 – 2017, Đề thi Violympic Vật Lý lớp 6 vòng 7 năm học 2016 – 2017 là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô và
Đề thi Violympic Vật Lý lớp 6 vòng 7 năm học 2016 – 2017
Đề thi Violympic Vật Lý lớp 6 vòng 7 năm học 2016 – 2017 có đáp án được Tài Liệu Học Thi sưu tầm và tổng hợp sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho các bạn học sinh trước khi bước vào các vòng tiếp theo của cuộc thi Violympic Vật Lý lớp 6 . Luyện tập với Đề thi Violympic Vật Lý lớp 6 vòng 7 sẽ giúp các bạn học sinh nâng cao kỹ năng giải đề và củng cố thêm kiến thức của môn Vật lý lớp 6. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề thi Violympic Vật Lý lớp 6 vòng 8 năm học 2016 – 2017
Đề thi Violympic Vật Lý lớp 6 vòng 7
Câu 1: Một hòn gạch có khối lượng 1,61 kg và thể tích là 1,2 dm3. Hòn gạch bị khuyết hai lỗ, mỗi lỗ có theerr tích là 90cm3. Trọng lượng riêng của gạch là bao nhiêu? 15784.31373
Câu 2: Có ba chiếc thìa kích thước giống nhau làm bằng sắt, đồng, nhôm. Khối lượng riêng của sắt, đồng, nhôm lần lượt là 7800kg/m3, 8900kg/m3, 2700kg/m3. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Thìa sắt nhẹ nhất, thìa nhôm nặng nhất
B. Thìa nhôm nhẹ nhất, thìa đồng nặng nhất
C. Thìa đồng nhẹ nhất, thìa nhôm nặng nhất
D. Thìa sắt nhẹ nhất, thìa đồng nặng nhất
Câu 3: Xe tải nặng 3,5 tấn có chất 100 kiện hàng, mỗi kiện hàng nặng 30kg. khi không chất hàng thì tải trọng của xe bằng bao nhiêu niuton? 5000N
Câu 4: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 có chứa 55 cm3 nước để đo thể tích một viên sỏi và một viên bi thủy tinh. Thả viên sỏi vào mực nước dâng lên là 88 cm3. Thả tiếp viên bi mực nước dâng lên là 100 cm3. Thể tích của viên sỏi và viên bi lần lượt là bao nhiêu? Vs = 33 cm3; Vb = 12 cm3
Câu 5: Dùng một xilanh tiêm có dung tích là 150 cm3 để đưa nước vào một chai chưa biết dung tích. Người ta hút đầy nước vào xilanh tiêm rồi bơm vào chai. Thực hiên 20 lần thì đầy chai. Dung tích chai là bao nhiêu lít? 3 lít
Câu 6: Dùng 4 tấm ván làm mặt phảng nghiêng, độ dài lần lượt là 6m, 5m, 4m, 3m để lần lượt đẩy các thùng phi giống nhau nặng 50kg lên cao 1,5m. hỏi lực đẩy của tấm ván nào là nhỏ nhất? 6m
Câu 7: Một bình tràn chứa được nhiều nhất 100ml nước. bình đang đựng 60ml nước. thả một vật rắn không thấm nước ngập hoàn toàn vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30 ml. thể tích vật rắn là bao nhiêu? 70 cm3
Câu 8: Không khí trng phòng học có thể tích là 20 m3. Trọng lượng riêng của không khí là 12,93 N/m3. Trọng lượng không khí trong phòng là bao nhiêu? 258.6N
Câu 9: Khối lượng một con kiến là 200mg. trọng lượng của con kiến là bao nhiêu? 0,2 N
Câu 10: Một cái cân có giới hạn đo 5kg và độ chia nhỏ nhất là 10g. mỗi phép cân có thể sai lệch là bao nhiêu? 10g
Câu 11: Thả 50 chiếc đinh vào bình chia độ có chứa 30 ml nước và thấy chúng ngập hoàn toàn. Mực nước trong bình dâng lên đến 34,5 ml. thể tích của một chiếc đinh là bao nhiêu? 0.09ml
Câu 12: Sau cơn mưa vẫn có những giọt nước rơi đều từ mái nhà xuống. một bạn học sinh tìm cách đo thể tích một giọt nước như sau: lấy bình chia độ hứng lấy các giọt nước mưa, vừa hứng vừa đếm được 200 giọt, nước trong bình chia độ dâng đến 20 ml. Vậy thể tích của một giọt nước là bao nhiêu? 0.1ml
Câu 13: Thả một thỏi đồng đặc nặng 178g vào một bình tràn chứa đầy rượu, thu được một lượng rượu tràn ra bình chia độ. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,9 g/cm3 và tượu là 0,8 g/cm3. Biết khối lượng của bình là 5 g, đặt bình chia độ có chứa rượu lên cân thì đo được là bao nhiêu? 21g
Câu 14: Nêu cách đổi kg/m3 thành g/m3? Chia 1000
Câu 15: Pha 50g muối vào nửa lít nước. Xem như khi hòa tan thể tích hỗn hợp nước và muối tăng không đáng kể. Khối lượng riêng của nước muối là bao nhiêu? 1100 kg/m3
Câu 16: một sợi dây không dãn chịu được lực tối đa là 15N. để dây không đứt thì cần móc vào sợi dây một vật có khối lượng lớn nhất là bao nhiêu?
A. 1,5kg
B. 10kg
C. 150kg
D. 15kg
Câu 17: Khi xây các tòa nhà cao tầng, đào xong móng người ta thuongf chất các khối đá rất to để kiểm tra sức chịu đựng của móng. Khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3. Mỗi khối đá có thể tích 4m3 thì có khối lượng là bao nhiêu? 10400 kg
Câu 18: Người ta bơm 14 lít nước lọc chứa trong bình lơn ra các can nhỏ. Trên mỗi can ghi 1,2 lít. Để chứa hết nước trong bình thì cần bao nhiêu can? 12 can
Câu 19: pha 100g đường vào 2 lít nước. Coi như thể tích hỗn hợp đường và nước thay đổi không đáng kể. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Khối lượng riêng của nước dường là bao nhiêu? 1050 kg/m3
Câu 20: có 10 lít chất lỏng khối lượng 8kg. Hỏi chất lỏng đó là chất nào? Dầu hỏa
Câu 21: Bạn An đếm được chiều dài của lớp học là 24 viên gạch hoa. Chiều rộng lớp học bằng 3/4 chiều dài lớp học. Mỗi viên gạch hoa có cạnh là 50cm. Diện tích lớp học là bao nhiêu? 108 m2
Câu 22: Chiều dài tự nhiên của một lò xo là 10cm. Khi treo quả nặng 5N thì lò xo dãn ra thêm 1cm. Vậy khi treo 3 quả nặng như vây thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu? 13cm
Câu 23: Trung bình mỗi người dân ở thành phố hiện nay mỗi ngày tiêu thụ 80 lít nước. Nếu một gia đình có 4 người thì trong một tháng sẽ tiêu thụ bao nhiêu lít nước? 9600 lít
Câu 24: Trong một bình chia độ chứa 150 ml nước. The chìm hoàn toàn một thỏi nhôm có khối lượng 54g và một thỏi sắt có khối lượng 312g. Biết khối lượng riêng của nhôm, sắt lần lượt là 2,7g/cm3 và 7,8g/cm3. ở trên bình chia độ mực nước dâng lên đến vạch bao nhiêu? 210 ml
Câu 25: Treo một vật có khối lượng 20g vào lò xo thì chiều dài của lò xo là 26cm, còn khi treo vật nặng 30g thì lò xo dài 32cm, vậy khi không treo vật thì lò xo có chiều dài tự nhiên là bao nhiêu? 14cm
Câu 26: Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật kia gọi là:
A. Trọng lượng B. Khối lượng C. Lực D. Thể tích
Câu 27: Cầu thang đi bộ nối một tầng lên tầng kế tiếp thường được xây dựng như trong hình B mà không xây như trong hình A là để
A. Làm giảm độ nghiêng của cầu thang, giảm lực nâng cơ thể từ bậc này lên bậckế tiếp.
B. Làm cho kết cấu của căn nhà bền vững hơn và tiết kiệm được nguyên vật liệu.
C. Làm giảm độ dốc của cầu thang, tăng lực nâng cơ thể từ bậc này lên bậc kế tiếp.
D. Làm tăng tính thẩm mĩ cho căn nhà, căn nhà sẽ đẹp hơn.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Một chai dung tích 1 lít có thể chứa được 150cm3 nước
B. Một chai dung tích 0,5 lít có thể chứa được 15dm3 nước
C. Một chai dung tích 0,75 lít có thể chứa được 850cm3 nước
D. Một chai dung tích 0,5 lít có thể chứa được 1500 ml nước
Câu 29: Cùng một cái cung và hai mũi tên như nhau, mũi tên nào sẽ bay xa hơn?
A. Mũi tên ở hình A bay xa hơn vì cánh cung biến dạng ít hơn, lực đàn hồi bé hơn
B. Mũi tên ở hình B bay xa hơn vì cánh cung biến dạng nhiều hơn, lực đàn hồi lớn hơn
C. Mũi tên ở hình A bay xa hơn vì cánh cung biến dạng nhiều hơn, lực đàn hồi lớn hơn
D. Mũi tên ở hình B bay xa hơn vì cánh cung biến dạng ít hơn, lực đàn hồi bé hơn
Câu 30: Một người lần lượt dùng 4 tấm ván để đưa các thùng hàng lên xe. Chiều dài 4 tấm ván lần lượt là l1, l2, l3, l4 thì lực cần thiết để kéo vật lên lần lượt là F1 = 200N, F2 = 500N, F3 = 400N, F4 = 600N. Sắp xếp nào dưới đây là đúng về chiều dài các tấm ván?
A. l1>l2>l3>l4
B. l1<l2<l3<l4
C. l1>l3>l2>l4
D. l1<l3<l2<l4
Câu 31: Có các giá trị khối lượng: 1200g, 1,6kg; 16000mg; 1,25kg; 1850g; 1200mg. Trong các cách sắp xếp các giá trị khối lượng theo chiều giảm dần, cách nào đúng?
A. 1850g; 1,6kg; 1200g; 1,25kg; 16000mg; 1200mg
B. 16000mg; 1,6kg; 1,25kg; 1200g; 1850g; 1200mg
C. 1850g; 1,6kg; 1,25kg; 1200g; 16000mg; 1200mg
D. 1850g; 1,25kg; 1,25kg; 1,6kg; 16000mg; 1200mg
Câu 32: Trong thí nghiệm dưới đây, vật đang đứng yên. Số chỉ của lực kế trong thí nghiệm này có giá trị
A. bằng trọng lượng của vật và ròng rọc
B. bằng trọng lượng của vật
C. lớn hơn trọng lượng của vật
D. nhỏ hơn trọng lượng của vật
Câu 33: Một thửa ruộng có kích thước 10m x 15m. Bạn An dùng thước xếp có có giới hạn đo là 1m, bạn Bình dùng thước cuộn có giới hạn đo 20m. Nhận xét nào dưới đây là chính xác?
A. Thước của bạn An không gây sai số đo
B. Thước của bạn Bình gây sai số đo quá lớn
C. Thước của bạn An đo chính xác hơn thước của bạn Bình
D. Thước của bạn Bình đo chính xác hơn thước của bạn An
Câu 34: Các dữ liệu còn thiếu (theo thứ tự chất: thép, vàng, dầu, chì) trong bảng kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của các chất sau là
A. 76; 250; 15; 19,3
B. 76; 15; 19,3; 250
C. 76; 19,3; 250; 15
D. 76; 19,3; 15; 250
Câu 35: Số liệu bị bỏ sót trong bảng kết quả thí nghiệm về sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa cùng một vật lên cùng một độ cao là
A. 150 B. 200 C. 100 D. 400
Câu 36: Phát biểu nào sau đây về lực là sai?
A. Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới
B. Lực đàn hồi sinh ra để lấy lại hình dạng ban đầu cho vật
C. Các lực trong tự nhiên đều có phương và chiều như nhau
D. Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng đàn hồi
Câu 37: Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao có thể
A. làm giảm trọng lượng của vật
B. àm đổi hướng trọng lực tác dụng lên vật
C. làm giảm lực kéo vật lên
D. làm tăng lực kéo vật lên
Câu 38: Một bạn học sinh muốn đóng một cái cọc xuống đất. Bạn ấy đã dùng một sợi dây không dãn buộc một vật nặng để bên cạnh (như hình dưới).Khi đóng cọc luôn phải điều chỉnh cọc song song với sợi dây.Mục đích bạn làm như vậy để làm gì?
A. Để lấy phương thẳng đứng, đóng cọc không bị nghiêng lệch
B. Để tăng lực hút của trái đất lên cọc
C. Để tăng lực đóng cọc mạnh hơn, cọc đóng ngập sâu hơn xuống đất
D. Để lấy phương nằm nghiêng cho cọc
Câu 39: Mọi vật đang đứng yên là kết quả của
A. lực nâng của mặt đất
B. khối lượng của vật lớn
C. lực hút Trái Đất
D. hai lực cân bằng
Câu 40: Bạn An đếm được chiều dài của lớp học là 24 viên gạch hoa. Chiều rộng lớp học bằng 3/4 chiều dài lớp học. Mỗi viên gạch hoa có cạnh là 50cm. Diện tích lớp học là
A. 108m2
B. 108000cm2
C. 10800cm2
D. 1080cm2
Câu 41: Trong cách đưa tầm cống từ dưới mương lên bờ ở dưới đây, người ta sử dụng máy cơ đơn giản nào?
A. Kết hợp mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy
B. Kết hợp mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
C. Kết hợp đòn bẩy, ròng rọc
D. Kết hợp mặt phẳng nghiêng, ròng rọc
Câu 42: Để đưa một vật nặng từ trên sàn ô tô xuống đất, người ta sử dụng tấm ván có chiều dài lần lượt là 2m, 3m, 4m, 5m. Để được lợi về lực nhất ta nên dùng tấm ván nào?
A. Tấm ván 2m
B. Tấm ván 3m
C. Tấm ván 4m
D. Tấm ván 5m
Câu 43: Trong không khí có các hạt bụi bay lơ lửng. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hạt bụi chỉ chịu tác dụng của lực đẩy của không khí
B. Hạt bụi lơ lửng do nó chỉ chịu tác dụng của trọng lực
C. Hạt bụi lơ lửng do nó không chịu tác dụng của trọng lực
D. Hạt bụi lơ lửng vì nó chịu tác dụng của hai lực cân bằng
Câu 44: Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật kia gọi là
A. trọng lượng
B. khối lượng
C. lực
D. thể tích
Câu 45: Trường hợp nào sau đây có sự biến đổi của chuyển động?
A. Xe chạy trên đường hãm phanh xe chuyển động chậm lại
B. Con thoi chạy đều trên rãnh khung củi
C. Máy bay đang bay ở chế độ ổn định tự động
D. Ô tô chạy trên cao tốc thẳng ổn định
Câu 46: Bạn Huy dùng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là để đo thể tích nước. Trong các kết quả đo được: V1 = 4,4cm3; V2 = 3,5cm3; V3 = 2,15cm3; V4 = 3cm3, kết quả nào ghi chính xác?
A. V3 = 2,15cm3
B. V4 = 3cm3
C. V1 = 4,4cm3
D. V2 = 3,5cm3
Câu 47: Trong môn thể thao nhảy cầu vận động viên đứng trên một tấm phẳng có tính đàn hồi. Trước khi nhảy xuống họ thường nhún nhiều lần trên tấm phẳng đó rồi mới nhảy xuống nước, động tác nhún có lợi gì?
A. Làm cho vận động viên được trái đất hút nhẹ đi rơi xuống an toàn hơn
B. Làm cho vận động viên thấy tự tin hơn trước khi rơi xuống nước
C. Làm tấm ván bị cong đi và đẩy vận động viên rơi xuống nhẹ nhàng hơn
D. Làm tấm ván bị biến dạng nhiều hơn và đẩy vận động viên bật lên được cao hơn
Câu 48: Nhà bác học Acsimet đã nói một câu bất hủ: “Hãy cho tôi một điểm tựa, tôi sẽ nhấc bổng Trái Đất lên”. Nhà bác học đã đề cập đến loại máy cơ nào trong câu nói đó?
A. Ròng rọc
B. Máy cơ kết hợp
C. Mặt phẳng nghiêng
D. Đòn bẩy
Câu 49: Dây dọi dùng để
A. xác định phương nằm ngang
B. buộc các vật
C. xác định phương thẳng đứng
D. đo chiều dài các vật
Câu 50: Bạn Long đã lấy một quả trứng, một bát con, một cái bát to để đo thể tích quả trứng không bỏ lọt bình chia độ. Đặt bát con vào trong bát to rồi đổ từ từ nước sao cho đầy vào bát con. Thả nhẹ nhàng quả trứng sao cho nó chìm hoàn toàn vào trong bát nước. Thể tích quả trứng bằng
A. thể tích nước đổ vào bát con
B. thể tích của bát to
C. thể tích nước tràn từ bát con sang bát to
D. thể tích nước có trong bát con
Câu 51: Phương nào sau đây vuông góc với phương của trọng lực?
A. Phương rơi của vật
B. Phương dây dọi
C. Phương thẳng đứng
D. Phương nằm ngang
Câu 52: Muốn cân gạo trước khi cho vào kho cất giữ người ta thường dùng cân nào?
A. Cân y tế
B. Cân tạ
C. Cân tiểu li
D. Cân đồng hồ
Câu 53: Dùng súng cao su để bắn viên đá bay xa, lực nào làm viên đá chuyển động?
A. Lực đàn hổi của sợi dây cao su
B. Trọng lực của viên đá
C. Lực hút của trái đất lên dây cao su
D. Lực kéo của tay
Câu 54: 9800kg/m3 =……..g/cm3; 6,5g/cm3 =……..kg/m3
Câu 55: Để đo khối lượng riêng của một vật bằng sắt nhỏ ta cần những dụng cụ nào trong các dụng cụ sau?
A. Bình chia độ và thước thẳng
B. Cân và thước dây
C. Bình chia độ và một cái cân
D. Lực kế và một cái cân
Câu 56: Trường hợp nào sau đây không sử dụng máy cơ đơn giản?
A. Đẩy vật lên trên tấm ván nằm nghiêng
B. Quét rác bằng chổi cán dài
C. Nhổ đinh bằng kìm
D. Đứng dưới đất kéo trực tiếp thùng vữa lên tầng cao
Câu 57: Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào
A. Khi lò xo nằm yên
B. Vất cứ lúc nào
C. Khi lò xo bị biến dạng
D. Khi lò xo chuyển động
Câu 58: Một sợi dây không dãn chịu được lực tối đa là 15N. Để dây không đứt thì cần móc vào sợi dây một vật có khối lượng lớn nhất bằng bao nhiêu?
Câu 59: Để nâng một vật có khối lượng 50kg ta phải dùng lực nào trong các lực sau đây?
A. F >= 500N
B. F < 500N
C. 50N < F < 500N
D. F = 50N
Câu 60: Nền nhà cao hơn mặt đường 80 cm. Để đưa một xe máy vào nhà thì ta nên sử dụng mặt phẳng nghiêng dài S và chiều cao h nào sau đây là hợp lý?
A. S > 80cm, h = 80 cm
B. S > 80 cm, h < 80 cm
C. S < 80 cm, h < 80 cm
D. S < 80cm, h = 80 cm
Câu 61: Khi quan sát mực chất lỏng trong bình chia độ. Bạn Bảo đọc kết quả đo là 14,4ml, bạn Thy đọc là 14,6ml. hỏi đọ chia nhỏ nhất của bình là:
A. 0,4ml
B. 0,1ml
C. 0,6ml
D. 0,2ml
Câu 62: Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm mặt phẳng nghiêng, cho biết biểu thức nào sau đây là đúng?
A. S/F = 400
B. F.S = 200
C. F/S = 400
D. F.S = 400
Câu 63: Số liệu bị bỏ sót trong bảng kết quả thí nghiệm về sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa cùng một vật lên cùng một độ cao là
A. 8
B. 4
C. 3
D. 6
Câu 64: Người công nhân dùng tấm ván dài 4m làm mặt phẳng nghiêng đưa vật có trọng lượng lên cao. Nếu dùng tấm ván có cùng chất liệu nhưng dài 6m để đưa vật lên cùng độ cao đó với lực đẩy của người công nhân là không thay đổi thì trọng lượng vật đưa lên được là
A. P2 = 1500N
B. P2 = 800N
C. P2 = 3000N
D. P2 = 2000N
Câu 65: Hai bạn học sinh vùng biển cùng cân một vật. Bạn A cân bằng cân Robecvan, bạn B cân bằng lực kế. Số chỉ hai cân là bằng nhau. Khi hai bạn đi chơi ở vùng núi cao 4000m so với mực nước biển thì các dụng cụ còn chỉ giá trị như nhau nữa không?
A. Có vì lên núi cao trọng lực không thay đổi bạn A sẽ cân được giá trị bằng bạn B
B. Không vì lên cao trọng lực giảm nên bạn A sẽ cân được giá trị nhỏ hơn bạn B
C. Không vì lên cao trọng lực tăng nên bạn A sẽ cân được giá trị lớn hơn bạn B
D. Có vì lên núi cao trọng lực luôn cân bằng với lực đàn hồi của lò xo lực kế, nên bạn A sẽ cân được giá trị bằng bạn B
Câu 66: Một bạn học sinh muốn đóng một cái cọc xuống đất. Bạn ấy đã dùng một sợi dây không dãn buộc một vật nặng để bên cạnh (như hình dưới).Khi đóng cọc luôn phải điều chỉnh cọc song song với sợi dây.Mục đích bạn làm như vậy để làm gì?
A. Để lấy phương thẳng đứng, đóng cọc không bị nghiêng lệch
B. Để tăng lực hút của trái đất lên cọc
C. Để tăng lực đóng cọc mạnh hơn, cọc đóng ngập sâu hơn xuống đất
D. Để lấy phương nằm nghiêng cho cọc
Câu 67: Công việc nào dươi đây không sử dụng mặt phẳng nghiêng?
A. Đẩy thùng hàng lên ô tô
B. Đẩy xe máy lên thềm nhà
C. Kéo trực tiếp thùng nước từ dưới giếng lên
D. Băng tải chuyền cát từ dưới sông lên bờ
Câu 68: Thả chìm hoàn toàn 1 kg sắt vào bình nước rồi quan sát mực nước. Nhất khối sắt ra rồi lại thả chìm 1 kg chì vào bình. Biết chì có khối lượng riêng lớn hơn sắt. phát biểu nào là đúng?
A. Khối săt sẽ làm nước dâng cao hơn vì thể tích nó lớn hơn khối chì
B. Khối chì sẽ làm nước dâng cao hơn vì thẻ tích nó lớn hơn khối sắt
C. Khối săt và khối chì có cùng khối lượng nên mực nước dâng lên ;à bằng nhau
D. Khối sắt và khối chì có cùng thể tích nên mực nước dâng len là bằng nhau
Câu 69: Điền từ thích hợp vào chổ trống:
Trái đất tác dụng lực lên mọi vật, lực này gọi là trọng lực. Trọng lực có phương…………………………, chiều…………………… và độ lớn……
Câu 70: Sai một ly đi một dặm từ 1 li bằng bao nhiêu?
A. 1km
B. 1m
C. 1cm
D. 1mm
Câu 71: Người ta thường dùng cân và đơn vị đo nào khi đi mua một trái cay
A. Cân điện tử, đơn vị là tấn
B. Cân bỏ túi, đơn vị là lạng
C. Cân tạ, đơn vị là gam
D. Cân đồng hồ, đơn vị là kg
Câu 72: Có thể dùng thước nào dưới đây để đo đường kính của ruột bút chì?
A. Thước kẹp
B. Thước dây
C. Thước kẻ
D. Thước cuộn
Câu 73: Tấc đất tấc vàng ý nghĩa muốn nói lên đơn vị gì
A. Khối lượng
B. Diện tích
C. Trọng lượng
D. Thể tích
Câu 74: Khi ta để lò xo namef tự nhiên trên một mặt bàn thì…………xuất hiện lucej đàn hồi. khi ta dùng hai ngón tay ép ngắn lò xo thì lò xo bi……………..lúc đó lo xo sẽ tác dụng lên tay ta môt………
Câu 75: Một xe tải có thùng xe đủ lớn và có thể chở tối đa 5 tấn hàng hóa. Biết các viên gạch là đặc và khối lượng riêng của gạch là 2500 kg/m3. Nếu phải chở 5000 viên gạch có kích thước 5x10x20 cm thì phải chở thành bao nhiêu chuyến?
Câu 76: Dùng một tấm ván dài 6m làm mặt phẳng nghiêng kéo một vật nặng 60kg lên độ cao 3m. bỏ qua ma sát của mặt phẳng nghiêng thì lực kéo vật lên có độ lớn là bao nhiêu?
Câu 77: Một hình hộp chữ nhật có kích thước mỗi cạnh là 4m, biết khối lượng riêng của không khí trong phòng là 1,29 kg/m3. Tính khối lượng không khí trong phòng kg?
Câu 78: Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg. Thể tích của 1,5 tấn cát là bao nhieu m3?
Câu 79: Pha 75g muối vào 1,5 lít nước. Xem như khi hòa tan thể tích hỗn hợp nước và muối tăng không đáng kể. Khối lượng riêng của nước muối là bao nhiêu?
Câu 80: Hai quả cầu kim loại đặc có cùng khối lượng m1 = m2 có khối lượng riêng D1 = 2D2 thì thể tích có mối quan hệ V2 =……V1
Câu 81: biết mỗi quả tạ có khối lượng 150kg. Lực sĩ phải sinh ra lực nâng tối thiểu bàng bao nhiêu?
Câu 82: Khối lượng của vật thứ nhât gấp 2 lần cật thứ hai nhung thể tích vật thứ hai gấp 3 lần vật thứ nhất. mối liên hệ giữa khơi lượng riêng vật thứ nhất và vật thứ hai là thế nào?
Câu 83: Xăng có khơi lượng riêng là 700kg/m3. Một bình đựng đầy xăng có khối lượng là 2kg khi bình trống rỗng thì có khối lượng lad 0,25 kg. Dung tích của bình là bao nhiêu?
Câu 84: Kích ô tô có thể nâng dần xe nặng vài tấn lên từng nấc một, mũi khoan và đinh vít có thể dễ dàng xoáy sâu vào gỗ, tường….Các vật đó đều là máy cơ đơn giản loại
A. kết hợp ròng rọc và mặt phẳng nghiêng
B. đòn bẩy
C. ròng rọc
D. mặt phẳng nghiêng