Hóa 11 Bài 28: Bài thực hành 3 Phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan, Bài thực hành 3 Hóa 11 giúp các em học sinh biết cách tiến hành thí
Bài thực hành 3 Hóa 11 giúp các em học sinh biết cách tiến hành thí nghiệm xác định định tính cacbon và hiđro và biết điều chế thử tính chất của metan.
Viết bản tường trình Hóa 11 bài 28 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành
Thí nghiệm 1. Xác định định tính cacbon và hidro
Tiến hành thí nghiệm:
Trộn đều khoảng 0,2g saccarozo với 1-2 g CuO sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm.
Cho tiếp 1g CuO phủ hết bề mặt hỗn hợp trong ống nghiệm, lấy cục bông tẩm bột CuSO4 khan trắng để sát miệng ống nghiệm.
Dẫn khí thoát ra vào nước vôi trong, tiến hành lắp dụng cụ như hình vẽ: Đun ống nghiệm có chứa hỗn hợp chất rắn.
Hiện tượng: (Các bạn nên quan sát hình 4.1 trang 90 sgk Hóa 11)
+ Nung nóng hỗn hợp, bột CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh.
+ Xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch.
+ Một phần hỗn hợp còn lại trong ống nghiệm chuyển màu đỏ.
Thí nghiệm 2. Điều chế và thử một tính chất của metan
Tiến hành thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm khô có nút và ống dẫn khí khoảng 4-5g hỗn hợp bột mịn đã được trộn đều gồm natri axetat khan và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng.
Lắp dụng cụ như hình 5.2. Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn.
Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn, rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí. Quan sát màu ngọn lửa.
Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím.
Giải thích:
Đốt CH4 cháy tạo ra CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.
CH4 + 2O2 → CO2 + H2O (H = -890kJ)
CH4 không làm mất màu dung dịch KMnO4 và nước brom, chứng tỏ không xảy ra phản ứng.
II. Viết bản tường trình hóa học
Tên thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng | Phương trình |
Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hidro |
Trộn đều khoảng 0,2g saccarozo với 1-2 g CuO sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm. Cho tiếp 1g CuO phủ hết bề mặt hỗn hợp trong ống nghiệm, lấy cục bông tẩm bột CuSO4 khan trắng để sát miệng ống nghiệm. Dẫn khí thoát ra vào nước vôi trong, tiến hành lắp dụng cụ như hình vẽ: Đun ống nghiệm có chứa hỗn hợp chất rắn. |
Ta thấy nhúm bông chuyển dần sang màu xanh lam của muối đồng và dung dịch nước vôi trong xuất hiện vẩn đục. Do CuO oxi hóa đường tạo thành CO2 và hơi nước. Hơi nước bay lên gặp miếng bông có chứa CuSO4 khan, gặp nước tạo thành màu xanh. CO2 thoát ra ngoài tác dụng với nước vôi trong tạo kết tủa CaCO3 |
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O |
Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của CH4 |
Cho vào ống nghiệm khô có nút và ống dẫn khí khoảng 4-5g hỗn hợp bột mịn đã được trộn đều gồm natri axetat khan và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn, rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí. Quan sát màu ngọn lửa. Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím. |
Khi điều chế khí CH4: Ta thấy bọt khí xuất hiện và cột nước trong uống nghiệm thu khí hạ dần xuống: Đốt cháy khí CH4: ta thấy ngọn lửa có màu xanh. Dẫn dòng khí qua dung dịch thuốc tím (KMnO4) hay dung dịch brom: không có hiện tưởng gì, do CH4 là ankan nên không có phản ứng cộng với brom hay phản ứng oxi hóa với KMnO4 |
CH3COONa + NaOH →CH4 + Na2CO3 CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O |