Giáo án dạy thêm môn tiếng Anh lớp 8, Giáo án dạy thêm môn tiếng Anh lớp 8 là tài liệu tham khảo giảng dạy dành cho các thầy cô giáo. Mời các thầy cô tải về để xem
Giáo án dạy thêm môn tiếng Anh lớp 8 là tài liệu tham khảo giảng dạy nhằm giúp thầy cô giáo chuẩn bị tốt hơn cho tiết dạy của mình.
Giáo án dạy thêm môn tiếng Anh lớp 8 được biên soạn chi tiết theo từng bài học, từng tiết học. Hi vọng tài liệu này sẽ góp phần hỗ trợ các thầy cô giáo giảng dạy tốt hơn môn Anh lớp 8. Ngoài ra quý thầy cô giáo tham khảo thêm giáo án dạy thêm môn tiếng Anh lớp 6, giáo án dạy thêm môn tiếng Anh lớp 7. Sau đây là nội dung chi tiết giáo án, mời các bạn cùng tham khảo.
Giáo án dạy thêm môn tiếng Anh lớp 8
Week 4: Date: 8/ 9/20………
The USages OF TENSES
(present tenses)
A. Aims:
Helping ss to revise present tenses which they learnt
Do some exercises with them.
B. Procedure:
I./ Present : Hiện Tại
1./ The present simple tense : thì hiện tại đơn .
a,/ Usage (Cách dùng )
– We use the present simple to talk about repeated actions or habits.
(Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về những hành động lặp đi lặp lại hoặc những thói quen ).
Eg : Most evenings my parent stay at home and watch T.V
He always goes to school at 6 o’clock.
– We use the present simple to talk about situations which are permanent (continuing for a long time).
Chúng ta sử dụng hiện tại đơn để nói về những tình huống cố định lâu dài ( tiếp tục trong thời gian dài).
Eg : she lives in Ha Noi .
– We use the present simple to talk about general truths.
(Chúng ta sử dụng hiện tại đơn để nói về những sự thật hiển nhiên )
– Eg : yellow leaves fall in the autumn.
b,/ Form (Hình thức) :
+ KĐ : S + V
S + V (s/es: ngôi thứ 3 số ít)
Động từ thêm es: tận cùng s,o, x, sh ch, còn lại thì thêm s + PĐ :
S + do/does + not + V. + NV:
….Do/does + S + V..?
*Trạng từ đi kèm:
Always( luôn luôn), often( thường),
usually/ generally( thường thường),
frequently( thường xuyên),
sometimes / occasionally, every( mọi, mỗi),
seldom / rarely (it khi, hiếm khi)
Once, twice, three times a day ( a week, a month…)
c./Notes :
1./ V(es) động từ thêm es trong trường hợp sau động từ tận cùng là: O , S( sh ), X, Z, CH, Y.
2./ :một số trạng từ thường sử dụng ở hiện tại đơn
Một, hai, hoặc ba lần trong 1 ngày, 1 tuần hoặc 1 tháng…..
* Cách phát âm.
– Tận cùng những âm vô thanh : t, p, k.,f( gh,ph),th…. thì phát âm / s/.
– Tận cùng những âm : ch, s, x, sh, z,g,o,ce….. thì phát âm /iz/.
– Những âm còn lại thì phát âm /z/.
Bài tập.
* Chia các động từ sau đây.
a. I (visit)……………….. Hue this summer vacation.
b. Viet and Long often (play)……………….. video games.
c. How your father ( go ) to work every day?
– He ( go ) to work by mo to bike.
d. She can ( ride ) a bike but she can’t ( drive).
e. My sister( have ) a nice cat. She ( not have ) a bird.
f. One with one ( be) two
g. The earth ( move) around the sun.
2./The Present Continuous : Thi hiện tại tiếp diễn .
a. Form:
KĐ: S + is/are/am + V- ing
PĐ : S + is/are/am + not + V- ing
NV : Is/are/am + S + V- ing..?
b. Usages: Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong một số trường hợp sau .
+ Một hành động diễn ra tại thời điểm ta đang nói.
Eg : I’m teaching English now.
+ sự giận dữ, sự phàn nàn .
Eg: He is always losing his keys.
My sister is always using my things.
c. Trạng từ đi kèm:
At present ( hiện tại ),at the moment, now ( ngay lúc này, bây giờ ), at the time ( lúc này ), look!, be careful!
d. Notes: V- ing
– Tận cùng là e thì bỏ e rồi thêm ing.
– Động từ 1 vần tận cùng là 1 phụ âm trước có một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối lên rồi thêm – ing
– Động từ 2 vần có dấu nhấn ở vần 2 tận cùng bằng 1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối lên rồi thêm – ing (refer – > referring)
Bài tập.
* Chia các động từ sau đây.
a. Now I ……( not do) my homework.
b. She ………..( play) badminton at present
c. Be careful ! the bus…….( come).
3./ The Present Perfect: Thì hiện tại hoàn thành .
a. Form:
KĐ: S + have/has + Vpp.
PĐ : S + have/has + not + Vpp
NV : Have/has + S + Vpp ..?
b. Usages:
+ To talk about the something that started in the past and continues up to the present : Nói về điều gì đó mà đã bắt đầu, xảy ra trong quá khứ và còn tiếp tục cho đến hiện tại
– She has worked in London for six months ( she still works there now ).
+. To talk about action happening at an unspecified time in the past: Nói về điều đang diễn ra tại một thời điểm không xác định rõ ràng quá khứ.
– They have moved to the new apartment.
+. To talk about the result of a past action connecting to the present : Nói về kết quả của hành động trong quá khứ và vẫn còn liên quan đến hiện tại.
– Someone has broken the window.(the window is now broken )
c./Một số trạng từ thường dùng trong thì này :
Just,Already, not…….yet recently, lately ( gần đây, mới đây ), many/several times ( nhiều lần …),
ever (từng), never (chưa bao giờ),……….. before (trước đây)
– It’s the first/ second time + Hiện tại hoàn thành
* Homework:
*Translate into English
1. Tôi đang đọc sách.
2. Ngày hôm qua bạn đã làm gì?
3. Chúng tôi vừa mới đi sở thú về.
4. Họ đã làm việc được 2 tiếng đồng hồ.
* Chia động từ trong ngoặc
1. I ……( not ) see her yet.
2. We ……(live) here for 5 years.
3. He…….(read) that book since 30 minutes.
4. How long……( you) live in Hanoi?
……….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết