Giải Toán 6 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Fri, 14 Jan 2022 08:04:17 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.9 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png Giải Toán 6 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Toán 6 Chủ đề 1: Đầu tư kinh doanh https://quatangtiny.com/giai-toan-6-chu-de-1-47641 https://quatangtiny.com/giai-toan-6-chu-de-1-47641#respond Fri, 14 Jan 2022 08:04:17 +0000 https://quatangtiny.com/giai-toan-6-chu-de-1-47641

Related posts:

  1. Bảng giá dịch vụ khám bệnh BHYT mới nhất
  2. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  3. Quyết định 1523/QĐ-BKHĐT
]]>
Toán 6 Chủ đề 1: Đầu tư kinh doanh, Giải bài tập Toán 6: Chủ đề 1 Đầu tư kinh doanh sách Cánh diều tập 1 được biên soạn chi tiết, chính xác, đầy đủ các bài tập trong

Giải Toán lớp 6 Chủ đề 1: Đầu tư kinh doanh giúp các em lớp 6 trả lời các câu hỏi phần hoạt động trang 92 sách giáo khoa Cánh diều Toán 6 tập 1.

Giải bài tập Đầu tư kinh doanh sách Cánh diều tập 2 được biên soạn chi tiết, chính xác, đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Đồng thời còn giúp phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn con em học tốt hơn ở nhà.

Toán 6 Chủ đề 1: Đầu tư kinh doanh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

– Nhận biết được một số khái niệm cơ bản về tài chính và kinh doanh, các cách để tăng lợi nhuận.

2. Năng lực

Năng lực riêng:

– Thực hiện được tính lợi nhuận và các yêu cầu của dự án.

Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

3. Phẩm chất

– Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 – GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Mô hình về tiền giả định..

2 – HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH HỌC TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trình bày câu trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH NHÓM

Ý tưởng bán quà tặng ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10/2021

– Yêu cầu mong muốn:

Sản phẩm Giá mua vào Giá bán ra Số lượng mua Số lượng bán Lợi nhuận
Hoa 4000 10000 200 190 1 100 000
Bánh kẹo 3000 5000 200 180 300 000

– Kết quả thực tế đạt được:

Sản phẩm Giá mua vào Giá bán ra Số lượng mua Số lượng bán Lợi nhuận
Hoa 4000 10000 200 180 1 000 000
Bánh kẹo 3000 5000 200 160 200 000
]]>
https://quatangtiny.com/giai-toan-6-chu-de-1-47641/feed 0
Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-7-chuong-5-47669 https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-7-chuong-5-47669#respond Fri, 14 Jan 2022 06:04:23 +0000 https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-7-chuong-5-47669

Related posts:

  1. Biểu thuế suất nhập khẩu thông thường
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
]]>
Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân, Giải bài tập SGK Toán 6 Tập 2 trang 55 giúp các em học sinh xem gợi ý giải các bài tập của Bài 7: Phép nhân, phép

Giải Toán 6 trang 55, 56 Tập 2 sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích mà Tài Liệu Học Thi muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Giải Toán 6 Phép nhân, phép chia số thập phân được biên soạn đầy đủ trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 55, 56. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải bài tập Toán 6 bài 5 chương 5 tập 2 trang 55, 56, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải bài tập Toán 6 trang 55, 56

Câu 1

Tính:

a) 200 . 0,8

b) (- 0,5) . (- 0,7)

c) (- 0,8). 0,006

d) (- 0,4) . (- 0,5) . (- 0,2)

Gợi ý đáp án

a) 200 . 0,8 = 200 . 0,2 . 4

= 40 . 4  = 160

b) (- 0,5) . (- 0,7)

= 0,5 . 0,7 = 0,35

c) (- 0,8) . 0,006

= ( 0,1 . 0.001) . (- 8) . 6

= 0,001 . (- 48) = – 0,0048

d) (- 0,4) . (- 0,5) . (- 0,2)

= (- 0,4) . 0,1

= – 0,04

Câu 2

Cho 23 . 456 = 10 488. Tính nhẩm:

a) 2,3 . 456

b) 2,3 . 45,6

c) (- 2,3) . (- 4,56)

d) (- 2,3) . 45 600

Gợi ý đáp án

a) 2,3 . 456 = 23 . 0,1 . 456

= 10 488 . 0,1 = 10 48,8

b) 2,3 . 45,6 = ( 23 . 0,1) . (456 . 0,1)

= ( 23 . 456) . (0,1 . 0,1)

= 10 488 . 0,01 = 104,88

c) (- 2,3) . (- 4,56) = (- 23 . 0,1) . (- 456 . 0,01)

= 10 488 . 0,001 = 10,488

d) (- 2,3) . 45 600 = (- 23 . 0,1) . (456 . 100)

= (- 23 . 456) . (0,1 . 100)

= – 10 488 . 10

= – 104 880

Câu 3

Tính:

a) 46,827 : 90

b) (- 72,39) : (- 19)

c) (- 882) : 3,6

d) 10,88 : (- 0,17)

Gợi ý đáp án

a) 46,827 : 90 = 0,5203

b) (- 72,39) : (- 19) = 3,81

c) (- 882) : 3,6 = – 245

d) 10,88 : (- 0,17) = – 64

Câu 4

Cho 182 : 13 = 14. Tính nhẩm:

a) 182 : 1,3

b) 18,2 : 13

Lời giải chi tiết

a)

begin{array}{l}182:1,3 = 182:frac{{13}}{{10}}\ = 182.frac{10}{13}= frac{{182.10}}{{13}} = 14.10 = 140 end{array}

b)

begin{array}{l}18,2:13{rm{ }} = left( {182:10} right):13\ = left( {182:13} right):10\ = 14:10\ = 1,4end{array}

Câu 5

Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 4,2 m, chiều rộng 3,5 m và chiều cao 3,2 m. Người ta muốn sơn lại trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng. Biết rằng tổng diện tích các cửa là 5,4 m2m2

a) Tính diện tích cần sơn lại.

b) Giá tiền công sơn lại tường và trần nhà đều là 12 000 đồng/m”. Tính tổng số tiền công để sơn lại căn phòng đó.

Gợi ý đáp án

Diện tích căn phòng là: 4,2 . 3,5 . 3,2 = 47,04 (m2)

a) Gọi diện tích phần cần sơn là x. Ta có:

x = 47,04 – 5,4 = 41,64 (m2)

b) Tổng tiền công để sơn lại căn phòng là: 41,64 . 12 000 = 499 680 (đồng)

Câu 6

Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 110 m, chiều rộng 78 m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 ha thu hoạch được 71,5 tạ thóc. Cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Gợi ý đáp án

Diện tích thửa ruộng là: 110 . 78 = 8580 (m2)

Ta có 8580 m2m2 = 8580 . 0.0001 = 0,858 ha

Cả thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là:

0,858 . 71,5 = 61,347 (tạ)

Câu 7

Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng 1/2 chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính lớn. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m2 thì vừa khít. Tính diện tích của mỗi tấm kính.

Gợi ý đáp án

Chiều rộng và chiều dài của tấm kính lớn lần lượt là a và b

Chiều rộng và chiều dài của tấm kính nhỏ lần lượt là c và d

Ta có: a=frac{1}{2} b Rightarrow b=2 a=> Diện tích tấm kính lớn bằng: a cdot 2 a

c=frac{1}{2} a(d o a=d)=> Diện tích tấm kính nhỏ bằng: a cdot frac{1}{2} a

Theo đề bài ta có: a cdot 2 a+a cdot frac{1}{2} a=0,9

2 a^{2}+frac{a}{2}=0,9 

mathrm{a}=0,6(mathrm{~m}) 

=>mathrm{d}=0,6(mathrm{~m})

mathrm{b}=2 cdot mathrm{a}=0,6 cdot 2=1,2(mathrm{~m})

mathrm{c}=frac{1}{2} mathrm{a}=frac{a}{2}=frac{0,6}{2} mathrm{a}=0,3(mathrm{~m})

Câu 8

Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm. Dùng một khăn vải hình tròn để phủ lên mặt bàn thì thấy khăn rủ xuống khỏi mép bàn dài 20 cm. Tính diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn, lấy π = 3,14

Gợi ý đáp án

Đường kính của khăn vải bằng đường kính của mặt bàn cộng với độ dài hai phần khăn rủ xuống là:

150 + 20 + 20 = 190 (cm).

Bán kính của khăn vải là:

190:2 = 95 (cm).

Diện tích của chiếc khăn trải bàn là:

π.952= 3,14.9025 = 2338,5 cm2.

Bán kính của mặt bàn là: 150 : 2 = 75 (cm).

Diện tích mặt bàn là:

π.752= 3,14.5625 = 17662,5 cm2..

Diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mặt bàn là:

28338,5 – 17662,5 = 10 676 (cm2).

Câu 9

Sử dụng máy tính cầm tay

Dùng máy tính cầm tay để tính:

3,14 . 7,652;

(- 10,3125) : 2,5;

54,369 : (- 4,315).

Gợi ý đáp án

Bằng cách sử dụng máy tính cầm tay, ta có bảng kết quả sau:

]]>
https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-7-chuong-5-47669/feed 0
Toán 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-9-chuong-5-47668 https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-9-chuong-5-47668#respond Fri, 14 Jan 2022 06:04:15 +0000 https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-9-chuong-5-47668

Related posts:

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Giáo án Âm nhạc 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
]]>
Toán 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm, Giải bài tập SGK Toán 6 Tập 2 trang 65, 66 giúp các em học sinh xem gợi ý giải các bài tập của Bài 9: Tỉ số – Tỉ số phần trăm.

Giải Toán 6 trang 65, 66 Tập 2 sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích mà Tài Liệu Học Thi muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Giải Toán 6 Tỉ số – Tỉ số phần trăm được biên soạn đầy đủ trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 65, 66. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải bài tập Toán 6 bài 9 chương 5 tập 2, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải bài tập Toán 6 trang 65, 66 tập 2

Câu 1

Tính tỉ số của:

a) frac{4}{3}m và 75cm

b) frac{7}{{10}} giờ và 25 phút

c) 10kg và 10 tạ.

Gợi ý đáp án

a) Đổi 75cm = frac{{75}}{{100}} = frac{3}{4} m

=> Tỉ số: frac{4}{3}:frac{3}{4} = frac{{16}}{9}.

b) Đổi 25 phút = frac{{25}}{{60}} = frac{5}{{12}} giờ

=> Tỉ số: frac{7}{{10}}:frac{5}{{12}} = frac{{42}}{{25}}

c) Đổi 10 tạ = 1000 kg

=> Tỉ số: 10:1000 = frac{1}{{100}}

Câu 2

Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến hàng phần mười) của:

a) 16 và 75;

b) 6,55 và 8,1.

Gợi ý đáp án 

a) Tỉ số phần trăm của 16 và 75 là:

frac{{16}}{{75}}.100% = 21,3%

b) Tỉ số phần trăm của 6,55 và 8,1 là:

frac{6,55}{8,1}.100%=80,9%

Câu 3

Một doanh nghiệp thống kê số lượng xi măng bán được trong bốn tháng cuối năm 2019 ở biểu đồ trong Hình 1.

a) Hỏi tháng nào doanh nghiệp bán được nhiều xi măng nhất? Ít xi măng nhất?

b) Tính tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng số lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Gợi ý đáp án

Theo biểu đồ, ta có:

Khối lượng xi măng bán ra trong tháng 9 là: 3.30 = 90 (tấn).

Khối lượng xi măng bán ra trong tháng 10 là: 3.30 = 90 (tấn).

Khối lượng xi măng bán ra trong tháng 11 là: 4.30 = 120 (tấn).

Khối lượng xi măng bán ra trong tháng 12 là: 4.30 + 15 = 135 (tấn).

a) Tháng doanh nghiệp bán được nhiều xi măng nhất là tháng 12 với 135 tấn.

Tháng 9 và tháng 10 doanh nghiệp bán ra được ít xi măng nhất với 90 tấn.

b) Tổng số lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng là: 90 + 90 + 120 + 135 = 435 tấn.

Tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng số lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng là: frac{135}{435}.100% = 31.03%

Vậy tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng số lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng là 31,03%.

Câu 4

Xếp loại thi đua ba tổ lao động của một đội sản xuất được thống kê như sau (đơn vị: người):

Xếp loại thi đua
Tổ
Giỏi Khá Đạt
Tổ 1 17 8 5
Tổ 2 13 8 4
Tổ 3 13 7 5

a) Mỗi tổ lao động có bao nhiêu người?

b) Đội trưởng thông báo rằng tỉ số phần trăm của số lao động giỏi ở cả đội so với số người ở cả đội là lớn hơn 53%. Thông báo đó của đội trưởng có đúng không?

Gợi ý đáp án

a) Số người của tổ 1 là: 17 + 8 + 5 = 30 (người).

Số người của tổ 2 là: 13 + 8 + 4 = 25 (người).

Số người của tổ 3 là: 13 + 7 + 5 = 25 (người).

Vậy số người của tổ 1, tổ 2 và tổ 3 lần lượt là: 30 người, 25 người, 25 người.

b) Tổng số người của cả đội là: 30 + 25 + 25 = 80 (người).

Số lao động giỏi của cả đội là: 17 + 13 + 13 = 43 (người).

Tỉ số phần trăm của số lao động giỏi của cả đội so với số người cả đội là:

frac{43}{80}.100% = 53,75% > 53%

Vậy thông báo của đội trưởng hoàn toàn chính xác.

Câu 5

Xếp loại thi đua ba tổ lao động của một đội sản xuất được thống kê như sau:

a) Mỗi tổ lao động có bao nhiêu người?

b) Đội trưởng thông báo rằng tỉ số phần trăm của số lao động giỏi ở cả đội so với số người ở cả đội là lớn hơn 53%. Thông báo đó của đội trưởng có đúng không?

Gợi ý đáp án

a) Tổ 1 có 17+8+5=30 người

Tổ 2 có 13+8+4=25 người

Tổ 3 có 13+7+5=25 người.

b) Số lao động giỏi ở cả đội là: 17+13+23=43 người

Số người ở cả đội là: 30+25+25=80 người.

Tỉ số phần trăm của số lao động giỏi ở cả đội so với số người ở cả đội là:

frac{43}{80} cdot 100 %=53,75 %

=> Đội trưởng thông báo rằng tỉ số phần trăm của số lao động giỏi ở cá đội so với số người ở cả đội là lớn hơn 53 % là đúng.

]]>
https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-9-chuong-5-47668/feed 0
Toán 6 Bài 10: Hai bài toán về phân số https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-10-chuong-5-47673 https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-10-chuong-5-47673#respond Fri, 14 Jan 2022 05:44:48 +0000 https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-10-chuong-5-47673

Related posts:

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường (Dàn ý + 13 Mẫu)
]]>
Toán 6 Bài 10: Hai bài toán về phân số, Giải bài tập SGK Toán 6 Tập 2 trang 69, 70 giúp các em học sinh xem gợi ý giải các bài tập của Bài 10: Hai bài toán về phân

Giải Toán 6 trang 69, 70 Tập 2 sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích mà Tài Liệu Học Thi muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Giải Toán 6 Hai bài toán về phân số được biên soạn đầy đủ trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 69, 70. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải bài tập Toán 6 bài 10 chương 5 tập 2, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải bài tập Toán 6 trang 69, 70

Câu 1

Tính

a) frac{3}{{14}} của – 49;

b) frac{3}{4} của frac{{ - 18}}{{25}};

c) 1frac{2}{3} của 3frac{2}{9};

d) 40% của frac{{20}}{9}.

Gợi ý đáp án

a) - 49.frac{3}{4} = frac{{ - 49.3}}{{14}} = frac{{ - 21}}{2}

b) frac{{ - 18}}{{25}}.frac{3}{4} = frac{{ - 18.3}}{{25.4}} = frac{{ - 27}}{{50}}

c) 3frac{2}{9}.1frac{2}{3} = frac{{29}}{9}.frac{5}{3} = frac{{145}}{{27}}

d)frac{20}{9}.frac{40}{100}=frac{20}{9}.frac{2}{5}=frac{40}{45}=frac{8}{9}.

Câu 2

Tìm một số, biết:

a) frac{2}{{11}} của nó bằng 14;

b)frac{5}{7} của nó bằng frac{{25}}{{14}};

c) frac{5}{9} của nó bằng frac{{ - 10}}{{27}};

d) 30% của nó bằng 90.

Gợi ý đáp án

a) Số đó là: 14:frac{2}{{11}} = 14.frac{{11}}{2} = 77

b) Số đó là:frac{{25}}{{14}}:frac{5}{7} = frac{{25}}{{14}}.frac{7}{5} = frac{5}{2}

c) Số đó là:frac{{ - 10}}{{27}}:frac{5}{9} = frac{{ - 10}}{{27}}.frac{9}{5} = frac{{ - 90}}{{135}} = frac{{ - 2}}{3}

d) Số đó là: 90:frac{{30}}{{100}} = 90.frac{{100}}{{30}} = 300.

Câu 3

Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu gom và phân loại rác thải trong xóm.

Hết ngày, An thu được 9 kg rác khó phân huỷ và 12 kg rác dễ phân huỷ.

a) An đem frac{3}{4} rác dễ phân huỷ đi đổi cây, biết cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đổi được một cây sen đá. Vậy An nhận được bao nhiêu cây sen đá?

b) Số rác khó phân huỷ bạn An thu được bằng frac{3}{{20}} số rác khó phân huỷ cả đội thu được. Đội của An thu được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rác khó phân huỷ?

Muốn tìm giá trị frac{m}{n} của số a cho trước, ta tính a.frac{m}{n},left( {m in mathbb{N},,n in {mathbb{N}^*}} right).

Muốn tìm một số biết frac{m}{n} của nó bằng a, ta tính a: frac{m}{n}left( {m,n in {mathbb{N}^*}} right).

Gợi ý đáp án

a) Số kg rác của An để đi đổi sen đá là: 12.frac{3}{4} = 9 (kg)

Theo bài ra cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đối được một cây sen đá.

Vậy An đổi được 9 : 3 = 3 (cây)

b) Đội của An thu được số ki lô gam rác khó phân hủy là:

9:frac{3}{{20}} = 9.frac{{20}}{3} = 60,(kg).

Câu 4

Gấu túi là một loài thú có túi, ăn thực vật, sống ở một số bang của Ô-xtrây-li-a. Nó có chiều dài cơ thể từ 60 cm đến 85 cm và khối lượng từ 4 kg đến 15 kg. Màu lông từ xám bạc đến nâu sô-cô-la. Gấu túi hoạt động vào ban đêm, thức ăn chủ yếu là một vài loại lá cây bạch đàn, khuynh diệp.

Gấu túi dành frac{3}{4} thời gian trong ngày để ngủ. Con người dùng frac{1}{3} thời gian trong ngày để ngủ. Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con người là bao nhiêu giờ?

Gợi ý đáp án

Số giờ gấu túi ngủ là: 24 . frac{3}{4} = 18 (giờ)

Số giờ con người ngủ là: 24 . frac{1}{3} = 8 (giờ)

Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con người số giờ là: 18 – 8 = 10 (giờ)

Câu 5

Bác Nhung gửi ngân hàng 10 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,8%/năm.

a) Hết kì hạn 1 năm, bác Nhung rút được cả gốc và lãi là bao nhiêu?

b) Giả sử hết kì hạn 1 năm, bác Nhung không rút gốc và lãi thì sau 2 năm, bác Nhung có cả gốc và lãi là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất không thay đổi qua hằng năm.

Gợi ý đáp án

a) Hết kì hạn 1 năm, bác Nhung rút được cả gốc và lãi là:

10 + 10 . 6,8% = 10,68 (triệu đồng)

b) Nếu không rút, số tiền bác Nhung nhận lại sau năm thứ 2 là:

10,68 + (10,68 . 6,8%) = 11,41 (triệu đồng).

Câu 6

Năm nay thành phố A có 3 triệu người. Giả sử tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm của thành phố đều là 2%. Số dân của thành phố A là bao nhiêu người:

a) Sau 1 năm?

b) Sau 2 năm?

Gợi ý đáp án

a) Sau 1 năm số dân của thành phố A là: 3+ 3.2% = 3,06 (triệu người)

b) Sau 2 năm số dân của thành phố A là: 3,06 + (3,06 . 2%) = 3,1212 (triệu người).

Câu 7

Lượng nước trong cỏ tươi là 55%. Nếu muốn có 135 kg cỏ khô (không còn nước) thì ta phải sấy bao nhiêu ki-lô-gam cỏ tươi?

Gợi ý đáp án

Cỏ khô (không chứa nước) chiếm số phần trong cỏ tươi là: 100%- 55% = 45%

Nếu muốn có 135 kg cỏ khô (không còn nước) thì ta phải sấy số ki-lô-gam cỏ tươi là:

135 : frac{{45}}{{100}} = 135 . frac{{100}}{{45}} = 300 (kg).

Câu 8

Để làm món thịt kho dừa ngon, ta cần có cùi dừa, thịt ba chỉ, đường, nước mắm, muối. Lượng thịt ba chỉ bằng frac{3}{2} lượng cùi dừa và lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa. Nếu có 0,6 kg thịt ba chỉ thì phải cần bao nhiêu ki-lô-gam cùi dừa và bao nhiêu ki-lô-gam đường để làm món thịt kho dừa?

Gợi ý đáp án

Theo bài ra 0,6 kg thịt ba chỉ bằng frac{3}{2} lượng cùi dừa.

Vậy số kg cùi dừa tương ứng với 0,6 kg thịt ba chỉ là: 0,6 : frac{3}{2} = 0,4 (kg).

Số kg đường là: 5% . 0,4 = 0,02 kg.

]]>
https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-10-chuong-5-47673/feed 0
Toán 6 Chủ đề 3: Sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng https://quatangtiny.com/giai-toan-6-chu-de-3-47776 https://quatangtiny.com/giai-toan-6-chu-de-3-47776#respond Fri, 14 Jan 2022 05:44:42 +0000 https://quatangtiny.com/giai-toan-6-chu-de-3-47776

Related posts:

  1. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  2. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  3. Bài thu hoạch Nghị quyết Trung Ương 6 khóa XII của Đảng viên (20 mẫu bài)
]]>
Toán 6 Chủ đề 3: Sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng, Giải bài tập Sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng sách Cánh diều tập 2 được biên soạn chi tiết, chính xác, đầy

Giải Toán lớp 6 Chủ đề 3: Sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng giúp các em lớp 6 trả lời các câu hỏi phần hoạt động trang 104, 105, 106 sách giáo khoa Cánh diều Toán 6 tập 2.

Giải bài tập Sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng sách Cánh diều tập 2 được biên soạn chi tiết, chính xác, đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Đồng thời còn giúp phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn con em học tốt hơn ở nhà.

Câu hỏi khởi động

Việc sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

Gợi ý đáp án

Việc sắp xếp vị trí thẳng hàng mang lại tính thẩm mỹ và khoa học, tính gọn gàng, ngăn nắp, tính công bằng, …

Hoạt động 1

Quan sát những hình ảnh về sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng trong cuộc sống. Có nhiều hình ảnh về việc sắp thẳng hàng trong cuộc sống.

Gợi ý đáp án

Trên hình là hình ảnh về việc sắp thẳng hàng của các thanh chắn trong hàng rào sắt và các cây trong hàng cây.

Hoạt động 2

Tìm kiếm thêm những hình ảnh về sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng trong thực tiễn.

Gợi ý đáp án

Những hình ảnh về việc sắp xếp các vị trí thằng hàng trong thực tiễn:

Học sinh sếp hàng

Hình ảnh xe ô tô ở bãi đỗ xe.

Hoạt động 3

Tìm hiểu ý nghĩa và ứng dụng của việc sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng trong thực tiễn.

Gợi ý đáp án

a) Những hiểu biết về việc sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng góp phần giải thích một số hiện tượng trong khoa học.

Hoạt động 4

Thực hành tạo các vị trí thẳng hàng.

Gợi ý đáp án

Tạo các vị trí thẳng hàng:

– Sắp xếp các tổ thành các hàng dọc.

– Sắp xếp vị trí các bàn học thằng hàng, thằng lối.

– Sắp xếp các quyển sách quyển vở thẳng hàng thành chồng.

– Thực hiện sắp xếp bảng tên các lớp trong giờ tập trung thẳng hàng.

– Sắp xếp ghế ngồi cho các lớp trong giờ tập trung thẳng hàng thẳng lối.

]]>
https://quatangtiny.com/giai-toan-6-chu-de-3-47776/feed 0
Toán 6 Bài tập cuối chương V https://quatangtiny.com/giai-toan-6-bai-tap-cuoi-chuong-5-47775 https://quatangtiny.com/giai-toan-6-bai-tap-cuoi-chuong-5-47775#respond Fri, 14 Jan 2022 05:44:36 +0000 https://quatangtiny.com/giai-toan-6-bai-tap-cuoi-chuong-5-47775

Related posts:

  1. Bảng giá dịch vụ khám bệnh BHYT mới nhất
  2. Bảng giá đất Thái Nguyên giai đoạn 2020 – 2024
  3. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
]]>
Toán 6 Bài tập cuối chương V, Giải toán lớp 6 Bài tập cuối chương V sách Cánh diều giúp các em lớp 6 giải các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 với nội dung bám

Giải Toán lớp 6 Bài tập cuối chương V giúp các em lớp 6 giải các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 với nội dung bám sát chương trình sách giáo khoa Cánh diều Toán 6 tập 2 trang 71, 72

Giải bài tập cuối chương V sách Cánh diều tập 2 được biên soạn chi tiết, chính xác, đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Đồng thời còn giúp phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn con em học tốt hơn ở nhà.

Giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương V

Câu 1

Viết các số sau theo thứ tự tăng dần.

a) frac{{ - 3}}{4};frac{2}{5};frac{{ - 2}}{3};frac{1}{3}.

b) - 3,175;,1,9;,, - 3,169;,,1,89.

So sánh các cặp số âm và các cặp số dương rồi sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Chú ý: Các số âm luôn nhỏ hơn các số dương.

Gợi ý đáp án

a)

+) Ta có:frac{2}{5} = frac{6}{{15}} và frac{1}{3} = frac{5}{{15}}

Do frac{5}{{15}} < frac{6}{{15}} nên frac{1}{3} < frac{2}{5}.

+ Ta có: frac{{ - 3}}{4} = frac{{ - 9}}{{12}}frac{{ - 2}}{3} = frac{{ - 8}}{{12}}

Do frac{{ - 9}}{{12}} < frac{{ - 8}}{{12}} nên frac{{ - 3}}{4} < frac{{ - 2}}{3}

Sắp xếp: frac{{ - 3}}{4} < frac{{ - 2}}{3} < frac{1}{3} < frac{2}{5}.

b)

Ta có: – 3,175 < – 3,169 và 1,89 < 1,9

Sắp xếp: – 3,175 < – 3,169 < 1,89 < 1,9.

Câu 2

a) left( {frac{{617}}{{191}} + frac{{29}}{{33}} - frac{{115}}{{117}}} right).left( {frac{1}{4} - frac{1}{5} - frac{1}{{20}}} right);

b) frac{{12}}{5}.left( {frac{{-10}}{3} - frac{5}{{12}}} right);

c) 1,23 – 5,48 + 8,77 – 4,32;

d) 7.{rm{ }}0,25{rm{ }} + {rm{ }}9.(-0,25).

Gợi ý đáp án

a) Sử dụng tính chất a.0 = 0

b) Tính trong ngoặc trước rồi thực hiện phép nhân.

c) a – b + c – d = (a + c) – (b + d)

d) Áp dụng tính chất: a.b + a.c = a.(b + c).

Gợi ý đáp án

a)

begin{array}{l}left( {frac{{617}}{{191}} + frac{{29}}{{33}} - frac{{115}}{{117}}} right).left( {frac{1}{4} - frac{1}{5} - frac{1}{{20}}} right)\ = left( {frac{{617}}{{191}} + frac{{29}}{{33}} - frac{{115}}{{117}}} right).left( {frac{5}{{20}} - frac{4}{{20}} - frac{1}{{20}}} right)\ = left( {frac{{617}}{{191}} + frac{{29}}{{33}} - frac{{115}}{{117}}} right).0\ = 0end{array}

b)

begin{array}{l}frac{{12}}{5}.left( {frac{{-10}}{3} - frac{5}{{12}}} right)\ = frac{{12}}{5}.left( {frac{{-40}}{{12}} - frac{5}{{12}}} right)\ = frac{{12}}{5}.frac{{-45}}{{12}}\ = -9end{array}

c)

begin{array}{l}1,23 - 5,48 + 8,77 - 4,32\ = left( {1,23 + 8,77} right) - left( {5,48 + 4,32} right)\ = 10 - 9,8\ = 0,2end{array}

d)

begin{array}{l}7.{rm{ }}0,25{rm{ }} + {rm{ }}9.(-0,25)\ = 0,25left( {7 - 9} right)\ = 0,25.(-2)\ = -0,5 end{array}.

Câu 3

Trong tháng Tư, gia đình bà Mai quản lý tài chính như sau:

– Thu nhập: 16 000 000 đồng;

– Chi tiêu: 13 000 000 đồng;

– Để dành: 3 000 000 đồng.

Tháng Năm thu nhập gia đình bà giảm 12% nhưng chi tiêu lại tăng 12% so với tháng Tư. Gia đình bà Mai trong tháng Năm còn để dành được bao nhiêu tiền hay thiếu bao nhiêu tiền?

– Tính thu nhập của gia đình bà Mai vào tháng Năm sau khi giảm 12%.

– Tính chi tiêu của gia đình bà Mai vào tháng Năm sau khi tăng 12%.

=> Tính số tiền gia đình bà Mai để dành được hay thiếu

Gợi ý đáp án

Sau khi giảm 12%, thu nhập của gia đình bà Mai vào tháng Năm là:

16 000 000 – (16 000 000 . 12% ) = 14 080 000 (đồng)

Sau khi tăng 12%, chi tiêu của gia đình bà Mai vào tháng Năm là:

13 000 000 + 13 000 000 . 12% = 14 560 000 (đồng)

Gia đình bà Mai trong tháng Năm còn để dành được số tiền là:

14 080 000 – 14 560 000 = – 480 000 (đồng)

Vậy tháng Năm gia đình bà Mai thiếu 480 000 (đồng).

Câu 4

Theo https://danso.org/viet-nam vào ngày 11/02/2020, dân số của Việt Nam là 97 912 500 người. Giả thiết rằng tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm của Việt Nam luôn (xấp xỉ) là 2%. Hãy làm tròn số chỉ dân số của Việt Nam đến hàng thập phân thứ hai của triệu:

a) Sau 1 năm;

b) Sau 2 năm.

a) Sau một năm, dân số Việt Nam = số dân năm 2020 + số dân tăng sau 1 năm từ năm 2020.

b) Sau hai năm, dân số Việt Nam = số dân sau 1 năm từ năm 2020 + số dân tăng sau 2 năm từ năm 2020.

Gợi ý đáp án

a) Sau một năm, dân số Việt Nam là:

97 912 500 + ( 97 912 500 . 2% ) = 99 870 750 (người)

≈ 99,87 (triệu người)

b) Sau hai năm, dân số Việt Nam là:

99 870 750 + ( 99 870 750.2% ) = 101 868 165 (người)

≈ 101,87 (triệu người).

Câu 5

Bạn Dũng đọc một quyển sách trong 3 ngày: ngày thứ nhất đọc được frac{1}{3} số trang, ngày thứ hai đọc được frac{5}{8} số trang còn lại, ngày thứ ba đọc nốt 30 trang cuối cùng. Quyển sách đó có bao nhiêu trang?

Gọi số trang của quyển sách là: x (trang, x > 30)

Biểu diễn số trang còn lại bạn Dũng đọc sau 2 ngày đầu theo x, mà số trang đó bằng 30 trang

=> Từ đó tìm được x.

Gợi ý đáp án

Gọi số trang của quyển sách là: x (trang, x > 30)

Số trang bạn Dũng đọc được trong ngày 1 là: frac{1}{3}x ( trang )

Số trang còn lại sau ngày thứ nhất là: x - frac{1}{3}x = frac{2}{3}x (trang)

Số trang bạn Dũng đọc được trong ngày 2 là: frac{5}{8}.frac{2}{3}x = frac{5}{{12}}x (trang)

Số trang còn lại sau 2 ngày là: frac{2}{3}x - frac{5}{{12}}x = frac{1}{4}x (trang)

Mà số trang bạn Dũng đọc được trong ngày 3 là 30 trang nên:

frac{1}{4}x = 30 Rightarrow x = 120

Vậy quyển sách đó có 120 trang.

Câu 6

Ông Ba muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phần trồng cỏ bằng frac{1}{5} diện tích sân vườn và diện tích phần lát gạch là 36{rm{ }}{m^2}.

a) Tính diện tích sân vườn.

b) Tính diện tích trồng cỏ.

c) Giá 1,{m^2} cỏ là 50 000 đồng, nhưng khi mua ông được giảm giá 5% . Vậy số tiền cần mua cỏ là bao nhiêu?

Gợi ý đáp án

a)

Diện tích phần trồng cỏ bằng frac{1}{5} diện tích sân vườn nên diện tích phần lát gạch bằng 1 - frac{1}{5} = frac{4}{5} diện tích sân vườn

Mà diện tích phần lát gạch là 36{rm{ }}{m^2} nên diện tích sân vườn là:

36:frac{4}{5} = 45,left( {{m^2}} right)

Vậy diện tích sân vườn là 45,left( {{m^2}} right).

b) Diện tích phần trồng cỏ là: frac{1}{5}.45 = 9left( {{m^2}} right)

c) Do được giảm giá 5% nên 1,{m^2} cỏ có giá là:

50{rm{ }}000 - (50{rm{ }}000.5% ) = 47{rm{ }}500 (đồng)

Vậy số tiền mua cỏ là:

9,.,47{rm{ }}500 = 427{rm{ }}500 (đồng).

Câu 7

Người ta cũng sử dụng foot (đọc là phút, số nhiều là feet, kí hiệu là ft), là một đơn vị đo chiều dài, 1 ft = 304,8 mm. Người ta cũng sử dụng độ Fahrenhei (đọc là Fa-ren-hai, kí hiệu là F) để đo nhiệt độ. Công thức đổi từ độ C sang độ F là: F= (160 + 9C): 5, trong đó C là nhiệt độ theo độ C và F là nhiệt độ tương ứng theo độ F.

a) Tính nhiệt độ của nước sôi theo độ F, biết rằng nước sôi có nhiệt độ là 100 °C.

b) Nhiệt độ mặt đường nhựa vào buổi trưa những ngày hè nắng gắt ở Hà Nội có thể lên đến 109 oF. Hãy tính (xấp xỉ) nhiệt độ của mặt đường nhựa vào thời điểm đó theo độ C.

c) Điểm sôi của nước bị ảnh hưởng bởi những thay đổi về độ cao, Theo tính toán, địa hình cứ cao lên 1 km thì điểm sôi của nước giảm đi (khoảng) 3 °C. Tìm điểm sôi của nước (tính theo độ F) tại độ cao 5 000 ft.

Gợi ý đáp án

a) Nhiệt độ của nước sôi theo độ F, biết rằng nước sôi có nhiệt độ là 100 °C là:

F = (160 + 9 . 100) : 5 = 212 °F

b) Nhiệt độ của mặt đường nhựa vào thời điểm đó theo độ C là:

109 = ( 160 + 9 . C) : 5

=> C = (109 . 5 – 160 ) : 9

=> C = 42,78 °C

c)

Ta có: 1 ft = 304,8 mm vậy 5 000 ft = 1 524 000 mm = 1,524 km

Vì cao lên 1 km giảm đi 3°C vậy 1,524 km giảm số độ C là:

1,524 . 3 = 4,572 °C

Điểm sôi của nước (theo độ C) là:

100 – 4,572 = 95,428 °C

Điểm sôi của nước tính tại độ cao 5 000 ft là:

F = (160 + 9 .95,428) : 5 = 203,7704 °F

Câu 8

Theo kế hoạch, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam khai thác 12,37 triệu tấn dầu thô trong năm 2019.

a) Hãy tính thể tích của lượng dầu thô khai thác năm 2019 theo kế hoạch, biết rằng khối lượng riêng của dầu thô (lấy tròn) là 900 kg/m3 và thể tích của một chất thì bằng khối lượng của chất đó chia cho khối lượng riêng của nó.

b) Giả sử chúng ta phải vận chuyển hết lượng dầu thô khai thác năm 2019 đến các nhà máy lọc dầu bằng các tàu chở dầu thô có tải trọng 104 530 DWT (viết tắt của cụm từ tiếng Anh Deadweight Torinage, là đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu thuỷ). Biết rằng 1 DWT tương đương với 1,13 m3 (thể tích của khoang chứa dầu thô của tàu chở dầu). Cần ít nhất bao nhiêu chuyến tàu chở dầu thô như thế?

Gợi ý đáp án

a) Đổi đơn vị ra kg

Thể tích của lượng dầu thô = Khối lượng : khối lượng riêng.

b) Đổi thể tích ra đơn vị DWT

Số chuyến cần = Tổng lượng dầu: Lượng dầu mỗi chuyến

Gợi ý đáp án

a) Ta có 12,37 triệu tấn = 12 370 000 tấn = 12 370 000 000 kg

Thể tích của lượng dầu thô khai thác năm 2019 theo kế hoạch là:

V = frac{{12{rm{ }}370{rm{ }}000{rm{ }}000}}{{900}} = 13 744 444,44 m3

b) Ta có 1 DWT tương đương với 1,13 m3

Suy ra 13 744 444,44 m3 tương đương với:

13 744 444,44 : 1,13 = 12 163 225,17 DWT

Cần số chuyến tàu chở dầu thô là: 12 163 225,17 : 104 530 = 116,36

Như vậy, cần ít nhất 117 chuyến tàu chở dầu thô

Câu 9

Hai cửa hàng bán xôi cho học sinh ăn sáng. Biểu đồ trong Hình 3 cho biết số học sinh ăn xôi ở mỗi cửa hàng trong một tuần.

a) Số học sinh ăn xôi nhiều nhất trong một ngày là bao nhiêu?

b) Số học sinh ăn xôi ít nhất trong một ngày là bao nhiêu?

c) Cửa hàng 2 bán được nhiều hơn Cửa hàng 1 bao nhiêu suất xôi trong tuần đó?

d) Mỗi buổi sáng hai cửa hàng nên chuẩn bị khoảng bao nhiêu suất xôi cho học sinh?

Gợi ý đáp án

a) Số học sinh ăn xôi nhiều nhất trong một ngày là học sinh của ngày thứ sáu:

23 + 44 = 67(em)

b) Số học sinh ăn xôi ít nhất trong một ngày là học sinh của ngày thứ bảy:

21 + 39 = 60(em)

c) Cửa hàng 2 bán được nhiều hơn Cửa hàng 1 số suất xôi là:

(40 + 45 + 43 + 41 + 44 + 39) – (25 + 19 + 23 + 20 + 23 + 21) = 121 (suất)

d) Mỗi buổi sáng cửa hàng 1 nên chuẩn bị số suất xôi là:

(25 + 19 + 23 + 20 + 23 + 21) : 6 ≈ 22 (suất)

Mỗi buổi sáng cửa hàng 2 nên chuẩn bị số suất xôi là:

(40 + 45 + 43 + 41 + 44 + 39) : 6 = 42 (suất).

]]>
https://quatangtiny.com/giai-toan-6-bai-tap-cuoi-chuong-5-47775/feed 0
Toán 6 Chủ đề 2: Chỉ số khối cơ thể (BMI) https://quatangtiny.com/giai-toan-6-chu-de-2-47580 https://quatangtiny.com/giai-toan-6-chu-de-2-47580#respond Fri, 14 Jan 2022 05:44:15 +0000 https://quatangtiny.com/giai-toan-6-chu-de-2-47580

Related posts:

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  2. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  3. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
]]>
Toán 6 Chủ đề 2: Chỉ số khối cơ thể (BMI), Giải bài tập Chỉ số cơ thể (BMI) sách Cánh diều tập 2 được biên soạn chi tiết, chính xác, đầy đủ các bài tập trong sách

Giải Toán lớp 6 Chủ đề 2 Chỉ số cơ thể (BMI) giúp các em lớp 6 trả lời các câu hỏi phần hoạt động trang 74 sách giáo khoa Cánh diều Toán 6 tập 2.

Giải bài tập Chỉ số cơ thể (BMI) sách Cánh diều tập 2 được biên soạn chi tiết, chính xác, đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Đồng thời còn giúp phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn con em học tốt hơn ở nhà.

Hoạt động 1 trang 74 Toán lớp 6

Thực hành tính chỉ số BMI của từng cá nhân trong nhóm (hoặc trong lớp)

a) Nhiệm vụ: Từng cá nhân tính chỉ số BMI của bản thân mình.

b) Điền kết quả vào bảng

Họ và tên Chỉ số BMI Đánh giá thể trạng
? ? ?

Gợi ý đáp án

Tùy vào từng nhóm (từng lớp sẽ có bảng số liệu khác nhau). Dưới đây là bảng số liệu của các bạn học sinh tổ 1 lớp 6A.

a) Tính chỉ số BMI của từng cá nhân trong nhóm dựa vào cân nặng và chiều cao của từng bạn trong nhóm:

b) Kết quả chỉ số dinh dưỡng được điền ở bảng sau:

Hoạt động 2 trang 74 Toán lớp 6

Thực hành tính chỉ số BMI của người thân trong gia đình

a) Nhiệm vụ: Em hãy tìm chỉ số BMI của người thân trong gia đình em (ông, bà, cha, mẹ, các anh chị em của em).

b) Điền kết quả vào bảng thống kê như ở Hình 2

Gợi ý đáp án

a) Dưới đây là kết quả đo chiều cao và cân nặng của các thành viên trong gia đình của bạn Hà:

b) Bảng kết quả đánh giá thể trạng:

Hoạt động 3 trang 74 Toán lớp 6

Giáo viên tập hợp kết quả của cả lớp (không phổ biến chung các số liệu liên quan đến cá nhân và gia đình từng học sinh), tiến hành tổng kết, rút kinh nghiệm và đánh giá kết quả thực hành.

]]>
https://quatangtiny.com/giai-toan-6-chu-de-2-47580/feed 0
Toán 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-8-chuong-5-47577 https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-8-chuong-5-47577#respond Fri, 14 Jan 2022 04:24:16 +0000 https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-8-chuong-5-47577

Related posts:

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
]]>
Toán 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số, Giải bài tập SGK Cánh diều Toán 6 Tập 2 trang 59 giúp các em học sinh xem gợi ý giải các bài tập của Bài 8: Ước lượng và

Giải Toán 6 trang 59, 60 Tập 2 sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích mà Tài Liệu Học Thi muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Giải Toán 6 Ước lượng và làm tròn số được biên soạn đầy đủ trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 59, 60. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải bài tập Toán 6 bài 8 chương 5 tập 2 trang 59, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải câu hỏi Toán 6 phần bài tập trang 59, 60

Câu 1

Theo http://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn đến:

a) Hàng thập phân thứ nhất

b) Hàng thập phân thứ hai

Gợi ý đáp án

a) Hàng thập phân thứ nhất: 7,8 tỉ người

b) Hàng thập phân thứ hai: 7,76 tỉ người

Câu 2

Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phân mười và lấy ππ = 3.14)?

Gợi ý đáp án

Ta có: 700 : 2 = 350

Chu vi bánh xe là:

350 . 2. 3,14 = 2198 (mm)

Quãng đường AB dài là:

2198 . 875 = 1 923 250 (mm) = 2 km

Câu 3

Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:

Mẫu: 119 + 52 ≈ 120 + 50 = 170: 185,91 + 14,11 ≈ 185,9 + 14,1 = 200.

a) 221 + 38

b) 6,19 + 3.81

c) 11,1131 + 9,868

d) 31,189 + 27,811

Gợi ý đáp án

a) 221 + 38 = 220 + 39 = 259

b) 6,19 + 3.81 = 6,2 + 3,8 = 10

c) 11,1131 + 9,868 = 11,11 + 9,87 = 20,98

d) 31,189 + 27,811 = 31,19 + 27,81 = 59

Câu 4

ớc lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:

Mẫu: 81. 49 80. 50 = 4000; 8,19. 4.05 =8. 5 = 40.

a) 21 . 39

b) 101 . 95

c) 19,87 . 30,106

d) (- 10,11) . (- 8,92)

Gợi ý đáp án

a) 21 . 39 ≈ 21 . 40 = 800

b) 101 . 95 ≈ 100 . 96 = 9 600

c) 19,87 . 30,106 ≈ 20 . 30 = 600

d) (- 10,11) . (- 8,92) ≈ (- 10) . (- 9) = 90

]]>
https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-8-chuong-5-47577/feed 0
Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-6-chuong-5-47674 https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-6-chuong-5-47674#respond Fri, 14 Jan 2022 03:05:12 +0000 https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-6-chuong-5-47674

Related posts:

  1. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Giáo án Âm nhạc 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
]]>
Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân, Giải bài tập SGK Toán 6 Tập 2 trang 51 giúp các em học sinh xem gợi ý giải các bài tập của Bài 6: Phép cộng, phép

Giải Toán 6 trang 51 Tập 2 sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích mà Tài Liệu Học Thi muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Giải Toán 6 Phép cộng, phép trừ số thập phân được biên soạn đầy đủ trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 51. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải bài tập Toán 6 bài 6 chương 5 tập 2 trang 51, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải bài tập Toán 6 trang 51 tập 2

Câu 1

Tính:

a) 324,82 + 312,25

b) (- 12,07) + (- 5,79)

c) (- 41,29) – 15,34

d) (- 22,65) – (- 1,12)

Gợi ý đáp án

a) 324,82 + 312,25 = 637,05

b) (- 12,07) + (- 5,79)

= – ( 12,07 + 5,79)

= – 17,86

c) (- 41,29) – 15,34

= – ( 41,29 + 15,34)

= – 56,63

d) (- 22,65) – (- 1,12)

= (- 22,65) + 1,12

= – 21,53

Câu 2

Tính một cách hợp lí:

a) 29,42 + 20,58 – 34,23 + (- 25,77)

b) (- 212,49) – (87,51 – 99,9)

Gợi ý đáp án

a) 29,42 + 20,58 – 34,23 + (- 25,77)

= ( 29,42 + 20,58 ) – ( 34,23 + 25,77)

= 50 – 60 = – 10

b) (- 212,49) – (87,51 – 99,9)

= (- 212,49 – 87,51) + 99,1

= – 300 + 99,9 = – 200,1

Câu 3

Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

a) Trong ba bạn đố, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

b) Chiều cao của bạn bao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

Gợi ý đáp án

a) Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất

b) Chiều cao của bạn bao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 – 1,49 = 0,08 (m)

Câu 4

Bác Đồng cưa ba thanh gỗ: thanh gỗ thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổn độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

Gợi ý đáp án

Đổi 10 cm = 0,1 m

Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: 1,85 + 0,1 = 1,95 (mét)

Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: 1,85 + 1,95 = 3,8 (m)

Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: 3,8 – 1,35 = 2,48 (m)

Câu 5

Tính chu vi của mỗi hình sau:

Gợi ý đáp án

a) Chu vi hình tam giác là:

2,4 + 3,75 + 3,6 = 7,95 (cm)

b) Chu vi hình thang cân là:

2,5 + 4,15 + (3,16 . 2) = 12,97 (cm)

]]>
https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-6-chuong-5-47674/feed 0
Toán 6 Bài 5: Số thập phân https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-5-chuong-5-25043 https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-5-chuong-5-25043#respond Fri, 14 Jan 2022 03:04:14 +0000 https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-5-chuong-5-25043

Related posts:

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
]]>
Toán 6 Bài 5: Số thập phân, Giải bài tập SGK Cánh diều Toán 6 Tập 2 trang 47 giúp các em học sinh xem gợi ý giải các bài tập của Bài 5: Số thập phân. Thông qua đó,

Giải Toán 6 trang 47 Tập 2 sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích mà Tài Liệu Học Thi muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Giải Toán 6 Số thập phân được biên soạn đầy đủ trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 47. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải bài tập Toán 6 bài 5 chương 5 tập 2 trang 47, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải bài tập Toán 6 trang 47 tập 2

Câu 1

Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

frac{{ - 7}}{{20}}; frac{{ - 12}}{{25}}; frac{{ - 16}}{{500}}; 5frac{4}{{25}}.

Lời giải chi tiết

frac{{ - 7}}{{20}} = frac{{ - 7.5}}{{20.5}} = frac{{ - 35}}{{100}} = - 0,35

frac{{ - 12}}{{25}} = frac{{ - 12.4}}{{25.4}} = frac{{ - 48}}{{100}} = - 0,48

frac{{ - 16}}{{500}} = frac{{ - 16.2}}{{500.2}} = frac{{ - 32}}{{1000}} = - 0,032

5frac{4}{{25}} = 5frac{{16}}{{100}} = 5,16.

Câu 2

Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: – 0,225; – 0,033

Gợi ý đáp án 

begin{aligned}
&-0,225=frac{-255}{1000}=frac{9}{4} \
&-0,033=frac{-33}{1000}
end{aligned}

Câu 3

Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) 7,012; 7,102; 7,01

b) 73,059; – 49,037; – 49,307

Gợi ý đáp án

a) 7,01; 7,012; 7,102

b) – 49,307; – 49,037; 73,059

Câu 4

Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

a) 9,099; 9,009; 9,090; 9,990

b) – 6,27; – 6,207; – 6,027; – 6,277

Gợi ý đáp án

a) 9,990; 9,099; 9,090; 9,009

b) – 6,027; – 6,207;- 6,27; – 6,277

Câu 5

Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là: Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây. Vận động viên nào đã về nhất. Về nhì? Về ba?

Gợi ý đáp án

Vận động viên nào đã về nhất: Phương Hà: 31,09 giây

Vận động viên nào đã về nhì: Mai Anh: 31,42 giây

Vận động viên nào đã về ba: Ngọc Mai: 31,48 giây

]]>
https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-bai-5-chuong-5-25043/feed 0