Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân Giáo viên năm 2020 – 2021, Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân Giáo viên năm học 2020 – 2021 là mẫu bản kế hoạch được
Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân giáo viên giúp thầy cô dễ dàng lập bản kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm 2020 – 2021 đúng chuẩn, theo đúng quy định để nộp.
Mẫu kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên nêu rõ mục đích, yêu cầu của kế hoạch, nội dung của kế hoạch. Giáo viên cần nêu đủ 4 module nghiên cứu, học tập. Bên cạnh đó thầy cô có thể tham khảo thêm bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên Giáo viên phổ thông để có thêm kinh nghiệm.
Xem Tắt
- 1 Mẫu kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân
- 2 Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân cho văn thư
- 3 Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên năm học 2020 – 2021
- 4 Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên theo Thông tư 17
- 5 Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên – Mẫu 1
- 6 Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên – Mẫu 2
- 7 Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên – Mẫu 3
- 8 Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên – Mẫu 4
Mẫu kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân
UBND QUẬN…………… TRƯỜNG……………. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
Năm học 2020 – 2021
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên: ………………………………………………………. Giới tính: ………………..
2. Ngày tháng năm sinh: …………………….. Năm vào ngành giáo dục: ……………
3. Trình độ chuyên môn: ……………………..
4. Chức vụ: ……………………………………
5. Nhiệm vụ được phân công: …………………………………………………………………….
B. NỘI DUNG THU HOẠCH BDTX NĂM HỌC 2020 – 2021
I. NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN (Trình bày việc học tập và thực hiện các nội dung bồi dưỡng thường xuyên dựa trên kế hoạch BDTX của cá nhân đã được Hiệu trưởng phê duyệt: Đạt kết quả như thế nào, rút kinh nghiệm được gì?)
- Nội dung 1 (30 tiết)
- Nội dung 2 (30 tiết)
- Nội dung 3 (60 tiết)
(Nêu đủ 04 module nghiên cứu, học tập)
II. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
III. ĐỀ XUẤT NỘI DUNG HỌC TẬP NĂM HỌC 2020 – 2021 (ghi mã module, tên của 04 module trong tài liệu BDTX đối với nội dung 3).
………., ngày tháng năm 2020
NGƯỜI VIẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
C. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BDTX
I. Giáo viên tự đánh giá, xếp loại: (theo các tiêu chí sau)
Nội dung 1(10 điểm) | Nội dung 2(10 điểm) | Nội dung 3(10 điểm) | |||||
Tiếp thu kiến thức và kỹ năng (5đ) | Vận dụng kiến thức (5đ) | Tiếp thu kiến thức và kỹ năng (5đ) | Vận dụng kiến thức (5đ) | Module……….
(10đ) |
Module……….
(10đ) |
Module……….
(10đ) |
Module……….
(10đ) |
Điểm ND 1: | Điểm ND 2: | Điểm trung bình ND 3: | |||||
Điểm TB BDTX | Xếp loại: |
II. Ban Chỉ đạo đánh giá, xếp loại:
Nội dung 1(10 điểm) | Nội dung 2(10 điểm) | Nội dung 3(10 điểm) | |||||
Tiếp thu kiến thức và kỹ năng(5đ) | Vận dụng kiến thức(5đ) | Tiếp thu kiến thức và kỹ năng(5đ) | Vận dụng kiến thức(5đ) | Module……….
(10đ) |
Module……….
(10đ) |
Module……….
(10đ) |
Module……….
(10đ) |
Điểm ND 1: | Điểm ND 2: | Điểm trung bình ND 3: | |||||
Điểm TB BDTX | Xếp loại: |
…………., ngày tháng năm 2020
HIỆU TRƯỞNG
PHẦN THAM KHẢO
1. Thang điểm đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên
Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi Module thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần).
2. Điểm trung bình kết quả bồi dưỡng thường xuyên
– Điểm trung bình kết quả bồi dưỡng thường xuyên (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau:
+ ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình của các Module thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên): 3.
+ ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định.
3. Xếp loại kết quả bồi dưỡng thường xuyên
Cán bộ quản lý, giáo viên được đánh giá xếp loại là hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của năm học nếu thực hiện đầy đủ các nội dung của kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên.
Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của năm học.
Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân cho văn thư
TRƯỜNG TH ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày …. tháng ….. năm 2020 |
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 2020 – 2021
Họ và tên: …………………..; Sinh ngày: ………………..
Trình độ chuyên môn: ĐHSP tiểu học
Nhiệm vụ được giao: Văn thư – phổ cập
Chức vụ: Giáo viên
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT, ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn ……………….. về Kế hoạch BDTX giáo viên, CBQL cơ sở giáo dục phổ thông năm học 2020-2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo ………….
Thực hiện Kế hoạch ……………….. của Phòng Giáo dục và Đào tạo ………. về kế hoạch BDTX giáo viên, CBQL cơ sở giáo dục phổ thông năm học 2020-2021;
Thực hiện Kế hoạch ……………….. của trường Tiểu học ……………….. về việc bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý và giáo viên năm học 2020-2021;
Nay bản thân xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2020-2021 như sau:
1. Thuận lợi, khó khăn:
1.1. Thuận lợi:
Về nhận thức: Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giúp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông nhằm bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; là căn cứ để quản lý, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông đối với yêu cầu phát triển giáo dục phổ thông và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
Về điều kiện: Thường xuyên học tập BDTX để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học của cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.
Về năng lực của bản thân: Đồng thời phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX, năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường và các cấp quản lý giáo dục và đào tạo.
Phát triển năng lực quản lí, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân, nâng cao mức độ đáp ứng khả năng của bản thân với yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Việc triển khai công tác BDTX phải gắn với việc đánh giá GV theo chuẩn để từng bước nâng cao năng lực và hiệu quả của đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục qua từng năm.
1.2. Khó khăn:
Do tính chất công việc và nhiệm vụ của giáo viên hàng ngày không có thời gian nghiên cứu nhiều về tài liệu cũng như các văn bản; Do không tập trung liên tục dẫn đến quên và có một số nội dung chưa hiểu sâu nên việc phân bổ thời gian học tập theo từng giai đoạn cũng gặp nhiều khó khăn.
2. Nội dung chương trình bồi dưỡng:
2.1. Chương trình bồi dưỡng 1: Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học. Thời lượng khoảng 1 tuần/năm (khoảng 40 tiết/năm học). Nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục phổ thông, nội dung về các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục phổ thông.
Yêu cầu cần đạt: Thực hiện tốt đường lối, chính sách phát triển giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục phổ thông.
2.2. Chương trình bồi dưỡng 2: Thời lượng khoảng 1 tuần/năm (khoảng 40 tiết/năm học).
Nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục phổ thông của địa phương, thực hiện chương trình giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục địa phương theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Yêu cầu cần đạt: Có trình độ đạt chuẩn theo quy định, nâng cao mức độ đáp ứng khả năng của bản thân với yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học có tay nghề chuyên môn vững vàng đúng theo vị trí việc làm.
2.3. Chương trình bồi dưỡng 3: Chương trình bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm. Thời lượng khoảng 1 tuần/năm (khoảng 40 tiết/năm học). Thực hiên theo khoản 3 (mục III: Chương trình bồi dưỡng kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019).
Sau đây là nội dung đăng ký bồi dưỡng:
Yêu cầu bồi dưỡng theo chuẩn | Mã mô đun | Tên và nội dung chính của mô đun | Yêu cầu cần đạt | Thời lượng thực hiện (tiết) | |
Lý thuyết | Thực hành | ||||
II. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ |
GVPT 03
|
Phát triển chuyên môn của bản thân |
1. Tầm quan trọng của việc phát triển chuyên môn của bản thân. 2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng để phát triển chuyên môn của bản thân. 3. Nội dung cập nhật yêu cầu đổi mới nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. |
16 |
24 |
3. Thời gian thực hiện:
– Chương trình bồi dưỡng 1: Bắt đầu tháng 09/2020 và hoàn thành tháng 10/2020 (1 tuần tự học);
– Chương trình bồi dưỡng 2: Bắt đầu tháng 11/2020 và hoàn thành tháng 12/2020 (1 tuần tự học);
– Chương trình bồi dưỡng 3: Bắt đầu tháng 01/2021 và hoàn thành tháng 05/2021 (1 tuần tự học);
4. Hình thức, biện pháp thực hiện:
* Hình thức:
– Bồi dưỡng tập trung: Tự học là chính, tự nghiên cứu tài liệu, tự nghiên cứu chương trình BDTX của Bộ GDĐT, giáo viên có cơ hội trao đổi chia sẻ thảo luận về chuyên môn nghiệp vụ và rèn luyện kỹ năng thực hành.
– Bồi dưỡng từ xa: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cổng thông tin điện tử của BGDĐT theo địa chỉ https://moet.gov.vn Chuyên mục giáo dục và đào tạo – Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục và các mô đun cần đạt về nội dung, phương pháp, thời lượng bồi dưỡng được quy định trong chương trình BDTX.
– Bồi dưỡng bán tập trung: Kết hợp 2 hình thức bồi dưỡng tập trung và bồi dưỡng từ xa.
* Biện pháp thực hiện:
Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX theo thông tư 17/BGDĐT.
Nghiên cứu nội dung và kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ cuối năm học.
Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân năm học 2020-2021./.
DUYỆT CỦA
|
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
……..……………….. |
Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên năm học 2020 – 2021
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên
Năm học 2020-2021
Căn cứ Thông tư 17/2019/TT-BGD&ĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên các cơ sở giáo dục phổ thông;
Thông tư 18/2019/TT-BGD&ĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Kế hoạch số 4455/KH-GDĐT-TC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh về việc triển khai các Thông tư Bồi dưỡng thường xuyên;
Căn cứ Kế hoạch số 651/KH-GDĐT ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về triển khai Quy chế Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lí tại các cơ sở giáo dục phổ thông công lập và ngoài công lập trên địa bàn quận Tân Bình,
Trường……….. xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) cho cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên năm học 2020 – 2021 cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
– Cán bộ quản lý, giáo viên học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế – xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của vị trí việc làm, yêu cầu chuẩn nghề nghiệp.
– Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường.
– Việc triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên phải gắn kết chặt chẽ với việc triển khai đánh giá giáo viên và cán bộ quản lý theo chuẩn nghề nghiệp và theo chỉ đạo đổi mới giáo dục của Ngành để từng bước cải thiện và nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo giáo và cán bộ quản lý giáo dục qua từng năm.
– Tăng cường hình thức bồi dưỡng thường xuyên qua mạng, bồi dưỡng thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn và theo phương châm học tập suốt đời.
II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
– 100% cán bộ quản lí, giáo viên đang giảng dạy trong nhà trường (79 cán bộ quản lí, giáo viên).
– Giáo viên mới được tuyển dụng trong năm học 2020-2021.
III. NỘI DUNG, THỜI LƯỢNG BỒI DƯỠNG
1. Chương trình bồi dưỡng 1 (40 tiết/năm học)
1.1. Đối với cán bộ quản lý:
– Các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển GDPT; chương trình GDPT, nội dung các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình GDPT; kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ lãnh đạo, quản trị cơ sở GDPT do Bộ GD&ĐT quy định cụ thể;
– Tiếp tục nghiên cứu các nội dung cơ bản trong Nghị quyết, chỉ thị của ban chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa XII của Đảng.
– Chỉ thị nhiệm vụ năm học 2020-2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo về yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021.
– Tiếp tục thực hiện học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh với nội dung chuyên đề năm 2020 về: “Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.
– Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông cho cán bộ quản lý
1.2. Đối với giáo viên
– Các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển GDPT; chương trình GDPT 2018, nội dung môn học đang giảng dạy, hoạt động giáo dục thuộc chương trình GDPT 2018.
– Chỉ thị nhiệm vụ năm học 2020-2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo về yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021.
– Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/09/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS công lập.
– Thông tư 21/2014/TT-BGDĐT ngày 07/7/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về quản lí và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo trong các cơ sở giáo dục cho các tổ chuyên môn để nâng cao vai trò của các tổ chuyên môn trong việc chọn lựa tài liệu hỗ trợ dạy học phù hợp với người học; tiếp tục đẩy mạnh việc đổi mới dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh và vận dụng thực tiễn…
2. Chương trình bồi dưỡng 2(40 tiết/năm học)
2.1. Đối với cán bộ quản lý
– Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển GDPT của địa phương, thực hiện chương trình GDPT, chương trình giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án để triển khai kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên (nếu có).
– Chương trình Giáo dục phổ thông mới được ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Những vấn đề chung về quản lí giáo dục trung học theo yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
– Năng lực lập kế hoạch và tổ chức bộ máy nhà trường trung học trong giai đoạn đổi mới giáo dục. Xây dựng kế hoạch và tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh; áp dụng phương pháp giáo dục STEM trong dạy học; thực hiện tiết học tại thư viện, tiết học ngoài nhà trường.
– Tổ chức hướng nghiệp và phân luồng học sinh theo nhu cầu của địa phương và xã hội.
– Đánh giá và phát triển đội ngũ giáo viên, nhân viên trường học theo định hướng phát triển năng lực.
2.2. Đối với giáo viên
– Nội dung, khung chương trình môn học của bản thân phụ trách trong chương trình Giáo dục phổ thông 2018 được ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 07/GDĐT-GDTrH ngày 03 tháng 01 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn triển khai Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
– Thiết kế, tổ chức dạy học phát triển năng lực học sinh theo phương pháp giáo dục STEM. Xây dựng kế hoạch và tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh; áp dụng phương pháp giáo dục STEM trong dạy học…
– Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá theo bộ môn.
– Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, việc sử dụng bảng tương tác, tiếp tục sử dụng và khai thác dữ liệu trên trang “Trường học kết nối”, thực hiện Sổ gọi tên ghi điểm điện tử từ Cổng C2 và thực hiện kế hoạch giảng dạy trực tuyến trên trang thông tin, dữ liệu dung chung của ngành.
– Tiếp tục bồi dưỡng năng lực kiểm tra hoạt động giáo dục của giáo viên và công tác kiểm tra nội bộ trong nhà trường.
3. Chương trình bồi dưỡng 3 – Khối kiến thức tự chọn (40 tiết/năm học).
Tùy tình hình thực tế mỗi năm học, Cán bộ quản lý và giáo viên lựa chọn các môđun để học tập sao cho tổng số tiết lý thuyết và thực hành đảm bảo trên 40 tiết/ năm học.
3.1. Các Module cán bộ quản lý đăng ký học tập trong năm học 2020-2021:
Yêu cầu bồi dưỡng theo Chuẩn |
Mã mô đun |
Tên và nội dung chính của mô đun |
Yêu cầu cần đạt |
Thời lượng (tiết) |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
||||
1. Phẩm chất nghề nghiệp |
QLPT 02 |
Đổi mới quản trị nhà trường trong bối cảnh đổi mới giáo dục
|
1. Bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. 2. Những vấn đề chung về quản trị nhà trường trong bối cảnh đổi mới giáo dục. 3. Quản trị nhà trường hướng tới phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong bối cảnh đổi mới giáo dục. |
8 |
12 |
QLPT 03 |
Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ quản lý cơ sở GDPT |
1. Tầm quan trọng của việc phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ quản lý cơ sở GDPT. 2. Yêu cầu, nội dung và phương thức phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ quản lý cơ sở GDPT. 3. Lựa chọn nội dung ưu tiên và xây dựng kế hoạch phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ bản thân và cán bộ quản lý khác trong nhà trường. |
8 |
12 |
|
2. Quản trị nhà trường |
QLPT 04 |
Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường |
1. Khái quát chung về kế hoạch phát triển nhà trường. 2. Nội dung, phương pháp và quy trình xây kế hoạch phát triển nhà trường. 3. Giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường. |
16 |
24 |
QLPT 05 |
Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trường |
1. Những vấn đề chung về quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trường. 2. Công tác quản trị hoạt động dạy học, giáo dục (kế hoạch dạy học và giáo dục theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực học sinh,…) trong nhà trường. 3. Phân công, hướng dẫn, giám sát, đánh giá giáo viên, tổ chuyên môn thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường. |
16 |
24 |
|
QLPT 10 |
Quản trị chất lượng giáo dục trong nhà trường |
1. Những vấn đề chung về quản trị chất lượng giáo dục trong nhà trường. 2. Các hoạt động quản trị chất lượng giáo dục trong nhà trường. 3. Quản trị chất lượng giáo dục hướng tới phát triển chất lượng bền vững đối với nhà trường. |
16 |
24 |
3.2. Các Module giáo viên đăng ký học tập trong năm học 2020-2021:
Yêu cầu bồi dưỡng theo Chuẩn | Mã mô đun | Tên mô đun | Nội dung chính của mô đun | Thời gian thực hiện (tiết) | |
Lý, thuyết | Thực hành | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
I. Phẩm chất nhà giáo |
GVPT 01 |
Nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo trong bối cảnh hiện nay |
1. Phẩm chất đạo đức của nhà giáo trong bối cảnh hiện nay. 2. Các quy định về đạo đức nhà giáo. 3. Tự bồi dưỡng, rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo. |
8 |
12 |
GVPT 02 |
Xây dựng phong cách của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện nay |
1. Nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện nay. 2. Những yêu cầu về phong cách của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện nay; kỹ năng xử lý tình huống sư phạm. 3. Xây dựng và rèn luyện tác phong, hình thành phong cách nhà giáo. |
8 |
12 |
|
II. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ |
GVPT 03 |
Phát triển chuyên môn của bản thân |
1. Tầm quan trọng của việc phát triển chuyên môn của bản thân. 2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng để phát triển chuyên môn của bản thân. 3. Nội dung cập nhật yêu cầu đổi mới nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. |
16 |
24 |
GVPT 04 |
Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh |
1. Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 3. Phát triển được chương trình môn học, hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông. |
16 |
24 |
|
GVPT 05 |
Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh |
1. Những vấn đề chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. 2. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. 3. Vận dụng phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. |
16 |
24 |
|
GVPT 06 |
Kiểm tra, đánh giá học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông theo hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh
|
1. Những vấn đề chung về kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 2. Phương pháp, hình thức, công cụ kiểm tra, đánh giá phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 3. Vận dụng phương pháp, hình thức, công cụ trong việc kiểm tra, đánh giá phát triển phẩm chất, năng lực học sinh cơ sở giáo dục phổ thông. |
16 |
24 |
|
GVPT 07 |
Tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục |
1. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi của từng đối tượng học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 2. Quy định và phương pháp tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học, giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 3. Vận dụng một số hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông trong hoạt động dạy học và giáo dục. |
16 |
24 |
|
III. Xây dựng môi trường giáo dục |
GVPT 08 |
Xây dựng văn hóa nhà trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông |
1. Sự cần thiết của việc xây dựng văn hóa nhà trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 2. Các giá trị cốt lõi và cách thức phát triển văn hóa nhà trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 3. Một số biện pháp xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông. |
8 |
12 |
GVPT 09 |
Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông |
1. Một số vấn đề khái quát về quyền dân chủ trong trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 2. Biện pháp thực hiện quyền dân chủ của giáo viên và học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 3. Biện pháp thực hiện quyền dân chủ của cha mẹ học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. |
8 |
12 |
|
GVPT 10 |
Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông |
1. Vấn đề an toàn, phòng chống bạo lực học đường trong trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông hiện nay. 2. Quy định và biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 3. Một số biện pháp tăng cường đảm bảo trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện nay. |
16 |
24 |
|
IV. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội |
GVPT 11 |
Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan trong hoạt động dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông |
1. Vai trò của việc tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ của học sinh và các bên liên quan. 2. Quy định về mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan. 3. Biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ của học sinh và các bên liên quan. |
8 |
12 |
GVPT 12 |
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông |
1. Sự cần thiết của việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động dạy học trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 2. Quy định của ngành về việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động dạy học trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 3. Biện pháp tăng cường hiệu quả phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động dạy học trong các cơ sở giáo dục phổ thông. |
8 |
12 |
|
GVPT 13 |
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông |
1. Sự cần thiết của việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 2. Nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường; quy định tiếp nhận thông tin từ các bên liên quan về đạo đức, lối sống của học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 3. Một số kỹ năng tăng cường hiệu quả phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. |
8 |
12 |
|
V. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục |
GVPT 14 |
Nâng cao năng lực sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông |
1. Tầm quan trọng của việc sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông hiện nay. 2. Tài nguyên học ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 3. Phương pháp tự học và lựa chọn tài nguyên học ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc để nâng cao hiệu quả sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông. |
8 |
12 |
GVPT 15 |
Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông |
1. Vai trò của công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 2. Các phần mềm và thiết bị công nghệ hỗ trợ hoạt động dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 3. Ứng dụng công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. |
16 |
2 |
- Lưu ý:
– Giáo viên đăng ký học tập, nghiên cứu các môđun và thực hiện các tiết thực hành đảm bảo các yêu cầu cần đạt tại khoản 3 Mục III của Thông tư 17/2019/TT-BGD&ĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên các cơ sở giáo dục phổ thông.
– TTCM ghi nhận tên những Môđun giáo viên đăng ký vào biên bản họp tổ để tiện theo dõi và kiểm tra. TTCM tổng hợp những nội dung các cá nhân đăng ký vào Kế hoạch công tác BDTX của tổ và gửi về BGH sau khi thống nhất trong tổ chuyên môn.
IV. HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
– Hình thức học tập BDTX chủ yếu là lấy việc tự học, tự nghiên cứu là chính, qua đó giúp giáo viên chủ động phát triển năng lực nghề nghiệp của bản thân.
– Chương trình BDTX cụ thể năm học 2020 -2021 được tiến hành theo hình thức:
+ Bồi dưỡng qua các lớp đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Bồi dưỡng thông qua các lớp tập huấn tại Phòng Giáo dục và Đào tạo.
+ Bồi dưỡng thông qua tự học của người học, tự bồi dưỡng của CBQL, giáo viên.
+ Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt của tổ, nhóm chuyên môn. Thực hiện nhiều chuyên đề ở tổ bộ môn gắn việc học tập BDTX với thực tế giảng dạy trong năm học 2020– 2021.
+ Tổ chức tập huấn cho toàn bộ giáo viên theo kế hoạch và hướng dẫn của Sở, Phòng GD &ĐT.
+ Bồi dưỡng thông qua hoạt động dự giờ đồng nghiệp, hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, quận và các tiết thao giảng, chuyên đề.
– Tăng cường công tác tổ chức rút kinh nghiệm qua công tác BDTX tại đơn vị để cán bộ quản lý, giáo viên có điều kiện trao đổi, thảo luận tìm ra giải pháp tự học hiệu quả, đồng thời qua đó giúp cho nhà trường có sự điều chỉnh và chỉ đạo tốt hơn trong việc thực hiện kế hoạch.
V. ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
1. Căn cứ đánh giá và cách thức đánh giá BDTX
– Thực hiện theo Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên.
– Đánh giá việc vận dụng kiến thức BDTX vào thực tiễn dạy học, giáo dục học sinh; thực tiễn quản lý cơ sở giáo dục phổ thông. Đánh giá thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm (đối với các nội dung lý thuyết), bài tập nghiên cứu, bài thu hoạch (đối với nội dung thực hành) đảm bảo đáp ứng yêu cầu về mục tiêu, yêu cầu cần đạt và nội dung Chương trình BDTX và quy định tại Quy chế này.
2. Xếp loại kết quả BDTX
a) Bài kiểm tra lý thuyết, thực hành chấm theo thang điểm 10 và đạt yêu cầu khi đạt điểm từ 05 trở lên.
b) Hoàn thành kế hoạch BDTX: Giáo viên, cán bộ quản lý được xếp loại hoàn thành kế hoạch BDTX khi thực hiện đầy đủ các quy định của khóa bồi dưỡng; hoàn thành đủ các bài kiểm tra với kết quả đạt yêu cầu trở lên theo quy định của mục a, phần này.
c) Không hoàn thành kế hoạch BDTX: Giáo viên, cán bộ quản lý không đáp ứng được các yêu cầu hoặc các bài kiểm tra có kết quả chưa đạt yêu cầu.
3. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX
– Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên.
– Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX đối với cán bộ quản lý (không cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho cán bộ quản lí, giáo viên không hoàn thành kế hoạch).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của hiệu trưởng
– Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX; phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng của giáo viên; xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
– Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của CBQL và giáo viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20/5/2021 để đánh giá, xếp loại..
– Nộp Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2020-2021 về Phòng Giáo dục và Đào tạo (01 bản in) trước ngày 31/05/2020.
– Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước và của địa phương đối với giáo viên tham gia BDTX.
2. Trách nhiệm của giáo viên
– Xây dựng Kế hoạch BDTX của cá nhân năm học 2020-2021, tổ trưởng chuyên môn duyệt và gửi về Phó hiệu trưởng trước ngày 28/5/2020.
– Thực hiện Kế hoạch BDTX đã được phê duyệt; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của nhà trường.
– Báo cáo tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
3. Lịch thực hiện
Thời gian | Nội dung | Phân công thực hiện |
Tháng 5+6/2020
|
– Ban giám hiệu xây dựng và triển khai kế hoạch đến các tổ chuyên môn, thực hiện và lưu trữ hồ sơ BDTX hằng năm – GVBM nhận tập ghi chép việc bồi dưỡng thường xuyên, căn cứ KH BDTX của nhà trường để xây dựng kế hoạch BDTX cá nhân. Nộp KH BDTX cá nhân cho TTCM vào 05/6/2020. – Tổ trưởng chuyên môn tổng hợp kế hoạch BDTX của cá nhân vào hồ sơ tổ, phê duyệt kế hoạch BDTX cá nhân và nộp BGH phê duyệt. Hạn chót 07/6/2020. TTCM cùng với BGH kiểm tra tiến độ thực hiện của cá nhân. |
-BGH + TTCM
-GVBM
-TTCM+GVBM |
Tháng 7+8/2020
|
– Học tập chính trị hè 2020 do nhà trường tổ chức. Viết bài thu hoạch cá nhân. TTCM duyệt và tổng hợp, nộp về BGH để kịp tiến độ báo cáo cho PGD. – Sinh hoạt chuyên môn đầu năm nhằm đẩy mạnh đổi mới dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh và vận dụng thực tiễn. Từng nhóm chuyên môn chủ động xây dựng kế hoạch dạy học theo chủ đề trong cả năm học để thực hiện. – GVBM tự bồi dưỡng đặc điểm nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp. + Yêu cầu của nhiệm vụ năm học. + Yêu cầu của cấp học. + Yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục. + Tiếp tục vận dụng phương pháp dạy học tích cực “Sử dụng sơ đồ tư duy, phương pháp dạy học Khăn trải bàn, soạn giảng trên bảng tương tác”, khuyến khích áp dụng phương pháp STEM vào dạy học (Lưu ý thể hiện cả trong giáo án). + Tích hợp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. +Tăng cường nghiên cứu tài liệu đổi mới kiểm tra đánh giá, thực hành ra đề kiểm tra bám sát chuẩn KTKN. |
– Toàn trường
– BGH TTCM, + GVBM
– GVBM + TTCM
|
Tháng 9+10/ 2020 |
Đẩy mạnh các hoạt động: *Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học * Phương pháp dạy học tích cực * Dạy học với CNTT, sử dụng bảng tương tác trong giảng dạy Thực hiện: – Tổ, nhóm tích cực đẩy mạnh các hoạt động chuyên môn, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm trong giảng dạy qua các tiết dự giờ đồng nghiệp, các tiết thao giảng và chuyên đề. Một nhóm chuyên môn thực hiện một chuyên đề Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học: + Bước 1: Soạn thảo chuyên đề. + Bước 2: Thông qua nhóm – tổ chuyên môn. + Bước 3: Tiến hành dự giờ, nhận xét, rút kinh nghiệm. Thực hành tiết dạy có sử dụng PP bản đồ tư duy, bàn tay nặn bột. + Bước 4: Tổng hợp ý kiến đóng góp của tổ, nhóm bổ sung, hoàn chỉnh. |
– Thực hiện đối với từng nhóm chuyên môn theo kế hoạch đầu năm -> 100% giáo viên trong tổ tham gia
– Thi Giáo viên giỏi cấp trường, quận.
– Tổ nhóm CM thực hiện theo kế hoạch. |
Tháng 12.2020 +1/2021 |
Bồi dưỡng kiến thức xây dựng đề kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh: – Các tổ chuyên môn thực hiện ma trận, đề kiểm tra và thống nhất cách chấm, đánh giá học sinh theo hướng phát triển năng lực cho học sinh. – Các tổ nhóm chuyên môn thực hiện các tiết chuyên đề về đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh đảm bảo 4 cấp độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao (chú ý các cấp độ đối với đề dành riêng cho học sinh học hòa nhập, khuyết tật). – Nhà trường tiếp tục xây dựng ngân đề đề kiểm tra các bộ môn. + Tiếp tục công tác tự bồi dưỡng: GV tích cực nghiên cứu các nội dung Môđun tự chọn theo đăng ký đầu năm. |
2 PHT + TTCM+ GVBM.
BGH triển khai, hướng dẫn thực hiện -> từng tổ bộ môn
– TTCM+GVBM |
Tháng 2+3/ 2021 |
– Bồi dưỡng kiến thức giáo dục kỹ năng sống, giáo dục giữ gìn và bảo vệ môi trường qua các tiết dạy. – Tiếp tục học tập các module tự chọn theo kế hoạch – Tiếp tục bồi dưỡng năng lực kiểm tra hoạt động và thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo. – Bồi dưỡng giáo dục pháp luật theo kế hoạch Phổ biến pháp luật hàng tháng. – Tiếp tục phổ biến những nội dung về đánh giá, xếp loại học sinh theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ban hành. + Các tổ trưởng phân công giáo viên thực hiện các tiết dạy minh họa có ứng dụng những module cá nhân đã đăng ký học tập (theo qui trình thực hiện 1 chuyên đề). + Tổ, nhóm góp ý, rút kinh nghiệm và đánh giá kết quả thực hiện. |
– BGH+TTCM+ GV tự bồi dưỡng. – GV- TT- BGH
– BGH+TTCM + GVBM – Ban TTPL
BGH+TTCM+ GV – TTCM+GVBM |
Tháng 4+5/ 2021 |
– Giáo viên hoàn tất viết bài thu hoạch, hoàn thành tập ghi chép cá nhân về công tác BDTX. – TTCM phê duyệt, đánh giá điểm từng GV trong tổ. TTCM tổng hợp tập ghi chép BDTX gửi về PHT (25/4/2021). – BGH đánh giá kết quả học tập và thu hoạch của từng GVBM, tổng hợp kết quả đánh giá nộp PGD theo kế hoạch. Lưu hồ sơ BDTX theo quy định. |
– GVBM
– TTCM+GVBM
– BGH +PHT (T Út) |
Trên đây là Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên năm học 2020 -2021 của Trường………. Đề nghị các tổ chuyên môn, cá nhân nghiêm túc tổ chức thực hiện. /.
Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên theo Thông tư 17
UBND HUYỆN…….. TRƯỜNG THCS…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày….tháng …. năm….. |
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2020 – 2021
___________________________
Họ và tên giáo viên:…………………………
Trình độ chuyên môn: …………………………
Chức vụ, tổ chuyên môn: …………………………
Công việc chuyên môn và kiêm nhiệm được giao:…………………………
Giảng dạy Địa lý: …………………………
Căn cứ công văn…………. Hướng dẫn bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, CBQL năm học 2020 – 2021;
Căn cứ vào thực tế năng lực và nhu cầu cần bồi dưỡng của bản thân để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2020 – 2021 như sau:
I. Mục tiêu của việc BDTX:
– Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên nhằm giúp đội ngũ giáo viên cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế – xã hội, bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.
– Công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên nhằm phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng, năng lực tự đánh giá hiệu quả học tập của cá nhân.
– Bồi dưỡng thường xuyên hỗ trợ giáo viên THCS thực hiện nhiệm vụ năm học và nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương, từng bước nâng cao mức độ đáp ứng giáo viên THCS với yêu cầu phát triển giáo dục THCS và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS.
II. Nội dung, thời lượng BDTX.
1. Nội dung bồi dưỡng 1: (30 tiết/giáo viên ).
– Chuyên đề 1: Chỉ thị, nhiệm vụ, các văn bản chỉ đạo nhiệm vụ năm học 2020 – 2021.
– Chuyên đề 2: Nghị quyết 29- TW/TV ngày 04 tháng 11 năm 2013 của BCH TW về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, SGK giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, SGK giáo dục phổ thông; chương trình hành động đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT.
2. Nội dung bồi dưỡng 2: Thời lượng 30 tiết/năm
Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục theo cấp học theo từng thời kỳ của mỗi địa phương, đơn vị:
Cụ thể: Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế-xã hội 05 năm 2015-2020, các chương trình trọng điểm của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015-2020. Quy hoạch phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030.
Nội dung 3: Nội dung bồi dưỡng (khối kiến thức tự chọn): Thời lượng 60 tiết/năm; Bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên.
TT | Mã mô đun | Tên và nội dung mô đun | Mục tiêu bồi dưỡng | Thời gian tự học (tiết) | Thời gian học tập trung (tiết) | |
LT | TH | |||||
1 |
THCS 1 |
Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh THCS: – Khái quát về giai đoạn phát triển của lứa tuổi học sinh THCS. – Hoạt động giao tiếp của học sinh THCS. – Phát triển nhận thức của học sinh THCS. – Phát triển nhân cách của học sinh THCS |
– Nắm được vị trí, ý nghĩa của giai đoạn phát triển tuổi học sinh THCS trong sự phát triển cả đời người, những biến đổi mạnh mẽ về mọi mặt của sự phát triển lứa tuổi: Về thể chất,về nhận thức, về giao tiếp,về nhân cách…. – Vận dụng hiểu biết về đặc điểm tâm sinh lí của học sinh THCS,những thuận lợi và khó khăn của lứa tuổi vào việc giảng dạy và giáo dục học sinh có hiệu quả. – Thái độ thông cảm,chia sẻ và giúp đỡ học sinh THCS, đặc biệt với học sinh cá biệt do các em đang trong giai đoạn phát triển quá độ với nhiều khó khăn.. |
10 |
5 |
|
THCS3 | Giáo dục học sinh THCS cá biệt: – Trang bị cho giáo viên những hiểu biết về kỹ năng cơ bản để tìm hiểu thông tin về học sinh cá biệt nhằm giáo dục, tham vấn, giúp các em thay đổi thay đổi thái độ,hành vi cho phù hợp và đánh giá sự tiến bộ, kết quả học tập,giáo dục các em. |
– Nắm được các phương pháp thu nhập thông tin về học sinh cá biệt,các phương pháp giáo dục và các phương pháp đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh cá biệt. – Sử dụng và phối hợp được các phương pháp thu thập thông tin về học sinh cá biệt. – Tin tưởng rằng mọi học sinh đều có thay đổi theo hướng tích cực và tôn trọng học sinh cá biệt như là những nhân cách có giá trị. |
10 |
5 |
||
THCS6 | Xây dựng môi trường học tập cho học sinh THCS: – Đề cập một cách cơ bản nhất những lý thuyết cũng như phương pháp để có thể xây dựng được một môi trường học tập tốt nhất cho học sinh THCS ở những điều kiện và hoàn cảnh khác nhau |
– Trình bày được các biện pháp xây dựng môi trường học tập cho học sinh THCS. – Nắm vững cách thức cập nhật, xử lý và sử dụng thông tin về môi trường giáo dục vào quá trình dạy học và giáo dục học sinh THCS – Có kỹ năng sử dụng các phương pháp và kỹ thuật để tạo dựng môi trường học tập hiện đại,phù hợp với đặc điểm các hoạt động dạy học của các nhà trường THCS hiện nay. |
10 |
5 |
||
THCS11 | Chăm sóc hỗ trợ tâm lý cho học sinh nữ, học sinh dân tộc thiểu số trong trường THCS: – Khái quát chung về tâm lý học sinh THCS và chăm sóc hỗ trợ tâm lý cho học sinh THCS – Chăm sóc, hỗ trợ tâm lý cho học sinh nữ, học sinh người dân tộc thiểu số ở trường THCS. |
– Nâng cao hiểu biết của giáo viên về giới và đặc điểm tâm lý học sinh THCS theo giới; về dân tộc thiểu số và người dân tộc thiểu số, đặc điểm học sinh THCSDTTS. – Giúp nâng cao năng lực chăm sóc, hỗ trợ tâm lý học sinh nữ, học sinh người dân tộc thiểu số thực hiện mục tiêu dạy học.- Hiểu rõ tầm quan trọng của việc hỗ trợ tâm lý đối với học sinh nữ và học sinh người DTTS trong các hoạt động giáo dục. Có ý thức sử dụng các biện pháp tích cực để hỗ trợ tâm lý cho các em. |
10 |
5 |
III. Hình thức BDTX:
- BDTX bằng tự học của giáo viên kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ bộ môn của nhà trường, liên trường hoặc cụm trường.
- BDTX tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kĩ năng.
- BDTX theo hình thức học tập từ xa (qua mạng Internet).
IV. Kế hoạch BDTX cụ thể hàng tháng:
Thời gian thực hiện | Nội dung BD | Nội dung thực hiện | Kết quả cần đạt |
Tháng 8,9/2019 | – Bồi dưỡng nội dung 1. – Xây dựng kế hoạch BDTX cá nhân. |
BD tập trung theo kế hoạch cấp trên, kế hoạch trường. Thực hiện theo cá nhân | – Nắm được các nội dung cơ bản về đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước, nhiệm vụ trọng tâm của năm học – Xây dựng kế hoạch BDTX năm học 2019-2020. |
Tháng 10,11,12/2019 | Tiếp tục bồi dưỡng nội dung 1, tập trung bồi dưỡng nội dung 3. | – BD tập trung theo kế hoạch. – Cá nhân nghiên cứu và thực hiện nội dung BD được tăng tải trên Website của sở GD&ĐT Quảng Bình. |
-Nắm được vị trí,ý nghĩa của giai đoạn phát triển tuổi học sinh THCS trong sự phát triển cả đời người,những biến đổi mạnh mẽ về mọi mặt của sự phát triển lứa tuổi: Về thể chất,về nhận thức,về giao tiếp,về nhân cách… – Vận dụng hiểu biết về đặc điểm tâm sinh lí của học sinh THCS, những thuận lợi và khó khăn của lứa tuổi vào việc giảng dạy và giáo dục học sinh có hiệu quả. – Thái độ thông cảm,chia sẻ và giúp đỡ học sinh THCS, đặc biệt với học sinh cá biệt do các em đang trong giai đoạn phát triển quá độ với nhiều khó khăn.. |
Tháng 1/2020 | – Nội dung bồi dưỡng: Mô đun THCS 6 | Thực hiện theo nhóm, Tổ CM | – Trình bày được các biện pháp xây dựng môi trường học tập cho học sinh THCS. – Nắm vững cách thức cập nhật,xử lý và sử dụng thông tin về môi trường giáo dục vào quá trình dạy học và giáo dục học sinh THCS – Có kỹ năng sử dụng các phương pháp và kỹ thuật để tạo dựng môi trường học tập hiện đại,phù hợp với đặc điểm các hoạt động dạy học của các nhà trường THCS hiện nay. |
Tháng 2/2020 | – Nội dung bồi dưỡng: Mô đun THCS 6 | Thực hiện theo nhóm, Tổ CM | |
Tháng 03/2020 | – Nội dung bồi dưỡng: Mô đun THCS 11 | Thực hiện theo nhóm, Tổ CM |
– Nâng cao hiểu biết của giáo viên về giới và đặc điểm tâm lý học sinh THCS theo giới; về dân tộc thiểu số và người dân tộc thiểu số,đặc điểm học sinh THCS DTTS. – Giúp nâng cao năng lực chăm sóc, hỗ trợ tâm lý học sinh nữ, học sinh người dân tộc thiểu số thực hiện mục tiêu dạy học. |
Tháng 4/2020 | – Nội dung bồi dưỡng: Mô đun THCS 11 | Thực hiện theo nhóm, Tổ CM | |
Tháng 5, 6/2020 | – Báo cáo kết quả BDTX cá nhân cho nhóm, Tổ bộ môn và lãnh đạo nhà trường. | Thực hiện theo nhóm, Tổ CM, Ban chỉ đạo | Tổng hợp, báo cáo kết quả |
Tháng 7, 8/2020 | Tập huấn bồi dưỡng CMNV | Theo kế hoạch | Nắm được các nội dung tập huấn |
V. Những đề xuất (với nhóm, tổ chuyên môn và lãnh đạo nhà trường): ………………………………………………………………………………………….
PHÊ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
|
……., ngày …. tháng……năm….. GIÁO VIÊN
…………………….
|
Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên – Mẫu 1
PHÒNG GD&ĐT ………. TRƯỜNG TIỂU HỌC ……. Tổ: …….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
………, ngày…tháng…năm…. |
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÁ NHÂN
Năm học:………..- ………..
PHẦN I: THÔNG TIN CÁ NHÂN:
Họ và tên:………………………………………………..
Trình độ chuyên môn:……………………………..
Nhiệm vụ được giao:………………………………..
PHẦN II: KẾ HOẠCH BDTT:
I. Những căn cứ xây dựng kế hoạch:
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ vào số …/KH-BDTXKĐ ngày … tháng …. năm ….. kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của trường Tiểu học ………..
Căn cứ vào tình hình thực tế của trường Tiểu học ……………….. và khả năng, năng lực của bản thân, cá nhân tôi xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng thường xuyên năm học ………..-……….. như sau:
II. Mục đích bồi dưỡng thường xuyên:
– Bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục. Đồng thời phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cá nhân; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên, năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của cá nhân.
– Bồi dưỡng thường xuyên nhằm trang bị kiến thức các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục tiểu học giúp bản thân có hiểu biết và vốn kiến thức từ đó vận dụng vào dạy học và giáo dục học sinh.
– Bồi dưỡng thường xuyên nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao mức độ đáp ứng với yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
III. Nội dung bồi dưỡng thường xuyên:
1. Khối kiến thức bắt buộc: (30 tiết/ năm học)
– Bồi dưỡng chính trị, thời sự, nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước, đường lối phát triển Giáo dục và Đào tạo; Tình hình phát triển kinh tế – xã hội địa phương và của ngành Giáo dục và Đào tạo; Chỉ thị nhiệm vụ năm học………..- ……….. của Bộ GD&ĐT và của UBND tỉnh …………………
– Nắm vững những nội dung cơ bản, những điểm mới của Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng theo tinh thần Chỉ thị 01-CT/TW ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ chính trị, hướng dẫn 04-KH/TU ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Ban thường vụ tỉnh ủy về học tập, quán triệt, tuyên truyền và triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; những vấn đề mới cần quan tâm trong đời sống chính trị – kinh tế – xã hội của đất nước, của địa phương để vận dụng sáng tạo trong giảng dạy.
– Bồi dưỡng nhiệm vụ năm học………..- ……….. của Bộ GD-ĐT; khung kế hoạch thời gian năm học………..- …………
– Tiếp tục học tập nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 404/QĐ-Ttg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Tiếp tục triển khai hiệu quả Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
2. Khối kiến thức tự chọn: (60 tiết/ năm học)
Tài liệu do Bộ GD&ĐT biên soạn: Tổ chức bồi dưỡng các nội dung cụ thể như sau:
Tên và nội dung mô đun | Tự học | Tập trung | |
Lý thuyết | Thực hành | ||
Tăng cường năng lực giáo dục của giáo viên: | 32 | 4 | 24 |
TH7: Xây dựng môi trường học tập thân thiện. | 6 | 1 | 8 |
TH12: Lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục ở tiểu học. | 8 | 1 | 5 |
TH27: Phương pháp kiểm tra, đánh giá bằng nhận xét. | 9 | 1 | 6 |
TH28: Kiểm tra, đánh giá các môn học bằng điểm số (kết hợp với nhận xét). | 9 | 1 | 5 |
IV. KẾ HOẠCH CỤ THỂ.
Thời gian |
Nội dung bồi dưỡng (tên, mã mô đun) |
Mục tiêu bồi dưỡng |
Thời gian tự học (tiết) |
Thời gian học tập trung (tiết) |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
||||
Tháng 8 + 9/……….. |
TH7: Xây dựng môi trường học tập thân thiện. 1. Xây dựng môi trường thân thiện trong nhà trường về vật chất (phòng học, cảnh quan trường lớp, tạo khu vui chơi…). 2. Xây dựng môi trường thân thiện trong nhà trường về tinh thần (quan hệ giáo viên-giáo viên, giáo viên – học sinh, học sinh – học sinh, nhà trường – phụ huynh…). |
– Hiểu được xây dựng môi trường trường học thân thiện về mặt vật chất; hiểu được ý nghĩa và biết cách tạo môi trường trường học thân thiện về mặt vật chất. – Hiểu được thế nào là xây dựng môi trường trường học thân thiện về mặt tinh thần; hiểu ý nghĩa và biết cách xây dựng môi trường trường học thân thiện về mặt tinh thần. |
13 |
1 |
1 |
Tháng 10 + 11/……….. |
TH12: Lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục ở tiểu học. 1. Các nội dung cần tích hợp giáo dục trong các môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học. 2. Phương pháp lựa chọn địa chỉ tích hợp và xác định mức độ tích hợp trong các bài học của từng môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học. 3. Kĩ năng lựa chọn phương pháp – kĩ thuật dạy học phù hợp với việc dạy học tích hợp. 4. Thực hành lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục. |
– Nhận biết được các nội dung cần tích hợp giáo dục trong các môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học; biết lựa chọn các địa chỉ tích hợp phù hợp và cách xác định mức độ tích hợp trong các bài học của từng môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học. – Lập được kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục. |
6 |
||
Tháng 12/……….. và tháng 01 + 02/……….. |
TH27: Phương pháp kiểm tra, đánh giá bằng nhận xét. 1. Quan niệm về đánh giá kết quả học tập và đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học bằng nhận xét. 2. Thực trạng việc thực hiện đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học bằng nhận xét ở một số môn học hiện nay. 3. Một số biện pháp thực hiện đánh giá bằng nhận xét đạt hiệu quả. |
Hiểu về hình thức đánh giá kết quả học tập một số môn học bằng nhận xét. Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện đánh giá bằng nhận xét. Nắm được các biện pháp thực hiện đánh giá bằng nhận xét đạt hiệu quả. |
9 |
………..
Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên – Mẫu 2
TRƯỜNG THPT …………………. TỔ:……………………………… —————– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
MẪU KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÁ NHÂN
NĂM HỌC 20….-20…..
Họ và tên giáo viên:………………………………..
Ngày sinh…………………………………………………
Năm vào ngành giáo dục……………………………….
Trình độ chuyên môn…………………………………..
Chuyên ngành……………………………………………….
Nhiệm vụ được giao trong năm học:……………….
I. Những căn cứ xây dựng kế hoạch
– Thực hiện công văn số 2012/BGD ĐT-NGCBQLGD ngày 25/4/20….. về việc hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 20…..-2016;
– Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên;
– Thông tư số 27/20…../TT-BGDĐT ngày 30/10/20….. của Bộ GD & ĐT về việc ban hành chương trình BDTX cán bộ quản lý trường THPT;
– Thông tư số 30/2011-BGDĐT ngày 8/8/2011 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐTV về việc ban hành chương trình BDTX giáo viên THPT;
– Căn cứ hướng dẫn số ………./……-……. ngày …./…./……….. của Sở GD & ĐT ……….. về việc triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên năm học 2016-20…..;
– Căn cứ hướng dẫn số ………/………..-……… ngày ……/……./……. của Sở GD & ĐT ……….. về việc triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên với CBQL năm học 2016-20…..;
– Căn cứ vào khả năng và năng lực của bản thân, phân công của tổ chuyên môn;
II. Nội dung cơ bản của kế hoạch.
A. Mục đích yêu cầu:
– Bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế- xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học…theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, theo yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.
– Nhằm phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng, năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX
B. Nội dung bồi dưỡng:
1. Nội dung 1: Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo cấp học:
– Thời lượng: 30 tiết
– Nội dung:
– Hình thức, thời gian học:
2. Nội dung 2: Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học
– Thời lượng: 30 tiết
– Nội dung:
– Hình thức, thời gian học:
3. Nội dung 3: Bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên
– Thời lượng : 60 tiết
– Nội dung:
+ Mô đun 1: Cá nhân lựa chọn mô đun và ghi rõ tên mô đun vào kế hoạch( nhà trường sẽ tổng hợp, chọn 1 mô đun để bồi dưỡng tập trung theo kế hoạch chung của nhà trường). Nhà trường lựa chọn mô đun 14 về Dạy học theo chủ đề tích hợp để BD tập trung
+ Mô đun 2: Cá nhân lựa chọn mô đun và ghi rõ tên mô đun vào kế hoạch này( tổ chuyên môn tổng hợp, lựa chọn một mô đun để bồi dưỡng tập trung theo đơn vị tổ nhóm bộ môn).
+ Mô đun 3: Giáo viên tự chọn mô đun và lập kế hoạch chi tiết tự bồi dưỡng
+ Mô đun 4: Giáo viên tự chọn mô đun và lập kế hoạch chi tiết tự bồi dưỡng
– Hình thức bồi dưỡng, thời gian học…
Ghi chú: Các Hình thức bồi dưỡng tham khảo:
1. Bồi dưỡng thông qua các lớp tập trung;
2. Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt chuyên môn: tổ, nhóm, cụm trường…
3. Bồi dưỡng thông qua dự giờ, rút kinh nghiệm, chia sẻ cùng đồng nghiệp..
4. Bồi dưỡng thông qua tự học, tự nghiên cứu…
5. Bồi dưỡng thông qua học tập từ xa(qua mạng internet).
C. Những khuyến nghị:
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……….., ngày…tháng….năm… | ||
Duyệt của BGH | Duyệt của tổ CM | Người lập kế hoạch |
Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên – Mẫu 3
PHÒNG GD VÀ ĐT……………. TRƯỜNG ………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………ngày … tháng….năm………… |
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên
Năm học 20…-20…
Căn cứ Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ban hành kèm theo TT số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo;
Thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học của phòng Giáo dục và Đào tạo Hoài Nhơn. Trường ………………. xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng cụ thể như sau;
I. Mục đích của bồi dưỡng thường xuyên
1. Bồi dưỡng cho giáo viên, cán bộ quản lý các kiến thức về chính trị, kinh tế-xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.
2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường.
3. Nâng cao nhận thức, triển khai thực hiện nội dung và nhiệm vụ năm học 20… -20… cho giáo viên.
II. Đối tượng bồi dưỡng:
Tất cả cán bộ quản lý và giáo viên của nhà trường ………………..
III. Thời gian bồi dưỡng:
– Trong năm học: Nhà trường tổ chức bồi dưỡng thường xuyên cấp trường, và lồng ghép trong các giờ sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề và tự bồi dưỡng của giáo viên.
IV. Nội dung bồi dưỡng:
1. Khối kiến thức bắt buộc.
– Nội dung bồi dưỡng 1.
– Nội dung bồi dưỡng 2.
+ Về chính trị tư tưởng.
+ Về chuyên môn, nghiệp vụ.
Nhà trường lựa chọn nội dung, hình thức bồi dưỡng phù hợp với thực tế của nhà trường và địa phương.
* Nội dung:
Bồi dưỡng về thực hiện chương trình, sách giáo khoa, kiến thức giáo dục:
– Thực hiện chương trình theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và chương trình giảm tải, nội dung tích hợp, nội dung giáo dục địa phương các môn học ở tiểu học .
– Các hình thức và mô hình dạy học, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực tại địa phương; dạy học sinh khuyết tật; kèm cặp, phụ đạo học sinh yếu; bồi dưỡng học sinh năng khiếu; luyện viết chữ đẹp cho giáo viên, học sinh…
+ Đối với giáo viên dạy môn Thể dục: Các giáo viên chuyên trách bồi dưỡng cho giáo viên kiêm nhiệm về chuẩn động tác theo các Chuẩn kiến thức, kỹ năng chương trình môn Thể dục.
+ Đối với giáo viên dạy môn Âm nhạc bồi dưỡng kỹ năng sử dụng đàn Piano điện tử đã được Sở cấp.
– Sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Khối kiến thức tự chọn :
Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 về việc Ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học, căn cứ vào kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên, cán bộ quản lý cấp tiểu học của phòng Giáo dục và Đào tạo. Trường ………………. lựa chọn các mô đun bồi dưỡng thường xuyên năm học 20…-20…, cụ thể như sau:
– TH 13; TH 15; TH 19; TH 21. Tổng số tiết: 60
Ghi chú: Khuyến khích hình thức bồi dưỡng bằng tự học của giáo viên kết hợp với sinh hoạt tập thể về chuyên môn nghiệp vụ tại nhà trường.
THỜI GIAN BỒI DƯỠNG CỤ THỂ
Thời gian | Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng, Mã mô đun , tên và nội dung mô đun | Mục tiêu bồi dưỡng | Thời gian tự học(tiết) | Thời gian học tập trung(tiết) | |
Lý thuyết | Thực hành | ||||
Tháng 1/20… |
Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học TH 13: Kĩ năng lập kế hoạch bài học theo hướng dạy học tích cực 1. Phân loại bài học ở tiểu học; yêu cầu chung của mỗi loại bài học (bài hình thành kiến thức mới, bài thực hành, bài ôn tập, kiểm tra ). 2. Cách triển khai mỗi loại bài học theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học. 3. Các bước thiết kế kế hoạch bài học theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học. |
Phân biệt được các loại bài học ở tiểu học và yêu cầu của mỗi loại bài học. Biết cách triển khai mỗi loại bài học trên lớp theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học. Nêu được các bước, yêu cầu thiết kế kế hoạch bài học theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học. |
10 |
|
5 |
Tháng 2/20… |
Tăng cường năng lực triển khai dạy học TH 15: Một số phương pháp dạy học tích cực ở tiểu học 1. Phương pháp giải quyết vấn đề 2. Phương pháp làm việc theo nhóm 3. Phương pháp hỏi đáp… |
– Hiểu được mục đích, đặc điểm, quy trình và điều kiện để thực hiện có hiệu quả một số phương pháp dạy học tích cực ở tiểu học. – Biết cách vận dụng một số phương pháp dạy học tích cực vào dạy các môn học ở tiểu học. |
9
|
1 |
5
|
Tháng 3/20… |
Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học TH 19: Tự làm đồ dùng dạy học ở trường tiểu học 1. Tự làm đồ dùng dạy học ở trường tiểu học. 2. Tự làm đồ dùng dạy học môn Tiếng Việt 3. Tự làm đồ dùng dạy học môn Toán 4. Tự làm đồ dùng dạy học môn Tự nhiên- xã hội, môn Khoa học |
Hiểu, trình bày được yêu cầu và hỗ trợ giáo viên trong việc tự làm đồ dùng dạy học.
|
13
|
2 |
|
Tháng 4/20… |
Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
TH 21: Ứng dụng phần mềm trình diễn Microsoft PowerPoint trong dạy học 1. Các tính năng cơ bản của phần mềm trình diễn Microsoft PowerPoint. 2. Thực hành các tính năng cơ bản của phần mềm trình diễn PowerPoint để xây dựng một tệp tin trình diễn phục vụ cho việc dạy học ở tiểu học.
|
Xác định được các tính năng cơ bản của phần mềm trình diễn Microsoft PowerPoint và biết một tệp tin trình diễn. Sử dụng thành thạo các tính năng cơ bản của phần mềm trình diễn Microsoft PowerPoint để để xây dựng một tệp tin trình diễn phục vụ cho việc dạy học ở tiểu học. |
12
|
1 |
2 |
Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên – Mẫu 4
PHÒNG GD&ĐT……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày tháng năm ……. |
Họ và tên:……………………………..…..
Trình độ chuyên môn:…………………..
Chức vụ, tổ chuyên môn:………..……..
Công việc chuyên môn và kiêm nhiệm được giao: Giảng dạy
Giảng dạy:………………….
– Căn cứ Thông tư 27/2015/TT-BGDĐT ngày 30/10/2015 của Bộ GD&ĐT ban hành Chương trình BDTX CBQL trường THCS, THPT và trường phổ thông nhiều cấp học; Thông tư 31/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ giáo dục và đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Trung học cơ sở.
– Căn cứ Công văn 779/KH-PGD&ĐT ngày 28/9/2018 của Phòng Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2020 – 2021.
Căn cứ kế hoạch BDTX của trường THCS…………………..
Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường. cá nhân tôi xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2020 – 2021 với nội dung cụ thể sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi :
– Nhà trường được trang bị đầy đủ SGK, SGV và một số tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên. Tổ chức thi GVDG cấp trường để GV học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau.
– Cơ sở vật chất của nhà trường tương đối đảm bảo cho hoạt động dạy – học bồi dưỡng, đã phủ sóng wifi, có trang website.
– GV sử dụng máy vi tính, máy chiếu đồng thời quen với việc khai thác thông tin trên internet nên dễ dàng ứng dụng phương pháp mới có sử dụng phương tiện hiện đại trong dạy học, tích cực ứng dụng CNTT vào việc bồi dưỡng chuyên môn phục vụ công tác giảng dạy.
– Phòng giáo dục và đào tạo Tam Đường luôn tạo mọi điều kiện, tổ chức các lớp học nghiệp vụ, hội thảo và triển khai các chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm cho CB, GV học tập và tích luỹ kinh nghiệm trong giảng dạy.
2. Khó khăn
– Tài liệu tham khảo, học tập còn hạn chế.
– Chưa có điều kiện học hỏi tham quan học tập về công tác BDTX các đơn vị trường bạn
II. KẾ HOẠCH CHUNG
1. Mục đích yêu cầu
– Nâng cao nhận thức và trình độ cho bản thân về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục.
– Cung cấp cho bản thân về chủ trương và sự cần thiết đổi mới chương trình giáo dục; xây dựng ý thức tự giác; chủ động tham gia tích cực vào chương trình BDTX nhằm tăng cường kiến thức, năng lực sư phạm, khả năng đổi mới phương pháp dạy học để triển khai thực hiện có hiệu quả các yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục.
– Củng cố kết quả bồi dưỡng của các chu kỳ trước và thói quen tự học, tự bồi dưỡng của bản thân, tự đánh giá kết quả học tập trong BDTX để điều chỉnh quá trình học tập, bồi dưỡng của bản thân.
– Nâng cao chất lượng hai mặt dạy và học
2. Nội dung bồi dưỡng
2.1. Khối kiến thức bắt buộc
2.1.1. Nội dung 1
– Chuyên đề: Phòng chống tham nhũng
– Chuyên đề: Tình hình kinh tế, xã hội, an ninh, chính tri
– Chuyên đề: Nghị quyết số 35-NQ/TW, ngày 22/10/2018 của Bộ Chính trị về “Tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới”
2.2 Nội dung 2
– Bổ sung, điều chỉnh khung ôn thi Học sinh giỏi khối 6,7,8,9.
– Khung nội dung ôn thi vào 10 trường DTNT và Chuyên.
– Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực.
– Thiết kế các hoạt động dạy học, dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh.
2.3 Nội dung 3
Khối kiến thức tự chọn trong chương trình bồi dưỡng thường xuyên gồm: QLTrH 20. Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học; THCS 18. Phương pháp dạy học tích cực. Dự giờ đồng nghiệp, tham gia các chuyên đề để nâng cao trình độ nghiệp vụ của bản thân
3. Thời gian thực hiện
Từ …. tháng…. năm …. đến….. tháng….. năm…….
……………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết