Mẫu số 01/AĐTH: Quyết định về việc ấn định số thuế phải nộp, Mẫu số 01/AĐTH: Quyết định về việc ấn định số thuế phải nộp ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC
Mẫu số 01/AĐTH: Quyết định về việc ấn định số thuế phải nộp ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính.
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN ———- Số: ………………………….. |
Mẫu số: 01/AĐTH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ————- ……….., ngày …….. tháng ………. năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ấn định số thuế phải nộp
—————-
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
– Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
– Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
– Căn cứ Quyết định số ……….. ngày ………….. của ………………… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thuế/Chi cục thuế;
– Căn cứ Quyết định số ………….. ngày ………………….. của ………………….. về việc kiểm tra (thanh tra) ……………………. tại……………………………
– Căn cứ Biên bản kiểm tra (kết luận thanh tra) …………………………………………….
– Xét đề nghị của ……………………………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ấn định số thuế phải nộp đối với:
Ông/bà/ tổ chức: …………………………………………. – Mã số thuế: ……………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Chứng nhận đăng ký kinh doanh/Chứng nhận đăng ký hoạt động số: ……………. do………… cấp ngày…………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Lý do ấn định: …………………………………………………………………………………………..
Số thuế ấn định: ………………………………………………………………………………………..
Số thuế chênh lệch giữa số thuế cơ quan thuế ấn định và số thuế người nộp thuế tự kê khai: …………………………….
Điều 2: Ông/bà/ tổ chức có nghĩa vụ nộp đầy đủ số thuế bị ấn định trong thời hạn …………….. kể từ ngày …………….
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ông/Bà/Tổ chức có quyền khiếu nại trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
|