
Xem Tắt
Một số khái niệm về âm thanh chuyên nghiệp có thể bạn chưa biết
Bạn thường nghe rất nhiều loại âm thanh trong cách hoạt động hằng ngày như trò chuyện giữa người với người, âm thanh từ các thiết bị điện tử như Có thể bạn quan tâm
- Tính năng Chụp một chạm (Single Take) trên điện thoại Samsung
- Nhìn lại lịch sử phát triển camera của các dòng iPhone sau 14 năm
- Tối ưu hệ thống với phần mềm Lenovo Nerve Sense 21
- Podcast là gì? Cách sử dụng Podcast trên iPhone, iPad đầy đủ nhất
- Đồng hồ thông minh ASUS VivoWatch 5 có tốt không? Giá bao nhiêu?
Xem Thêm : Tìm hiểu chip Snapdragon 730 có gì đặc biệt? Hiệu năng mạnh ra sao? 303
,
,… Nó là một nguyên tố giúp cho cuộc sống của bạn trở thành sống động hơn. Hãy cùng tìm hiểu về các khái niệm âm thanh chuyên nghiệp ngay sau đây để hiểu hơn về âm thanh nhé!
- Tính năng Chụp một chạm (Single Take) trên điện thoại Samsung
- Nhìn lại lịch sử phát triển camera của các dòng iPhone sau 14 năm
- Tối ưu hệ thống với phần mềm Lenovo Nerve Sense 21
- Podcast là gì? Cách sử dụng Podcast trên iPhone, iPad đầy đủ nhất
- Đồng hồ thông minh ASUS VivoWatch 5 có tốt không? Giá bao nhiêu?
1. Âm thanh là gì?
Âm thanh là các nghiêng ngả cơ học của các phân tử, nguyên tử hay các hạt làm nên vật chất, truyền trong vật chất và đến tai người. Sóng âm đập vào và làm rung động màng nhĩ, kích thích não bộ khiến chúng ta nghe được âm thanh.
tỉ dụ về âm thanh: tiếng chim hót, tiếng chuông điện thoại, tiếng chuyện trò,…
2. Một số khái niệm về âm thanh
2.1. Tần số âm thanh
Là rung động tuần hoàn có tần số nghe được với người thường.
Tần số biểu đạt độ cao của âm thanh, tiếng trầm có tần số thấp, tiếng bổng có tần số cao. Đơn vị của tần số âm thanh là Héc (Hz). Quãng tần số nghe được tiêu chuẩn thường được ưng là từ 20Hz đến 20,000 Hz.
2.2. Âm sắc
Âm sắc là sắc thái của âm thanh tạo nên sự khác nhau mang tính đặc trưng của các nguồn âm dù rằng có cao độ giống nhau.
Âm sắc chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các điều kiện ngoại quang trước khi truyền đến tai chúng ta như: nguồn điện, không gian phòng…
Âm sắc càng rét mướt thì âm thanh càng mềm mại dịu dàng, ngược lại với các âm sắc lạnh sẽ mang lại âm thanh khô và cứng.
2.3. Âm trường và âm hình
Âm trường (Soundstage) đặc trưng cho độ rộng của không gian âm thanh. Âm trường mang lại cảm giác âm vang, độ rộng hẹp, cao thấp và kết cấu phân bố của phòng hòa nhạc.
Âm hình (Imaging) hay âm tầng đặc trưng cho chiều sâu của âm thanh, là tầng lớp âm thanh được tạo ra bởi các nhạc cụ với sự sắp xếp nào đó theo chiều sâu không gian hòa âm (sân khấu hay phòng thu).
Hai nguyên tố này rất quan yếu trong việc quyết định tính chân thật của âm thanh. Âm trường và âm hình thường rất đa dạng do ảnh hưởng từ đáp tuyến tần số của các thiết bị khuếch đại cũng như đặc tính âm học của phòng nghe hay vị trí loa.
Khi đặt các
hay
Bạn Đang Xem: Một số khái niệm về âm thanh chuyên nghiệp có thể bạn chưa biết
cùng loại nhưng ở hai phòng có bố trí không gian và kết cấu khác nhau sẽ tạo ra âm hình và âm trường khác nhau.
2.4. Cường độ âm thanh
Cường độ âm thanh là lượng năng lượng được sóng âm truyền đi trong một đơn vị thời kì qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm. Đơn vị cường độ âm là watt trên mét vuông (ký hiệu: W/m2).
Ba đại lượng áp suất âm thanh, công suất âm thanh, cường độ âm thanh gắn liền với nhau. Âm thanh có năng lượng càng lớn thì công suất, cường độ và áp suất của âm thanh càng lớn.
2.5. Mật độ âm thanh
Mật độ âm thanh hay sự chặt chịa của âm thanh là độ “đặc”, độ no của âm thanh được nhận mặt bởi độ cảm nhận âm thanh của người nghe. Đây là yếu tố phụ thuộc rất lớn vào nguồn điện cung cấp cho hệ thống, công suất của amplifier với loa hoặc
và đáp tuyến tần số trung và thấp của các thiết bị được sử dụng, thiết kế mạch phân tần trong loa hoặc tai nghe.
Đây cũng là một yếu tố quan trọng quyết định độ chân thực và nhạc tính của âm thanh.
2.6. Cao độ âm thanh
Cao độ âm thanh là độ cao thấp của âm thanh, tỉ lệ thuận với tần số chao đảo của âm thanh. Tần số ngả nghiêng càng lớn thì âm thanh càng cao và ngược lại.
Cao độ có thể được định lượng như tần số, nhưng nó không phải là một tính chất thuần túy khách quan thuộc vật lý, mà nó là một tính chất chủ quan thuộc tâm lý âm học của âm thanh.
2.7. Công suất âm thanh
Công suất âm thanh là tỷ lệ năng lượng âm thanh được phát ra, phản xạ, truyền đi hoặc nhận được qua một diện tích S trong một thời kì giây. Đơn vị đo của công suất âm thanh là watt (W). Nó là công suất của lực âm thanh trên bề mặt của môi trường truyền sóng âm thanh.
2.8. Áp suất âm thanh
Áp suất âm thanh hay thanh áp là áp suất không khí khi âm thanh truyền trong không gian làm cho đổi thay.
Đơn vị thanh áp là bar. 1 bar là thanh áp tác động lên một diện tích 1cm2 một lực là 1 đin. 1 bar = 1 đin/cm2.
3. Các loại âm thanh
3.1. Âm thanh Mono
Âm thanh Mono (âm thanh đơn kênh) là loại âm thanh chỉ được phát ra từ một nguồn phát âm khăng khăng và nhất thiết, theo một hướng nhất định.
bởi thế, đối với một hệ thống âm thanh, bạn chỉ dùng một amply và một loa, và khi đó âm thanh phát ra từ 1 chiếc loa khăng khăng độc nhất vô nhị, cũng là nguồn phát độc nhất, sẽ tới tai bạn.
3.2. Âm thanh Stereo
Âm thanh Stereo (âm thanh nổi) là phần giao thoa giữa các âm thanh được phát ra từ ít nhất hai hoặc nhiều nguồn khác nhau.
Các âm thanh có thể phát ra từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái. Do đó, để có được một hệ thống âm thanh Stereo, bạn phải có chí ít hai nguồn phát hoặc hai kênh âm thanh khác nhau và hai chiếc loa để đáp ứng.
3.3. Âm thanh Surround
Âm thanh Surround (âm thanh lập thể) là loại âm thanh được phát ra từ nhiều hướng khác nhau với mục đích đem lại cho người nghe một khả năng cảm nhận sự chân thật nhất có thể khi nghe nhạc hay xem phim.
Vậy là chúng ta đã cùng tìm hiểu xong những thuật ngữ chuyên nghiệp về âm thanh, hẹn gặp lại bạn ở bài viết tiếp theo nhé!
Nguồn: https://quatangtiny.com
Danh mục: Giáo dục - Đào tạo