
Phân tích các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp nước ta.
1. Các nhân tố tự nhiên: .
• Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng tạo cơ sở về nguyên, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. .
• Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú: Nhiên liệu (than, dầu, khí); kim loại (sắt, mangan, crôm, đồng, thiếc, chì kẽm,…); phi kim (apatit, pirit, photphorit,…); vật liệu xây dựng (sét, đá vôi,…) tạo cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp năng lương, luyện kim, hoá chất, vật liệu xây dựng… .
• Nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều sông có giá trị lớn về thuỷ năng tạo điều kiện phát triển công nghiệp năng lượng (thuỷ điện). .
• Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển nước ta rất đa dạng. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển nông, lâm, ngư nghiệp, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản. .
• Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ tạo ra các thế mạnh khác nhau của các vùng. .
2. Các nhân tố kinh tế xã hội: .
Dân cư và lao động: .
• Nước ta có số dân đông, sức mua đang tăng lên, tạo nên thị trường trong nước rộng lớn.
• Nguồn lao động dồi dào và có khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật, tạo điều kiện phát triển các ngành công nghiệp cần nhiều lao động và cả một số ngành công nghệ cao. Đây là một điều kiện hấp dẫn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp.
Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp và hạ tầng cơ sở: .
• Cơ sở vật chất chưa đồng bộ và chỉ phân bố tập trung ở một số vùng. Trình độ công nghệ của nhiều ngành công nghiệp nước ta còn thấp, hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao, mức tiêu hao năng lượng và nguyên vật liệu còn lớn.
• Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, nước,… đang từng bước được cải thiện, nhất là các vùng kinh tế trọng điểm.
Chính sách phát triển công nghiệp: .
• Chính sách công nghiệp hoá và chính sách đầu tư phát triển công nghiệp.
• Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, khuyến khích đầu tư nước ngoài và trong nước, đổi mới cơ chế quản lí kinh tế và đổi mới chính sách kinh tế đối ngoại.
Thị trường: .
• Hàng công nghiệp nước ta có thị trường trong nước rộng lớn, nhưng đang bị cạnh tranh quyết liệt bởi hàng ngoại nhập.
• Hàng công nghiệp nước ta có lợi thế nhất định trong xuất khẩu sang các nước công nghiệp phát triển, nhưng còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng,… Sức ép của thị trường đã và đang làm cho cơ cấu công nghiệp nước ta trở nên đa dạng, linh hoạt hơn.
Bài 11. CÁC NHÂN Tố ẢNH HƯỞNG
ĐẾN Sự PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN Bố CÔNG NGHIỆP
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế – xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Phân tích sơ đồ, liên hệ thực tế các nhân tố ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
KIẾN THỨC Cơ BẢN
Các nhân tố tự nhiên
Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
+ Khoáng sản nhiên liệu (than, dầu, khí) là cơ sở để phát triển công nghiệp năng lượng, hoá chất; khoáng sản kim loại (quặng sắt, mangan, crôm, thiếc, chì, kẽm,…) là cơ sở phát triển luyện kim đen, luyện kim màu; khoáng sản phi kim loại (apatit, pirit, photphorit,…) là cơ sở cho phát triển công nghiệp hoá chất. Ngành công nghiệp vật liệu xây dựng được phát triển dựa trên cơ sở các khoáng sản vật liệu xây dựng (sét, đá vôi,…).
+ Nguồn thuỷ năng dồi dào của các sông, suối là cơ sở tự nhiên cho phát triển công nghiệp năng lượng (thuỷ điện).
+ Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển là cơ sở để phát triển các ngành nông, lâm, ngư nghiệp, từ đó cung cấp nguyên liệu phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng.
Các nhân tố kinh tế – xã hội
Dân cư và lao động
Dân số đông nên thị trường trong nước ngày càng được chú trọng phát triển công nghiệp.
Nguồn lao động dồi dào và có khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật, tạo điều kiện phát triển các ngành công nghiệp cần nhiều lao động và một số ngành công nghệ cao.
Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng
Trình độ công nghệ của ngành công nghiệp nước ta còn thấp, hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao, mức tiêu hao năng lượng và nguyên vật liệu còn lớn.
Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đồng bộ và chỉ phân bố tập trung ở một số vùng.
Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, thông tin liên lạc, cung cấp điện, nước,… đang từng bước được cải thiện, góp phần thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.
Chính sách phát triển công nghiệp
— Chính sách phát triển công nghiệp đã có ảnh hưởng lâu dài tới sự phát triển và phân bố công nghiệp.
– Nước ta đã có nhiều chính sách phát triển công nghiệp. Trước đây, có chính sách công nghiệp hoá và các chính sách đầu tư phát triển công nghiệp. Hiện nay, chính sách công nghiệp đã gắn liền với việc phát triển kinh tế nhiều thành phần, khuyến khích đầu tư ngoài nước và trong nước, đổi mới cơ chế quản lí kinh tế, đổi mới chính sách kinh tế đối ngoại.
Thị trường
Thị trường trong nước khá rộng lớn, nhưng bị cạnh tranh bởi hàng ngoại.
Thị trường ngoài nước đang mở rộng.
Thị trường đã tạo ra sức ép làm cho cơ cấu công nghiệp trở nên đa dạng, linh hoạt hơn.
gỢi ý trả lòì câu hởi giữa bài
Dựa vào Bản đồ Địa chất – khoáng sản (trong Atlát Địa lí Việt Nam) hoặc Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét về ảnh hưởng của phân hố tài nguyên khoáng sản tới phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm.
Trả lời: Sự phân bố tài nguyên khoáng sản ảnh hưởng đến phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm.
Công nghiệp khai thác nhiên liệu: Trung du và miền núi Bắc Bộ (than), Đông Nam Bộ (dầu, khí).
Công nghiệp hoá chất: Trung du và miền núi Bắc Bộ (sản xuất phân bón, hoá chất cơ bản) và Đông Nam Bộ (sản xuất phân bón, hoá dầu).
Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: ở nhiều địa phương, đặc biệt ở Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý nghĩa như thế nào với phát triển công nghiệp?
Trả lời: Đảm bảo chuyên chở nguyên, nhiên liệu, sản phẩm công nghiệp, từ đó góp phần thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.
Thị trường có ý nghĩa như thế nào vôỉ sự phát triển công nghiệp?
Trả lời: Thị trường rộng lớn góp phần làm cho công nghiệp phát
triển với quy mô lớn và sản phẩm đa dạng.
IV. GỢI ý THực hiện câu hỏi và bài tập cuối bài
Hãy sắp xếp các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội (được nêu trong bài) tương ứng vào các yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bô công nghiệp.
Trả lời:
Các yếu tố đầu vào:
+ Nguyên, nhiên liệu, năng lượng (có thể là các tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu từ nông, lâm, ngư nghiệp hay bán thành phẩm, các chi tiết sản phẩm,… từ các ngành công nghiệp khác, các cơ sở công nghiệp khác).
+ Lao động.
+ Cơ sở vật chất — kĩ thuật.
Các yếu tô” đầu ra:
+ Thị trường trong nước (tiêu dùng của nhân dân, các ngành công nghiệp, các cơ sở công nghiệp có liên quan).
+ Thị trường ngoài nước.
Yếu tố chính sách tác động đến cả đầu vào, đầu ra, vì vậy có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Hãy phân tích ý nghĩa của việc phát triển nông, lâm, ngư nghiệp đối vơi ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
Trả lời: Việc phát triển nông, lâm, thuỷ sản tạo cơ sở nguyên liệu cho phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
Ví dụ:
Ngành trồng trọt: Lương thực là cơ sở nguyên liệu cho công nghiệp xay xát. Mía là nguyên liệu cho công nghiệp đường mía. Chè là cơ sở nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất chè. Cà phê là cơ sở nguyên liệu cho sản xuất cà phê,…
Ngành chăn nuôi: Các cơ sở chăn nuôi cung cấp thịt đế’ sản xuất thịt hộp, lạp xường, xúc xích; cung cấp sữa để sản xuất sữa hộp, bơ, pho mát,…
– Ngành nuôi trồng thuỷ sản: cung cấp tôm, cá để đóng hộp, đông lạnh; cung cấp cá để chế biến nước mắm,…
V. CÂU HỎI Tự HỌC
Khoáng sản nhiên liệu (than, dầu, khí) là cơ sở chủ yếu để phát triển ngành:
công nghiệp năng lượng, hoá chất.
công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu. c. công nghiệp hoá chất.
D. công nghiệp vật liệu xây dựng.
Nền công nghiệp nước ta có cơ cấu đa ngành, chủ yếu nhờ vào:
tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn.
c. sự phân bố các loại tài nguyên khác nhau.
D. nhiều tài nguyên có giá trị cao.
Khoáng sản phi kim loại (apatit, pirit, photpliorit,…) là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp:
A. hoá chất. B. luyện kim đen.
c. luyện kim màu. D. vật liệu xây dựng.
Thuỷ năng của sông suối là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp:
A. luyện kim màu. B. năng lượng,
c. hoá chất. D. vật liệu xây dựng
Các nhân tố có tính quyết định đến sự phát triển và phân hố công nghiệp nước ta là:
Dân cư, lao động; chính sách phát triển; thị trường.
Dân cư, lao động; chính sách phát triển; khoáng sản.
c. Dân cư, lao động; chính sách phát triển; địa hình.
D. Dân cư, lao động; chính sách phát triển; khí hậu.
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 9 bài 11: Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hiện nay điều kiện ít hấp dẫn nhà đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp nước ta là
- A. Dân cư và lao động
- C. Chính sách phát triển công nghiệp
- D. Thị trường
Câu 2: Nhiên liệu sử dụng trong công nghiệp gồm một số khoáng sản chủ yếu là:
Bạn Đang Xem: Nhân tố nào ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp a điều kiện tự nhiên
- A. sắt, đồng, chì, kẽm
- C. apatit, phốt phorit
- D. đá vôi, cao lanh, sét
Câu 3: Sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta phụ thuộc trước hết vào
- A. Nhân tố tự nhiên
- C. Nhân tố đầu tư nước ngoài
- D. Thị trường
Câu 4: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là:
- A. Địa hình
- B. Khí hậu
- C. Vị trí địa lý
Xem Thêm : TOP 7 phần mềm tìm và xóa ảnh trùng lặp trên điện thoại Android 16
Câu 5: Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm là nguồn tài nguyên:
- A. Quý hiếm
- B. Dễ khai thác
- C. Gần khu đông dân cư
Câu 6: Các nhân tố có vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp của nước ta là:
- A. Dân cư và lao động.
- C. Các nhân tố kinh tế – xã hội.
- D. Cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng
Câu 7: Loại khoáng sản vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác là:
- A. Mangan, Crôm
- C. Apatit, pirit
- D. Tất cả các loại trên.
Câu 8: Địa phương nào sau đây là nơi tập trung trữ lượng và khai thác than lớn nhất nước ta hiện nay
- A. Thái Nguyên
- B. Vĩnh Phúc
- D. Lạng Sơn
Xem Thêm : Nghị quyết Đại hội Chi đoàn năm 2020 – 2021
Câu 9: Nước ta đông dân là một lợi thế để phát triển các ngành công nghiệp nhờ:
- A. Nguồn lao động dồi dào
- B. Khả năng tiếp thu khoa học, kỹ thuật nhanh
- C. Thị trường tiêu thụ lớn
Câu 10: Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn là cơ sở để phát triển mạnh ngành:
- A. Công nghiệp dầu khí.
- C. Công nghiệp cơ khí và hoá chất.
- D. Công nghiệp điện tử.
Câu 11: Nhân tố có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và phân bố ngành than, thủy điện, luyện kim là
- B. nguồn lao động
- C. thị trường tiêu thụ
- D. cơ sở vật chất kĩ thuật
Câu 12: Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế – xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp :
- A. Nguồn lao động
- B. Cơ sở hạ tầng
- C. Chính sách, thị trường
trắc nghiệm theo bài địa 9, trắc nghiệm địa 9, trắc nghiệm lớp 9, Bài 11: Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Nguồn: https://quatangtiny.com
Danh mục: Tài Liệu