ADVERTISEMENT
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Liên hệ
Chủ Nhật, Tháng mười một 24, 2024
Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny
No Result
View All Result
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng
No Result
View All Result
Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny
No Result
View All Result
ADVERTISEMENT

Phân phối chương trình môn Lịch sử năm 2020 – 2021 cấp THPT

quatangtiny.com by quatangtiny.com
28 Tháng mười, 2020
in Các Lớp Học, Học Tập, Lớp 10
0
Phân phối chương trình môn Lịch sử năm 2020 – 2021 cấp THPT
0
SHARES
0
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter
ADVERTISEMENT

Phân phối chương trình môn Lịch sử năm 2020 – 2021 cấp THPT, Mời quý thầy cô cùng tham khảo mẫu Phân phối chương trình môn Lịch sử năm 2020 – 2021 cấp THPT được

Bộ GD&ĐT vừa ban hành Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT. Theo đó, một số tiết sẽ được chuyển thành bài tự đọc, tự tìm hiểu, không dạy.

Trong bài viết dưới đây, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến quý thầy cô Phân phối chương trình môn Lịch sử năm 2020 – 2021 cấp THPT. Hy vọng với tài liệu bổ ích này quý thầy cô có thêm nhiều tư liệu tham khảo, nhanh chóng xây dựng cho mình kế hoạch dạy học để nộp lên Ban giám hiệu. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo và tải tại đây.

Phân phối chương trình môn Lịch sử lớp 10

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ……

TRƯỜNG THPT……

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC – NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: LỊCH SỬ
KHỐI: 10

1. Thông tin:

Tổ trưởng: ……………………………………………

Nhóm trưởng chuyên môn: …………………….….

2. Kế hoạch cụ thể:

Cả năm: 37 tuần (52 tiết)

HỌC KÌ I: 18 tiết – Từ tuần 1 đến tuần 18 

THỜI GIAN

TIẾT

CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC

MẠCH NỘI DUNG KIẾN THỨC

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

HÌNH THỨC DẠY HỌC

GHI CHÚ

CHƯƠNG 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

 

Tuần 01:

07-12/9/2020

1

Bài 1: Sự xuất hiên loài người và đời sống bầy người nguyên thuỷ.

1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy

2. Người tinh khôn và óc sáng tạo

3. Cuộc cách mạng thời đá mới

(GV tích hợp lồng ghép kiến thức cơ bản của bài 13)

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Trình bày nguồn gốc loài người và quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ, Người tinh khôn.

– Hình thành các khái niệm: Vượn cổ, Người tối cổ, Người tinh khôn.

– Nêu được động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người.

– Trình bày về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thuỷ.

– Nêu được khái niệm công xã thị tộc mẫu hệ.

1.2. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác

2. Phẩm chất: Cần cù, chịu khó, biết trân trọng, thích ứng và cải tạo môi trường tự nhiên.

Trên lớp

 

Tuần 02:

14-19/9/2020

 

2

Bài 2: Xã hôị nguyên thuỷ

1. Thị tộc – bộ lạc

2. Buổi đầu của thời đại kim khí

3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp

(GV tích hợp lồng ghép kiến thức cơ bản của bài 13)

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Trình bày được sự xuất hiện công cụ bằng kim loại.

– Nêu được hệ quả của việc sử dụng công cụ bằng kim loại.

– Nêu được các khái niệm: Thị tộc – bộ lạc

– Trình bày quá trình tan rã của xã hội thị tộc được bắt đầu từ khi xuất hiện công cụ bằng kim loại (từ khi hình thành công xã thị tộc phụ quyền).

1.2. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác…

2. Phẩm chất: Cần cù, chịu khó, biết trân trọng môi trường tự nhiên.

Trên lớp

 

CHƯƠNG 2: XÃ HỘI CỔ ĐẠI

 

 

Tuần 03:

21-26/9/2020

 

Tuần 04:

28/9-3/10/2020

 

3, 4

Bài 3: Các quốc gia cổ đaị Phương Đông

1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển của các ngành kinh tế

2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại

3. Xã hội có giai cấp đầu tiên

4. Chế độ chuyên chế cổ đại

5. Văn hóa cổ đại phương Đông

 

1. Năng lực

1.1 Năng lực lịch sử:

– Nêu được những đặc điểm của điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát triển ban đầu của các ngành kinh tế; – Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của xã hội cổ đại phương Đông.

– Giải thích được thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.

– Trình bày được những thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.

1.2. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự học…

2. Phẩm chất:

– Yêu thiên nhiên.

– Tinh thần đoàn kết, giúp đỡ mọi người vượt qua khó khăn, gian khổ.

– Thái độ chăm chỉ, nhiệt tình khi tham gia các hoạt động tập thể.

– Trân trọng giữ gìn, phát huy các giá trị văn hóa của nhân loại và dân tộc.

Trên lớp

 

Tuần 05:

5-10/10/2020

Tuần 06:

12-17/10/2020

 

5,6

Bài 4: Các quốc gia cổ đaị Phương Tây

 

1. Thiên nhiên và đời sống của con người

2. Thị quốc Địa Trung Hải

3. Văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rô-ma

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Nêu được điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô.

– Giải thích được từ cơ sở kinh tế – xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ – cộng hòa và một nền văn hóa phát triển rực rỡ.

 

– Học sinh trình bày được các thành tựu của văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rô- ma.

– Học sinh có khả năng nhận diện các tư liệu lịch sử liên quan đến văn hóa Hy Lạp và Rô- ma cổ đại.

– Học sinh phân tích được ý nghĩa của các thành tựu văn hóa cổ đại Hy lạp và Rô- ma cổ đại; giải thích vì sao các ngành khoa học cổ đại phương Tây là nền móng của các ngành khoa học hiện đại.

– HS so sánh văn hóa cổ đại phương Đông và phương Tây, từ đó rút ra nguyên nhân vì sao văn hóa cổ đại phương Tây phát triển rực rỡ và đạt đến trình độ đỉnh cao.

1.2. Năng lực chung

– HS có khả năng tự học thông qua việc tìm kiếm các nguồn thông tin, xử lý thông tin.

– Nâng cao khả năng giao tiếp, tương tác trong nhóm, biết cách phân công công việc, hợp tác để cùng tạo ra sản phẩm học tập.

– HS phát triển tư duy ngôn ngữ thông qua việc trình bày vấn đề.

– HS phát triển khả năng công nghệ thông tin thông qua việc làm Slide PowerPoint sản phẩm học tập.

2. Phẩm chất

– HS trân trọng các thành tựu văn hóa của nhân loại, từ đó có trách nhiệm bảo vệ các di sản văn hóa nhân loại.

– HS có tinh thần đam mê, tìm hiểu các kiến thức văn hóa của các khu vực, các quốc gia trên thế giới.

Trên lớp

 

Chương III: Trung Quốc thời phong kiến

Tuần 07:

19-24/10/2020

Tuần 08:

26-31/10/2020

 

7, 8

Bài 5: Trung Quốc thời phong kiến

1. Trung Quốc thời Tần – Hán

2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường

3. Trung Quốc thời Minh – Thanh

(Chỉ nêu khái quát về chính trị thời Minh, Thanh)

 

4. Văn hóa Trung Quốc

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Trình bày sơ giản sự hình thành xã hội cổ đại Trung Quốc.

– Nêu được những nét chính về quá trình hình thành chế độ phong kiến Trung Quốc.

– Những nét nổi bật về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở các triều đại Tần, Hán, Đường; thời Minh, Thanh (chỉ nêu khái quát về chính trị)

– Nêu và phân tích những thành tựu văn hóa Trung Quốc thời phong kiến: Nho giáo, sử học, văn học, kiến trúc, kĩ thuật.

– Phân tích được những đóng góp và ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với bên ngoài.

– Liên hệ: ảnh hưởng của văn hóa phong kiến Trung Quốc đến Việt Nam – tiếp thu có chọn lọc (Văn tự, chữ viết, phong tục, tập quán…)

1.2. Năng lực chung

– Nâng cao khả năng giao tiếp, tương tác trong nhóm, biết cách phân công công việc, hợp tác để cùng tạo ra sản phẩm học tập.

– HS phát triển tư duy ngôn ngữ thông qua việc trình bày vấn đề.

2. Phẩm chất:

– HS có tinh thần đam mê, tìm hiểu các kiến thức văn hóa của các khu vực, các quốc gia trên thế giới.

Trên lớp

 

Chương IV (chủ đề): Văn hóa Ấn Độ thời phong kiến

Tuần 09:

2/11-07/11/2020

Tuần 10:

09-14/11/2020

 

9, 10

Bài 6 và Bài 7 thành chủ đề: Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa truyền thống Ấn Độ

Mục 1. Thời kì các quốc gia đầu tiên (Không thực hiện)

Mục 1. Sự phát triển của lịch sử và văn hóa truyền thống trên toàn lãnh thổ Ấn Độ (Không thực hiện)

– Tích hợp, cấu trúc những nội dung còn lại của 2 Bài 6 và Bài 7 thành chủ đề: Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa truyền thống Ấn Độ

1. Vương triều Gúp-ta và sự phát triển văn hóa truyền thống Ấn Độ

2. Vương triều Hồi giáo Đê-li và Vương triều Mô-gôn

– Chỉ giới thiệu khái quát về hoàn cảnh ra đời và sự khác biệt về chính sách của hai vương triều và hướng dẫn học sinh lập bảng so sánh

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Nêu được những nét chính về sự hình thành, phát triển quốc qia phong kiến Ân Độ: Ấn Độ thống nhất và vương triều Gúp ta.

– Nêu được văn hóa truyền thống Ấn Độ, tôn giáo, nghệ thuật và chữ viết.

1.2. Năng lực chung:

– Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.

– Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định .

2. Phẩm chất:

– HS có tinh thần đam mê, tìm hiểu các kiến thức văn hóa của các khu vực, các quốc gia trên thế giới.

Trên lớp

 

Tuần 11:

16-21/11/2020

 

11

11. Kiểm tra định kì

 

– Hình thức kiểm tra:

+ Tự luận: 50 %.

+ Trắc nghiệm 50%.

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

1.2. Năng lực chung:

2. Phẩm chất:

Trên lớp

Theo hướng dẫn của Sở

Chương V: Đông Nam Á thời phong kiến

Tuần 12:

23/11-5/12/2020

 

12

Bài 8 : Sự hình thành, phát triển cuả các vương quốc chính ở ĐNA

1. Sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á

2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Trình bày được những nét chính về điều kiện hình thành và sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á.

– Trình bày và phân tích được sự ra đời và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.

1.2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

2. Phẩm chất: Giáo dục HS về tình đoàn kết và trân trọng những giá trị lịch sử của các nước trong khu vực.

Trên lớp

 

Tuần 13:

07-12/12/2020

 

13

Bài 9 : Vương quốc Campuchia và vương quốc Lào

1. Vương quốc Cam-pu-chia

2. Vương quốc Lào

Tập trung những sự kiện chính về sự hình thành và phát triển của Vương quốc Campuchia và Vương quốc Lào

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Trình bày quá trình phát triển lịch sử và những thành tựu văn hóa truyền thống đặc sắc của Cam pu chia và Lào

– Liệt kê được các giai đoạn phát triển chính của lịch sử của Campuchia và Lào

– Nêu được những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Cam pu chia và Lào

1.2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

2. Phẩm chất:

– Bồi dưỡng HS tình cảm yêu quí, trân trọng những giá trị lịch sử truyền thống của hai dân tộc láng giềng gần gũi của Việt Nam.

– Bồi dưỡng lòng nhân ái : HS hiểu rõ việc xây dựng quan hệ láng giềng tốt, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau là cơ sở từ trong lịch sử và cần thiết cho cả ba nước, ba dân tộc trên bán đảo Đông Dương.

Trên lớp

 

Chương VI. Tây Âu thời trung đại

Tuần 14:

14-19/12/2020

Tuần 15:

21-26/12/2020

 

14, 15

Bài 10: Thời kỳ hình thành và phát triển của chế độ pk ở Tây Âu

1. Sự hình thành các vương quốc phong kiến ở Tây Âu

2. Xã hội phong kiến Tây Âu

3. Sự xuất hiện thành thị trung đại

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Nêu được nguyên nhân và quá trình dẫn đến sự ra đời của các quốc gia phong kiến ở Tây Âu.

– Kể tên được các giai cấp và địa vị xã hội của từng giai cấp trong xã hội; Nêu được thế nào là lãnh địa và đời sống kinh tế, chính trị trong lãnh địa.

– Nêu được nguyên nhân hình thành, hoạt động và vai trò của các thành thị trung đại.

1. 2. Năng lực chung:

– Tự học giải quyết vấn đề , sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, hợp tác

2. Phẩm chất:

– Giáo dục cho HS thấy được bản chất của giai cấp bóc lột, tinh thần lao động của quần chúng nhân dân.

Trên lớp

 

Tuần 16:

28/12-2/1/2021

 

16

Bài 11: Tây Âu thời kỳ trung đại

1. Những cuộc phát kiến địa lý

2. Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở tây Âu (Khuyến khích học sinh tự đọc)

3. Văn hóa Phục hưng

4. Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân (Khuyến khích học sinh tự đọc)

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Trình bày được các nguyên nhân và điều kiện dẫn tới các cuộc phát kiến địa lí

– Liệt kê được các cuộc phát kiến địa lí lớn trên lược đồ.

– Rút ra được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí.

– Trình bày được hoàn cảnh ra đời , những thành tựu, nội dung, ý nghĩa của phong trào Văn hóa Phục hưng. 1.2. Năng lực chung:

-Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác.

2. Phẩm chất:

– Giáo dục cho HS thấy được bản chất của giai cấp bóc lột, tinh thần lao động của quần chúng nhân dân.

Trên lớp

 

Tuần 17:

4-9/1/2021

 

17

Bài 12: Ôn tập LSTG thời nguyên thủy, cổ và trung đại

1. Xã hội nguyên thủy

2. Xã hội cổ đại ( không thực hiện)

3. Xã hội phong kiến trung đại

 

1. Năng lực

1.1 Năng lực lịch sử:

– Hệ thống hóa được những nội dung chính và sự kiện tiêu biểu của lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại .

– So sánh được những nét chính giữa xã hội phong kiến Phương Đông và xã hội phong kiến Phương Tây.

– Nêu được quy luật phát triển của lịch sử loài người là sự vận động không ngừng từ thấp đến cao…

– Liệt kê được những chặng đường lịch sử và ý nghĩa của nó đối với con người.

1.2. Năng lực chung: Tự học giải quyết vấn đề , sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, hợp tác

2. Phẩm chất: Bồi dưỡng tính cách chăm chỉ, cần cù..

Trên lớp

 

Tuần 18:

11-16/01/2021

 

18

Kiểm tra HK I

Ma trận và đề của Sở

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

1.2. Năng lực chung:

2. Phẩm chất:

Trên lớp

Theo kế hoạch và hướng dẫn của Sở

 

 

Trả bài kiểm tra HK

 

 

Trên lớp

 

HỌC KÌ II. 34 tiết – Từ tuần 19 đến tuần 35 (thực học)

THỜI GIAN

TIẾT

CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC

MẠCH NỘI DUNG KIẾN THỨC

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

HÌNH THỨC DẠY HỌC

GHI CHÚ

Phần 2: LSVN từ nguồn gốc –giữa thế kỷ XIX.

Chương I: VN thời nguyên thủy đến tk X.

Tuần 19:

18-23/01/2021

 

 

BÀI 13 : VN thời nguyên thủy

Nội dung bài tích hợp với bài 1 và bài 2 của Chương I. Xã hội nguyên thủy

 

Đã tích hợp ở bài 1 và bài 2.

 

Tuần 19:

18-23/01/2021

 

19, 20

Bài 14 : Các quốc gia cổ đaị trên đất nước VN

1. Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc

2. Quốc gia cổ Chămpa

3. Quốc gia cổ Phù Nam

 

1. Năng lực.

1.1. Năng lực lịch sử.

– Tóm tắt quá trình hình thành quốc gia Văn Lang – Âu Lạc, quốc gia cổ Cham-pa, quốc gia cổ Phù Nam.

– Trình bày những nét khái quát về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của các quốc gia Văn Lang – Âu Lạc, Cham Pa và Phù Nam.

– Lí giải được ba quốc gia trên, vì sao:

+ Văn Lang – Âu Lạc: là tiền thân của nước Việt Nam ngày nay…

+ Cham Pa: từ sau thế kỉ XV trở thành một bộ phận lãnh thổ, cư dân và văn hóa Việt Nam…

+ Phù Nam: cuối thế kỉ VI suy yếu, bị Chân Lạp thôn tính…

– Những đóng góp của ba quốc gia đối với dân tộc Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực văn hóa.

1.2. Năng lực chung:

– Năng lực hợp tác, năng lực phản biện những vấn đề do GV đặt ra…

– Năng lực phát hiện, đánh giá một cách khách quan sự thật lịch sử

2. Phẩm chất: Bồi dưỡng tinh thần lao động, sáng tạo, ý thức về cội nguồn dân tộc, lòng yêu quê hương, đất nước và ý thức văn hóa dân tộc, tình đoàn kết gắn bó dân tộc.

Trên lớp

 

Tuần 20:

25-30/01/2021

 

 

21,22

 

 

 

 

 

 

 

Chủ đề: Thời Bắc

thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân

tộc

1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc

2. Một số cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân ta từ thế kỉ I đến thế kỉ X

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Nêu những nội dung cơ bản chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta .

– Liệt kê những cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân ta trong chống đô hộ phong kiến phương Bắc

– Đánh giá những chuyển biến của xã hội Việt Nam dưới ảnh hưởng của các chính sách khai thác của phong kiến phương Bắc.

– Rút ra bài học kinh nghiệm trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay.

– Vận dụng kiến thức lịch sử để giải thích được một số vấn đề thời sự có liên quan đến Trung Quốc và tác động đối với Việt Nam: ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa đối với nước ta, vấn đề bảo vệ chủ quyền biển Đông…

1.2. Năng lực chung:

– Năng lực tự chủ và tự học : thông qua hoạt động tìm hiểu lịch sử, các nguồn sử liệu, trình bày ý kiến cá nhân…

– Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua hoạt động phát hiện vấn đề,nêu giả thuyết, ý kiến cá nhân về sự kiện, nhân vật lịch sử, đánh giá vấn đề, vận dụng bài học lịch sử vào thực tế.

2. Phẩm chất:

– Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, niềm tự hào truyền thống lịch sử , phát triển các giá trị nhân văn, nhân ái, trung thực, ý thức trách nhiệm công dân, ý thức bảo tồn và phát huy những giá trị của dân tộc trong đời sống.

– Giáo dục bình đẳng giới cho học sinh thông qua cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

Trên lớp

 

Chương II :Việt Nam từ tk X-XV

Tuần 21:

01/2-6/02/2021

23

Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến

I. Bước đầu xây dựng nhà nước độc lập thế kỉ X

II. Phát triển và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến ở đầu thế kỉ XI – XV.

1. Tổ chức bộ máy nhà nước

(Chỉ giới thiệu khái quát nhưng tập trung vào tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Thánh Tông)

2. Luật pháp và quân đội

3. Hoạt động đối nội và đối ngoại

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Nêu được sự phát triển của nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X-XV, tập trung vào cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, những chính sách nổi bật về đối nội và đối ngoại của các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X-XV.

– Liệt kê các triều đại Pk VN từ thế kỉ X – XV

1.2. Năng lực chung:

– Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

2. Phẩm chất:

– Bồi dưỡng ý thức độc lập dân tộc, bảo vệ sự thống nhất nước nhà.

– Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc.

 

 

24

Bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kt trong các tk X-XV.

1. Mở rộng, phát triển nông nghiệp

2. Phát triển thủ công nghiệp

3. Mở rộng thương nghiệp

4. Tình hình phân hóa xã hội và cuộc đấu tranh của nông dân (Không thực hiện)

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Nêu được những nét cơ bản về chính sách phát triển kinh tế của các nhà nước phong kiến Việt Nam và những thành tựu về kinh tế trong các thế kỉ X-XV.

– Kể tên một số nghề và làng nghề truyền thống ở nước ta trong các thế kỉ X –XV.

– Liên hệ đến những làng nghề truyền thống đã và đang phát triển trong thời hiện đại.

1.2. Năng lực chung

– Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

2. Phẩm chất:

– Yêu lao động, ý thức giữ gìn các làng nghề. Nâng cao ý thức học tập, lao động để phát triển kinh tế nước ta trong thời đại hiện nay.

Trên lớp

 

 

 

Tuần 22:

15-20/02/2021

 

25, 26

Bài 19: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở các tk X-XV

I. Các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống.

1. Kháng chiến chống Tống thời tiền Lê

2. Kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 – 1077)

II. Kháng chiến chống Mông – Nguyên thời Trần (TK XIII)

III. Phong trào đấu tranh chống quân xâm lược Minh và khởi nghĩa Lam Sơn.

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Liệt kê được các cuộc kháng chiến, khởi nghĩa chống ngoại xâm ở các TK X – XV.

– Nêu được đặc điểm và nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến đó.

– Kể tên các anh hùng dân tộc gắn liền với các cuộc kháng chiến.

1.2. Năng lực chung:

– Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

2. Phẩm chất:

– Giáo dục lòng yêu nước, ý thức bảo vệ nền độc lập và thống nhất của Tổ quốc.

– Bồi dưỡng ý thức đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc.

– Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc và lòng biết ơn đối với các thế hệ tổ tiên, các anh hùng dân tộc đã chiến đấu quên mình vì nền độc lập của tổ quốc.

Trên lớp

Điều chỉnh thành 2 tiết.

Nghỉ Tết Nguyên đán từ ngày 8/2-14/2/2021

Tuần 23:

22-27/02/2021

 

27

Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa trong các tk X-XV.

 

 

 

I. Tư tưởng và tôn giáo

II. Giáo dục, văn học, nghệ thuật, khoa học – kĩ thuật.

1.Gi¸o dôc

2. Văn học

3. nghệ thuật

4. Khoa học kĩ thuật

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Nêu được bối cảnh và những thành tựu chính về văn hóa ở nước ta trong các Tk X – XV.

– Liệt kê được các thành tựu về khoa học – kĩ thuật..

– Lí giải được sự phát triển về tư tưởng, tôn giáo, văn học và giáo dục trong giai đoạn này.

1.2. Năng lực chung:

– Năng lực giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, làm việc nhóm, giao tiếp, làm chủ ngôn ngữ, đọc, viết, sáng tạo, tự chủ, sử dụng công nghệ thông tin…

2. Phẩm chất:

– Bồi dưỡng niềm tự hào về nền văn hóa đa dạng của dân tộc.

– Bồi dưỡng ý thức bảo vệ các di sản văn hóa tốt đẹp của dân tộc.

– Giáo dục ý thức phát huy năng lực sáng tạo trong văn hóa

Trên lớp

 

Chương III: Việt Nam trong các tk XVI – XVIII

Tuần 23:

22-27/02/2021

 

 

28

Bài 21: Những biến đổi cuả NN PK trong các tk XVI-XVIII.

 

 

1- Sự sụp đổ của nhà Lê, nhà Mạc thành lập

2. Đất nước bị chia cắt

3. Nhà nước phong kiến Đàng Ngoài (không thực hiện)

4. Chính quyền ở Đàng Trong (không thực hiện)

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Nêu được những nét chính về bối cảnh lịch sử và những biến đổi của nhà nước PK trong các tk XVI – XVIII.

– Đánh giá được các hậu quả do tình trạng đất nước bị chia cắt.

1.2. Năng lực chung:

– Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

2. Phẩm chất:

– Bồi dưỡng ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước thống nhất.

– Bồi dưỡng tinh thần dân tộc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 24:

01/3-6/3/2021.

 

29

Bài 22: Tình hình kinh tế trong các tk XVI – XVIII.

1- Tình hình nông nghiệp ở các thế kỷ XVI – XVIII

2. Sự phát triển của thủ công nghiệp

3. Sự phát triển của thương nghiệp

4. Sự hưng khởi của các đô thị

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Nêu được những nét chính về sự phát triển kinh tế trong các thế kỉ XVI – XVIII.

– Lí giải được vì sao kinh tế hàng hóa phát triển mạnh.

– Kể tên được các đô thị lớn trong thời kì này, liên hệ ở địa phương Quảng Nam.

1.2. Năng lực chung:

– Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

2. Phẩm chất:

– Giáo dục ý thức về tính hai mặt của kinh tế thị trường, từ đó biết định hướng về các tác động tích cực.

– Bồi dưỡng thêm nhận thức về những hạn chế của tư tưởng phong kiến.

Trên lớp

 

30

 

Bài 23: Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ tổ quốc cuối tk XVIII

I. Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước (Cuối tk XVIII)

II. Các cuộc kháng chiến ở cuối thế kỉ XVIII

1. Kháng chiến chống quân Xiêm 1785.

2. Kháng chiến chống quân Thanh (1789)

III. Vương triều Tây Sơn

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– HS nhận diện được tình hình hai miền nước ta trong các thế kỷ XVI – XVIII có 2 chính quyền riêng biệt, mà hầu như chính quyền hai đàng không còn khả năng thống nhất lại.

– Tái hiện được phong trào Tây Sơn, trong quá trình đánh đổ các tập đoàn phong kiến đang thống trị, đã xóa bỏ tình trạng chia cắt, bước đầu thống nhất lại đất nước và các trận đánh lớn của phong trào nông dân trong 2 cuộc kháng chiến (chống Xiêm và chống Thanh) bảo vệ nền độc lập dân tộc, góp thêm những chiến công huy hoàng vào sự nghiệp giữ nước anh hùng của dân tộc.

– Học sinh đánh giá được vai trò, công lao của phong trào nông dân Tây Sơn nói chung và Quang Trung – Nguyễn Huệ nói riêng đối với lịch sử dân tộc.

1.2. Năng lực chung:

– Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

2. Phẩm chất:

– Giáo dục lòng yêu nước, yêu nhân dân, đấu tranh cho sự nghiệp bảo vệ sự toàn vẹn của đất nước.

– Trân trọng và tự hào hơn đối với lịch sử dựng nước và giữ nước của cha ông ta.

– Xác định được trách nhiệm của bản thân trong việc học tập, rèn luyện góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

Trên lớp

 

Tuần 25:

8-13/3/2021.

 

31

Bài 24:

Tình hình văn hóa ở các tk XVI-XVIII.

I. Tư tưởng và tôn giáo.

II. Phát triển giáo dục và văn học.

III. Nghệ thuật và khoa học – kỹ thuật.

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Nêu được những nét chính về tình hình văn hóa nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII, chủ yếu trên các lĩnh vực: Tư tưởng, tôn giáo, giáo dục, văn học, nghệ thuật.

– Liệt kê được các thành tựu về kĩ thuật.

– Lí giải được nguyên nhân đưa đến sự suy thoái của Nho giáo cũng như sự sa sút của văn hóa – nghệ thuật chính thống. Gắn liền với đó là sự

hình thành phát triển một trào lưu văn họa – nghệ thuật dân gian phong phú làm cho văn hóa mang đậm màu sắc nhân dân.

1.2. Năng lực chung:

– Năng lực giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, làm việc nhóm, giao tiếp, làm chủ ngôn ngữ, đọc, viết, sáng tạo, tự chủ, sử dụng công nghệ thông tin…

2. Phẩm chất:

– Bồi dưỡng tình cảm đối với những giá trị văn hóa tinh thần của nhân dân.

– Tự hào về năng lực sáng tạo phong phú của nhân dân lao động, một khi dân trí được nâng cao.

Trên lớp

 

Chương IV: VN nửa đầu tk XIX

Tuần 25:

8-13/3/2021.

 

32

Bài 25: Tình hình chính trị kinh tế, văn hóa dưới triều Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX)

I. Xây dựng và củng cố bộ máy Nhà nước, chính sách ngoại giao

II. Tình hình kinh tế và chính sách của nhà Nguyễn (Chỉ giới thiệu khái quát một số chính sách của nhà Nguyễn về kinh tế)

III. Tình hình văn hóa – giáo dục

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Trình bày được những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX.

1.2. Năng lực chung:

– Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, làm việc nhóm, giao tiếp, làm chủ ngôn ngữ, đọc, viết, sáng tạo, tự chủ, sử dụng công nghệ thông tin…

2. Phẩm chất:

– Bồi dưỡng ý thức vươn lên, đổi mới trong học tập.

– Giáo dục ý thức quan tâm đến đời sống nhân dân đất nước mà trước hết là những người xung quanh.

Trên lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 26:

15-20/3/2021

 

33

Bài 26 :

Tình hình xã hội ở nửa đầu tk XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân

 

 

I. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân:

1. Xã hội:

2. Đời sống nhân dân:

II. Phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính:

3. Đấu tranh của các dân tộc ít người

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Nêu được những nét những nét chính về tình hình xã hội và đới sống nhân dân ta nửa đầu Tk XIX.

– Kể tên được các cuộc đấu tranh của nhân dân ta.

– Lí giải được vì sao các phong trào đấu tranh của nhân dân ta lại bùng nổ…

1.2. Năng lực chung:

– Năng lực sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, năng lực tự học…

2. Phẩm chất:

– Bồi dưỡng ý thức trách nhiệm đối với nhân dân, quan tâm đến đời sống chung của nhân dân

 

Trên lớp

 

34

Lịch sử địa phương :

 

 

 

Trên lớp

 

Tuần 27:

22-27/3/2021

 

35

Kiểm tra định kì

(theo hướng dẫn của Sở)

– Có ma trận cho HS ôn tập

– Cấu trúc đề:

+ Tự luận: 50%.

+ Trắc nghiệm: 50%.

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

-Trình bày được chính sách bóc lột của các triều đại phong kiến Phương Bắc đối với nước ta thời Bắc thuộc; Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa, xã hội nước ta thời Bắc thuộc; Tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa nước Đại Việt ta từ thế kỷ X-XV.

– Giải thích được lí do đất nước bị chia cắt thành Đàng Trong, Đàng Ngoài hoặc lí do k/n Tây Sơn bùng nổ; Nguyên nhân phát triển của kinh tế hoặc văn hóa tù thế kỷ XVI-XVIII..

– Phân tích được vai trò của phong trào nông dân Tây Sơn đối với LSDT.

– So sánh được tình hình kinh tế hoặc văn hóa nước ta thế kỷ XVI-XVIII so với gđ từ X- XV.

– Đánh giá, nhận xét được về 1 chủ trương, chính sách hoặc 1 sự kiện nổi bật trong lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa trong giai đoạn X-XV.

1.2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

2. Phẩm chất: Rèn luyện tính chăm chỉ, cần cù, nghiêm túc trong học tập và kiểm tra đánh giá.

Trên lớp

Có thể thay đổi theo sự hướng dẫn của Sở

Phần III : LSTG cận đại

Chương I : Các cuộc cách mạng TS

Tuần 27:

22-27/3/2021

 

 

36

Bài 29: Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh

1. Cách mạng Hà Lan

( Khuyến khích học tự học)

2. Cách mạnh tư sản Anh

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Nêu được tiền đề dẫn đến CM tư sản Anh

– Liệt kê được những sự kiện chính trong diễn biến cách mạng.

Nêu được kết quả; phân tích được tính chất, ý nghĩa cách mạng Anh.

1.2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái..

Trên lớp

 

Tuần 28:

29/3-3/4/2021

 

37

 

 

 

Bài 30. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ

 

 

 

 

 

 

1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mĩ. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh

2. Diễn biến chiến tranh và sự thành lập Hợp chủng quốc Mĩ

(Hướng dẫn HS lập niên biểu những sự kiện

Chính)

3. Kết quả và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Nêu được sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mĩ và nguyên nhân bùng nổ chiến tranh.

– Liệt kê được các sự kiện chính trong diễn biến chiến tranh

– Trình bày được kết quả, tính chất, ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ

1.2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của 13 thuộc địa….

 

Trên lớp

 

 

Tuần 28:

29/3-3/4/2021

Tuần 29:

5-10/4/2021

 

38, 39

 

 

 

Bài 31. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII

 

I. Nước Pháp trước cách mạng.

1. Tình hình kinh tế – xã hội

2. Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng

II. Tiến trình của cách mạng

(Hướng dẫn HS lập niên biểu tiến trình cách mạng. Nhấn mạnh sự kiện ngày 14 – 7; “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền”; nền chuyên

chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh)

III. Ý nghĩa lịch sử của CM TS Pháp.

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Nêu được những mâu thuẫn cơ bản của nước Pháp đặc biệt những mâu thuẫn xã hội.

– Nêu được những điểm cơ bản về trào lưu Triết học Ánh sáng.

– Liệt kê được các sự kiện chính trong tiến trình cách mạng đặc biệt là sự kiện tấn công ngục Baxti (14/7/1789), bản Tuyên ngôn “Nhân quyền và Dân quyền”, nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh.

– Gải thích được đỉnh cao của cách mạng

– Đánh giá được tác động của cuộc cách mạng tư sản Pháp đối với nước Pháp và với thế giới.

– Nhận thức được tính điển hình của cách mạng tư sản Pháp.

1.2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

2. Phẩm chất:

– Bồi dưỡng cho HS thái độ đúng đắn khi đánh giá, nhận xét về vai trò của giai cấp tư sản và quần chúng nhân dân trong cuộc cách mạng tư sản Pháp.

Trên lớp

 

Chương II: Các nước Âu- Mĩ (Từ đầu thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX)

Tuần 29:

5-10/4/2021

 

40

Bài 32. Cách mạng công nghiệp ở châu Âu

I. Cách mạng công nghiệp ở Anh

II. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức (Khuyến khích học sinh tự đọc)

III. Hệ quả của cách mạng công nghiệp

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Lí giải được vì sao Anh là nước đầu tiên tiến hành cách mạng công nghiệp

– Lập bảng thống kê những thành tựu tiêu biểu của cách mạng CN Anh.

– Lí giải được tại sao CMCN lại bắt đầu từ ngành dệt, và tại sao máy hơi nước là phát minh quan trọng nhất

– Nêu được hệ quả của CMCN đối với nước Anh.

1.2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực tổ chức nhóm…

2. Phẩm chất:

– Bồi dưỡng tính cần cù, chăm chỉ, sáng tạo và kỉ luật trong lao động sản xuất…

– Biết trân trọng những công trình nghiên cứu, những phát minh của các nhà khoa học..

 

Trên lớp

 

Tuần 30:

12-17/4/2021

 

41, 42

Bài 33. Hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu và Mĩ giữa thế lỉ XIX

1. Cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức

2. Cuộc đấu tranh thống nhất Italia

( Mục 1,2, Tự học có hướng dẫn HS lập bảng so sánh hình thức của các cuộc cách mạng tư sản)

3. Nội chiến ở Mĩ

 

 

 

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

+ Nêu được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức và cuộc nội chiến ở Mĩ.

+ Giải thích được tại sao cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức và cuộc nội chiến ở Mỹ là cuộc cách mạng tư sản.

+ Đánh giá được vai trò của các cá nhân Bismarck và Abraham Lincoln trong cuộc thống nhất nước Đức và nội chiến ở Mĩ.

1.2. Năng lực chung:

– Năng lực chung: khai thác và đọc tranh ảnh, bản đồ, vẽ sơ đồ tư duy.

2. Phẩm chất:

– Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc dân tộc chống các thế lực phong kiến, bảo thủ, lạc hậu đòi quyền tự do dân chủ.

 

2

 

Tuần 31:

19-24/4/2021

 

43

Bài 34. Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa

1. Những thành tựu về khoa học kĩ thuật cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX

2. Sự hình thành các tổ chức độc quyền (Khuyến khích học sinh tự đọc)

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Liệt kê được những thành tựu chủ yếu về khoa học kĩ thuật cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX.

– Đánh giá được những tác động của những thành tựu đó đối với sự phát triển kinh tế – xã hội.

– Nêu được quá trình và những biểu hiện của việc chuyển từ tư bản tự do cạnh tranh sang giai đoạn tư bản độc quyền (khuyến khích hs tìm hiểu

1.2. Năng lực chung:

– Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực tổ chức nhóm…

2. Phẩm chất:

– Biết trân trọng những công trình nghiên cứu, những phát minh của các nhà khoa học trong việc khám phá nguồn năng lượng vô tận của thiên nhiên phục vụ cho nhu cầu và cuộc sống con người.

– Thấy được mặc dù chủ nghĩa đế quốc là giai đoạn phát triển cao của chủ nghĩa để quốc, đi cùng với nó là những thủ đoạn bóc lột tinh vi của chúng.

Trên lớp

 

 

Bài 35. Các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành trướng thuộc địa

Cả bài: khuyến khích học sinh tự đọc

 

 

HS tự học ở nhà

khuyến khích học sinh tự đọc

CHƯƠNG 3. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN

(TỪ ĐẦU THẾ KỶ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ XX)

Tuần 31:

19-24/4/2021

 

44

Bài 36. Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân

1. Sự ra đời và tình cảnh giai cấp vô sản công nghiệp. Những cuộc đấu tranh đầu tiên.

(Khuyến khích học sinh tự đọc)

2. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân hồi nửa đầu thế kỷ XIX

3. Chủ nghĩa xã hội không tưởng

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Lí giải được do sự đối lập về quyền lợi, mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản đã nảy sinh và càng gay gắt, dẫn đến cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản dưới nhiều hình thức khác nhau.

– Nêu được sự ra đời của chủ nghĩa xã hội không tưởng, những mặt tích cực và hạn chế của hệ tư tưởng này.

1.2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, khai thác và đọc tranh ảnh.

2. Phẩm chất:

– Giúp HS nhận thức sâu sắc được quy luật “Ở đâu có áp bức, ở đó có đấu tranh”, song những cuộc đấu tranh chỉ giành thắng lợi khi có tổ chức và hướng đi đúng đắn.

– Thông cảm và thấu hiểu được tình cảnh khổ cực của giai cấp vô sản.

Trên lớp

 

Tuần 32:

26/4-01/5/2021

 

45

 

 

 

 

 

 

Bài 37 : Mác và Ăng ghen và sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học. »

1. Buổi đầu hoạt động cách mạng của K. Mác và Ăng ghen.

2. Tổ chức Đồng minh những người cộng sản và Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản:

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Thấy được công lao to lớn của những nhà sáng lập ra CNXH khoa học đối với sự nghiệp cách mạng của giai cấp công nhân .

– Sự ra đời của tổ chức “ Đồng minh những người cộng sản”, những luận điểm quan trọng của “ Tuyên ngôn của Đảng cộng sản” và ý nghĩa của văn kiện này.

– Các khái niệm: cương lĩnh, Tuyên ngôn, cộng sản, vô sản…

1.2. Năng lực chung: Tự học, giao tiếp…

2. Phẩm chất:

– Giáo dục cho học sinh lòng tin vào chủ nghĩa Mác, lòng biết ơn đối với những ngưới sáng lập ra CNXH khoa học

Trên lớp

 

46

Bài 38. Quốc tế thứ nhất và Công xã Pa ri

1. Quốc tế thứ nhất

(Chỉ giới thiệu nét chính về Quốc tế thứ nhất)

2. Công xã Paris 1871

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Nêu được sự ra đời của Hội liên hiệp công nhân quốc tế ( Quốc tế thứ nhất ) là kết quả tất yếu của sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế và những đóng góp tích cực của Mác và Ăng ghen.

– Đây là tổ chức quốc tế đầu tiên có tính chất quần chúng của giai cấp vô sản, góp phần đưa phong trào cách mạng của giai cấp vô sản thế giới ngày càng lớn mạnh.

– Sự thành lập công xã Paris và những thành tựu to lớn của Công xã.

– Ý nghĩa và những bài học lịch sử của Công xã Paris.

1.2. Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, năng lực tự học…

2. Phẩm chất:

– Giáo dục tinh thần quốc tế vô sản và chủ nghĩa anh hùng cách mạng, củng cố niềm tin vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng của giai cấp vô sản.

Trên lớp

 

Tuần 33:

03-08/5/2021

47

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 39. Quốc tế thứ hai

1. Phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX:

2. Quốc tế thứ hai

(Khuyến khích học sinh tự đọc)

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

-Trình bày được phát triển của phong trào cách mạng thế giới trong những thập niên cuối thế kỷ XIX.

– Nhân thức được cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa cơ hội trong Quốc tế thứ hai phản ánh cuộc đấu tranh giữa hai luồng tư tưởng: mác-xít và phi mác xít trong phong trào công nhân quốc tế.

1.2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy.

2. Phẩm chất:

– Bồi dưỡng lòng yêu mến và trân trọng thành quả đấu tranh của giai cấp vô sản thế giới

Trên lớp

 

48

 

 

Bài 40. Lê Nin và phong trào công nhân Nga đầu TK XX

1. Hoạt động bước đầu của Lenin trong phong trào công nhân Nga

2. Cách mạng 1905-1907 ở Nga

 

1. Năng lực

1.1. Năng lực lịch sử:

– Nêu được những hoạt động bước đầu của Lê nin trong phong trào công nhân ở Nga.

– Nêu và lí giải được cuộc cách mạng 1905 – 1907 ở Nga là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới (do giai cấp vô sản lãnh đạo, giải quyết những nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân chủ tư sản và đặt cơ sở cho việc chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

– So sánh được CMDCTS kiểu cũ và CMDCTS kiểu mới.

1.2. Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, năng lực tự học…

2. Phẩm chât:

– Bồi dưỡng lòng kính yêu và tôn trọng những lãnh tụ của giai cấp vô sản thế giới – những người đã cống hiến cả cuộc đời và sức lực cho cuộc đấu tranh giải phóng nhân dân lao động bị áp bức trên toàn thế giới.

Trên lớp

 

Tuần 34:

10-15/5/2021

49, 50

Ôn tập

Ôn tập theo ma trận của Sở

 

 

 

Tuần 35:

17-22/5/2021

51

 

Kiểm tra HK II

Kiểm tra theo đề chung của Sở

 

 

 

52

Trả bài KT HK II

 

 

 

 

 

DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU TỔ TRƯỞNG 

NHÓM TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

ADVERTISEMENT

Liên Quan:

Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viênBài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn) Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3) – Tập làm văn 8Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3) – Tập làm văn 8 Bài thu hoạch Nghị quyết Trung Ương 6 khóa XII của Đảng viên (20 mẫu bài)Bài thu hoạch Nghị quyết Trung Ương 6 khóa XII của Đảng viên (20 mẫu bài)
Tags: Giảm tải chương trình Lịch sửPhân phối chương trình Lịch sử 10Phân phối chương trình Lịch sử 11Phân phối chương trình môn Lịch sử năm 2020 - 2021 cấp THPTTinh giản chương trình Lịch sử
ADVERTISEMENT

Bài Viết Mới

Các Lớp Học

Đoạn văn tiếng Anh về dân tộc Tày

by Tiny Edu
23 Tháng mười một, 2024
0

Đoạn văn tiếng Anh về dân tộc Tày, Giới thiệu về dân tộc Tày bằng tiếng Anh mang đến đoạn...

Read more

Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Tiếng Việt Cánh diều – Tuần 12 (Nâng cao)

23 Tháng mười một, 2024

Phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật trong tác phẩm Đời thừa

22 Tháng mười một, 2024

Đọc: Tìm việc – Tiếng Việt 5 Cánh diều

22 Tháng mười một, 2024
Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc trước câu chuyện Chiếc đồng hồ

Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc trước câu chuyện Chiếc đồng hồ

22 Tháng mười một, 2024
Viết thư cho người thân để thăm hỏi và kể về việc học tập, rèn luyện

Viết thư cho người thân để thăm hỏi và kể về việc học tập, rèn luyện

22 Tháng mười một, 2024
Tiếng Anh 7 Unit 4: Looking Back

Tiếng Anh 7 Unit 4: Looking Back

21 Tháng mười một, 2024
Tiếng Anh 7 Unit 4: Project

Tiếng Anh 7 Unit 4: Project

21 Tháng mười một, 2024
Đoạn văn giới thiệu tiết mục hát (múa, đóng vai) mà em (nhóm em) đã hoặc sẽ biểu diễn

Đoạn văn giới thiệu tiết mục hát (múa, đóng vai) mà em (nhóm em) đã hoặc sẽ biểu diễn

21 Tháng mười một, 2024
Tiếng Anh 9 Unit 4: Skills 2

Tiếng Anh 9 Unit 4: Skills 2

21 Tháng mười một, 2024

Bình luận gần đây

  • Tả cây cam mà em yêu thích (Dàn ý + 7 mẫu) - Tài Liệu Miễn Phí trong Tả một loại cây ăn quả mà em thích (Dàn ý + 70 Mẫu)
  • Mẫu vở luyện viết chữ đẹp - Tài Liệu Miễn Phí trong Mẫu giấy 4 ô ly
  • Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn tiếng Anh năm 2018 - 2019 - Tài Liệu Miễn Phí trong Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2018 – 2019
  • Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương (Lần 1) - Tài Liệu Miễn Phí trong Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh (Lần 1)
  • Đoạn văn tiếng Anh về môn thể thao yêu thích (8 mẫu) - Tài Liệu Miễn Phí trong Đoạn văn tiếng Anh về ngày Tết
ADVERTISEMENT
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Liên hệ
HOME - TRANG CHU

© 2021 Copyright - Quà Tặng Tiny

No Result
View All Result
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng

© 2021 Copyright - Quà Tặng Tiny