Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng là biểu mẫu được lập ra dùng để theo dõi việc thanh toán với người mua (người bán) theo
Mẫu S34-H: Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng là biểu mẫu được lập ra dùng để theo dõi việc thanh toán với người mua (người bán) theo từng đối tượng, từng thời hạn thanh toán (TK 131, 331).
Đây là mẫu mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 79/2019/TT-BTC về hướng dẫn Chế đỗ kế toán áp dụng cho ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng theo dõi và tải mẫu tại đây.
ĐƠN VỊ:……………………… Mã QHNS:……………….. |
Mẫu số S34-H |
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG
Năm:………………………
Tài khoản:………………….
Đối tượng:…………………..
Ngày, tháng ghi sổ | Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số phát sinh | Số dư | |||
Số hiệu | Ngày, tháng | Nợ | Có | Nợ | Có | |||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | 4 |
Số dư đầu năm Điều chỉnh số dư đầu năm |
||||||||
– Cộng phát sinh tháng | ||||||||
– Cộng lũy kế từ đầu năm |
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: ……………………………………..
|
|
Ngày… tháng… năm… |
Hướng dẫn lập mẫu S34-H
1. Mục đích: Sổ này dùng để theo dõi việc thanh toán với người mua (người bán) theo từng đối tượng, từng thời hạn thanh toán (TK 131, 331).
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) được mở theo từng tài khoản, theo từng đối tượng thanh toán.
– Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
– Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
– Cột D: Ghi nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
– Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
– Cột 1, 2: Ghi số phát sinh bên Nợ (hoặc bên Có) của tài khoản.
– Cột 3, 4: Ghi số dư bên Nợ (hoặc bên Có) của tài khoản sau từng nghiệp vụ thanh toán.