Anh 12 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Sun, 26 Dec 2021 04:04:17 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.10 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png Anh 12 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Tiếng Anh 12 Unit 7: Getting Started https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-getting-started-56971 https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-getting-started-56971#respond Sun, 26 Dec 2021 04:04:17 +0000 https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-getting-started-56971

Related posts:

  1. Kế hoạch giáo dục môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
  2. Kế hoạch dạy học học kì 2 môn Tiếng Anh Tiểu học năm 2019 – 2020
  3. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
]]>
Tiếng Anh 12 Unit 7: Getting Started

Tiếng Anh 12 Unit 7: Getting Started, Getting Started tiếng Anh lớp 12 Unit 7 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang

Giải bài tập Getting Started Unit 7 lớp 12 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 18, 19 để chuẩn bị bài Artificial Intelligence – Trí tuệ nhân tạo trước khi đến lớp.

Getting Started tiếng Anh lớp 12 Unit 7 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang 18, 19. Qua đó giúp các bạn học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, để học tốt Tiếng Anh 12. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn tiếng Anh 12 Getting Started Unit 7, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Câu 1

Nam and Mai are talking about a film. Listen and read. (Nam và Mai đang nói về một bộ phim. Nghe và đọc.)

Nội dung bài nghe:

Nam: Did you see the film A.I. on cable TV?

Mai: No, I didn’t. What does A.I. mean?

Nam: Artificial Intelligence.

Mai: What’s the film about?

Nam: It’s a science-fiction film about a robotic child who has human emotions.

Mai: Sounds unbelievable!

Nam: Yeah! The Swintons’ only son, Martin, has got a life-threatening disease and waits for a cure to be found. Meanwhile, Monica, his mother agrees to activate David, a robotic boy capable of human emotions. Things appearto be going well with the Swintons.

Mai: So, what happens then?

Nam: Well, Martin is completely cured and healthy again. He often gets David into trouble with other people. They start thinking that David dangerous to humans.

Mai: That’s terrible!

Nam: Yes, Monica is worried that they are going to get the robotic boy destroyed. So she has someone take him to a faraway forest and leave him there.

Mai: Poor David!

Nam: Yeah. David thinks Monica doesn’t love him any more because he isn’t a ‘real boy’ like Martin. So he goes searching for the Blue Fairy to help him to become a real boy.

Mai: Does he find her?

Nam: Well, his dangerous and incredible journey in search of the Blue Fairy is in vain.

Mai: Do you mean David cannot find the Blue Fairy?

Nam: No, he cannot. But after two thousand years, when humans do not exist any more, David is found and resurrected by future A.I.

Mai: Really? Incredible!

Nam: Well, thanks to the advanced science and technology, David is reunited with Monica.

Mai: A happy ending, right?

Nam: Yes. But they can only spend one happy day together as a real mother and a real son.

Mai: Why only one day?

Nam: I don’t know… In the last scene, they both fall asleep… Well, you should watch the film. There are a lot more thrilling events to see.

Câu 2

Answer the following questions. (Trả lời những câu hỏi dưới đây.)

1. Because she has the only son whose life is threatened by a very dangerous disease.

2. Because he wants her to help him become a real boy.

3. It is dangerous and incredible.

4. They become extinct.

5. Students’answers

Câu 3

Work in pairs. Find a word or phrase in conversation that means the following. (Làm việc theo cặp. Tìm một từ hoặc cụm từ trong cuộc trò chuyện có nghĩa là như sau.)

1. science fiction 2. threatening 3. destroyed 4. in vain

Câu 4

Work in pairs. Discuss the underlined grammar points. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về những điểm ngữ pháp được gạch dưới.)

they are going to get robotic boy destroyed → passive causative.

]]>
https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-getting-started-56971/feed 0
Tiếng Anh 12 Unit 7: Language https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-language-56972 https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-language-56972#respond Sun, 26 Dec 2021 03:45:05 +0000 https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-language-56972

Related posts:

  1. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  2. Kế hoạch giáo dục môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
  3. Kế hoạch dạy học học kì 2 môn Tiếng Anh Tiểu học năm 2019 – 2020
]]>
Tiếng Anh 12 Unit 7: Language

Tiếng Anh 12 Unit 7: Language, Soạn Language tiếng Anh lớp 12 Unit 7 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang 20, 21.

Giải bài tập Language Unit 7 lớp 12 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần Vocabulary, Pronunciation, Grammar để chuẩn bị bài Artificial Intelligence – Trí tuệ nhân tạo trước khi đến lớp.

Language tiếng Anh lớp 12 Unit 7 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang 20, 21. Qua đó giúp các bạn học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, để học tốt Tiếng Anh 12. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn tiếng Anh 12 Language Unit 6, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Vocabulary

Câu 1

Match the words (1-5) with their meanings (a-e). (Nối từ với nghĩa của chúng.)

1. c 2. e 3. a 4. b 5. d

Câu 2

Complete the following sentences with the correct form of the words in 1. (Hoàn thành các câu sau đây bằng các hình thức đúng của từ trong 1.)

1. emotion 2. capable 3. resurrected
4. active 5. incredible

Pronunciation

Câu 1

Listen and repeat the sentences, paying attention to the stressed words. (Nghe và lặp lại các câu, chú ý đến những từ nhấn mạnh.)

1. There are a lot of science-fiction films on nowadays.

2. A GPS tracking device is hidden under the seat.

3. Please turn off all your electronic devices duri takeoff.

4. GMT (Greenwich Mean Time) is recognised over the globe by millions of people.

5. The first space shuttle was launched by NASA 1981.

6. Do you believe that the future A.I. will destr humans completely?

7. The ATM was broken so I went to the bank to get my cash.

Grammar

Câu 1

Rewrite the sentences, using have + object + bare infinitive. (Viết lại câu, sử dụng have + tân ngữ + động từ nguyên thể)

1. The A.I. expert had his assistant activate the newly made robot.

2. The computer corporation had their workers eliminate malfunctioning products.

3. The robot manufacturer had his customers exchange their outdated robots for the next generation robots.

4. The company had someone clear out all the junk in the store.

5. The manager had the workers move the machine to a new station.

6. The owner of the palace had a construction company remodel his estate.

Câu 2

Rewrite the sentences in 1, using get + object + past participle. (Viết lại các câu trong 1, sử dụng get + object + past participle.)

1. The A.I. expert got the newly made robot activated.

2. The computer corporation got malfunctioning products eliminated.

3. The robot manufacturer got the outdated robots exchanged for the next generation robots.

4. The company got all the junk in the store cleared out.

5. The manager got the machine moved to a new station.

6. The owner of the palace got his estate remodeled.

]]>
https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-language-56972/feed 0
Tiếng Anh 12 Unit 7: Skills https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-skills-56973 https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-skills-56973#respond Sun, 26 Dec 2021 03:44:59 +0000 https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-skills-56973

Related posts:

  1. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  2. Văn mẫu lớp 12: Phân tích hình tượng người lính trong bài thơ Tây Tiến (Dàn ý + 11 mẫu)
  3. Sáng kiến kinh nghiệm: Lồng ghép giáo dục môi trường vào chương trình giảng dạy lớp 4, 5
]]>
Tiếng Anh 12 Unit 7: Skills

Tiếng Anh 12 Unit 7: Skills, Soạn Skills tiếng Anh lớp 12 Unit 7 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang 22→25. Qua

Giải bài tập Skills Unit 7 lớp 12 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần  reading, speaking, listening để chuẩn bị bài Artificial Intelligence – Trí tuệ nhân tạo trước khi đến lớp.

Soạn Skills tiếng Anh lớp 12 Unit 7 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang 22→25. Qua đó giúp các bạn học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, để học tốt Tiếng Anh 12. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn tiếng Anh 12 Skills Unit 7, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Reading

A.I. applications (Các ứng dụng A.I)

Câu 1

Discuss what the pictures below show and where you might see these things.

(Thảo luận về những gì các hình ảnh dưới đây cho thấy và nơi bạn có thể nhìn thấy những điều này.)

Gợi ý đáp án

a. a voice recognition application which can be seen in smartphones, tablets and other electronic devices

b. a device using the GPS (Global Positioning System): a space-based navigation system that provides location information in all weather conditions, anywhere on or near the Earth, and can be seen in advanced means of transport

c. a medical robot which can be seen in technologically advanced hospitals

d. an automated bomb disposal robot which is used by the military

Câu 2

Read the following text about some A.I. applications and circle the correct answers. There may be more than one correct answer to some questions.

(Đọc văn bản sau đây về một số ứng dụng A.I. và khoanh tròn câu trả lời đúng. Có thể có nhiều câu trả lời đúng cho một số câu hỏi.)

A.I. or artificial intelligence is the intelligence displayed by machines or software.

Many industries today use highly automated vehicles that can drive with almost no human intervention. Smart robots have replaced humans in stressful and dangerous jobs, and in assembly lines doing tasks such as packing and lifting heavy things.

In science and medicine, A.I. techniques help medical doctors to discover subtle interactions between medications that put patients at risk because of their serious side effects. Patients at highest risk of complications are also detected based on these techniques.

In navigation, devices using the GPS (Global Positioning System) help drivers or pilots to find the best routes to their destination by avoiding obstacles, traffic jams, and accidents.

In military, A.I. robots are used to explore dangerous environments containing explosives or contaminated by nuclear weapons.

In communication, the voice recognition systems in smartphones or other electronic devices can identify our speech, and are getting better at understanding our intentions. A.I. algorithms can also help to detect faces and other features in photos sent to social networking sites and automatically organise them. Internet search engines such as Google and Bing provide hundreds of millions of people with search results related to weather, traffic predictions, book recommendations, educational institutions, music, films, and games. A.I. applications on the Internet can translate web pages in real time, and even help users to learn new languages.

Many A.I. experts believe that A.I. technology will soon make even greater advances in many other areas. Modern robots will be more intelligent and replace humans in many dangerous jobs and environments. This will certainly improve our lives in the near future.

Gợi ý đáp án

1. B,D

2. C,D

3. B,C

4. A

5. A,D

6. D

Câu 3

3. Work in pairs. Find a noun from each verb. Then make a sentence with each noun.

(Làm việc theo cặp. Tìm một danh từ từ mỗi động từ. Sau đó tạo một câu với mỗi từ.)

Gợi ý đáp án

1. application (ứng dụng)

2. intervention (can thiệp)

3. interaction (tương tác)

4. navigation (điều hướng)

5. prediction (dự đoán)

6. recognition (công nhận)

Câu 4

Work in groups. Name some robots which you have seen. Tell your partners where you saw them and their functions.

(Làm việc nhóm. Gọi tên một số robot mà bạn đã thấy. Nói với các bạn của bạn, nơi bạn nhìn thấy chúng và chức năng của chúng.)

Gợi ý đáp án

Some of the robots I have seen are (Một số robot mình đã nhìn thấy là):

– Morta at a coffee shop in Hanoi. It works as a waiter and helps bring coffee or food to the customers.

(Robot mang tên Morta tại một quán cà phê tại Hà Nội. Nó làm phục vụ tại quán và giúp mang cà phê hoặc đồ ăn đến với khách hàng.)

– Kuri on the internet. It can understand context and surroundings, recognize specific people, and respond to questions with facial expressions, head movements, and unique sounds.

(Robot mang tên Kuri trên mạng. Nó có thể hiểu được bối cảnh và những thứ xung quanh, nhận dạng một số người cụ thể và đáp lại các câu hỏi với biểu cảm trên khuôn mặt, chuyển động đầu và những âm thanh độc đáo.)

Speaking

Talking about the risks of artificial intelligence (Nói về những rủi ro của trí thông minh nhân tạo)

Câu 1

Work in pairs. Discuss the following questions: Do you know the name of this person? What is he famous for?

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây: Bạn có biết tên của người này không? Ông ấy nổi tiếng về điều gì?)

Gợi ý đáp án

Professor Stephen Hawking. He is a world-renowned British theoretical physicist, known for his retributions to the fields of cosmology, general relativity and quantum gravity, especially in the context of black holes.

Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.

Câu 2

Read and complete the following news item with the words in the box.

(Đọc và hoàn thành mục tin tức sau đây với các từ trong hộp.)

Gợi ý đáp án

1. efforts

2. threat

3. technology

5. consequences

4. form

6. destruction

7. evolution

Câu 3

Work in pairs. Complete the conversation using the information in 2 and practise it .

(Làm việc theo cặp. Hoàn thành cuộc trò chuyện bằng cách sử dụng thông tin trong 2 và luyện tập nó.)

Gợi ý đáp án

Nam: Did you read Professor Stephen Hawking’s interview about artificial intelligence?

Mai: No, I didn’t. (1) Who interviewed him?

Nam: The BBC.

Mai: What did he talk about?

Nam: He talked about (2) the threat of creating thinking machines and the development of full artificial intelligence.

Mai: Why is it risky to develop artificial intelligence?

Nam: Because (3) it can lead to the destruction of humanity.

Mai: I still don’t understand that.

Nam: Professor Hawking thought that humans couldn’t compete with A.I. because of (4) their slow biological evolution. Creating intelligent machines that could match or surpass humans could lead to the destruction of people.

Câu 4

Work in groups. Prepare a talk about the risks of artificial intelligence to present to the class using the ideas from 2 and 3. Add your own ideas if there are any.

(Làm việc nhóm. Chuẩn bị một cuộc nói chuyện về những rủi ro của trí tuệ nhân tạo để trình bày cho lớp học sử dụng những ý tưởng từ 2 và 3. Thêm ý tưởng của riêng bạn nếu có bất kỳ.)

Gợi ý đáp án

Hand: Hi Min, I have something interesting to tell you.

Min: Hi Hand, what do you want to tell me about?

Hand: It’s about A.I. Have you heard about it?

Min: Does A.I. stand for artificial intelligence?

Hand: Yeah! I’ve just read an article on BBC in which professor Stephen Hawking warns that A.I could end mankind.

Min: Woah, how so?

Hand: Well, the professor worries that the development of full artificial intelligence could end human existence because humans would not able to compete with A.I. due to their slow biological evolution.

Min: Well, I’ve also heard a lot about A.I. It’s received a lot of attention on mass media in recent years. A.I. will make our lives easier and more convenient but it also poses some threats to human beings.

Hand: Yes, in the future, more and more jobs, especially ones in the automatic assembly lines will be done by robots. Some of us will become jobless.

Min: In some science-fiction movies about A.I. I have watched people have designed electric chips that can be installed into our bodies and control our thoughts and activities. Bad guys make use of this to conquer the world.

Hand: I can’t imagine what will happen to the world if robots dominate our lives.

Min: I’m wondering about that, too. I hope that the advantages outweigh the disadvantages. I guess we’ll have to just wait and see.

Listening

The future of A.I. (Tương lai của A.I.)

Câu 1

Match each word in column A with its meaning in column B.

(Nối mỗi từ ở cột A với ý nghĩa của nó trong cột B)

Gợi ý đáp án

1. c

2. d

3. a

4. f

5. b

6. e

Câu 2

Listen to the conversation between Nam and Mai. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box.

(Nghe cuộc trò chuyện giữa Nam và Mai. Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)

Gợi ý đáp án

1. NG

2. NG

3. F

4. F

5. T

6. T

Câu 3

Listen again. Answer the following questions.

Gợi ý đáp án

1. What is the article that Mai read about?

(Bài báo mà Mai đọc về nội dung gì?)

=> It is about artificial intelligence.

(Đó là về trí thông minh nhân tạo.)

Thông tin: ‘I saw his name in an article about artificial intelligence.’

2. Besides being a computer scientist, what is Kurzweil famous for?

(Ngoài việc là một nhà khoa học nổi tiếng, Kurzweil còn nổi tiếng về điều gì?)

=> He is an author, inventor, and futurist.

(Ông là tác giả, nhà phát minh, và người theo thuyết tương lai.)

Thông tin: Trong lời thoại của Nam: ‘He’s an American author, computer scientist, inventor, and futurist.’

3. What is Mai’s opinion of Kurzweil?

(Quan điểm của Mai về Kurzweil là gì?)

=> He’s very talented.

(Ông ấy rất tài năng.)

Thông tin: Trong lời thoại của Mai: ‘Oh, he must be very talented.’

4. What did the scientist say about the ability of computers to think?

(Nhà khoa học này nói gì về khả năng suy nghĩ của máy tính?)

=> They will think more quickly than humans.

(Chúng sẽ suy nghĩ nhanh hơn con người.)

Thông tin: Trong lời thoại của Nam: ‘And he also said that computers will soon think more quickly than humans.’

5. What does Kurzweil call the tiny robots implanted into human bodies?

(Kurzweil gọi những con robot nhỏ được cấy ghép vào cơ thể người là gì?)

=> He calls them nanobots.

(Ông gọi chúng là nanobots)

Thông tin: Trong lời thoại của Nam: ‘But Kurzweil believes that there could be tiny robots called nanobots implanted into our brains to make us think faster, and improve our memory.’

Câu 4

Work in groups. What do you think about Kurzweil’s ideas?

(Làm việc theo nhóm. Bạn nghĩ gì về ý tưởng Kurzweil?)

Gợi ý đáp án

– I think Kurzweil’s ideas is very fascinating.

(Tôi nghĩ ý tưởng của Kurzweil rất hấp dẫn.)

– there could be tiny robots called nanobots implanted into our brains to make us think faster, and improve our memory , so we ‘ll be more intelligent and have a better memory.

(Có thể có những robot nhỏ gọi là nanobot được cấy vào não của chúng ta để giúp chúng ta suy nghĩ nhanh hơn và cải thiện trí nhớ của chúng ta, vì vậy chúng ta sẽ thông minh hơn và có trí nhớ tốt hơn.)

Writing

Advantages and disadvantages of intelligent machines (Ưu và nhược điểm của máy thông minh)

Câu 1

Put the following phrases about intelligent robots in the appropriate columns.

(Đặt các cụm từ sau đây về robot thông minh trong các cột thích hợp.)

1. costly to train the operating staff and upgrade the computer programs

(tốn kém để đào tạo nhân viên điều hành và nâng cấp các chương trình máy tính)

2. complete tasks faster and more precisely than humans

(hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn và chính xác hơn con người)

3. have fewer errors and defects

(có ít lỗi và lỗ hổng)

4. malfunctions due to computer system crashes

(trục trặc do sự cố hệ thống máy tính)

5. hackers taking control of computers and causing damage

(tin tặc kiểm soát máy tính và gây thiệt hại)

6. reduce the workforce and cost of production

(cắt giảm lực lượng lao động và chi phí sản xuất)

Gợi ý đáp án

Advantages: 2, 3,6;

Disadvantages: 1,4,5

]]>
https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-skills-56973/feed 0
Tiếng Anh 12 Unit 7: Communication and Culture https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-communication-and-culture-56974 https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-communication-and-culture-56974#respond Sun, 26 Dec 2021 03:44:46 +0000 https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-communication-and-culture-56974

Related posts:

  1. Văn mẫu lớp 12: Phân tích bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng (Dàn ý + 11 mẫu)
  2. Văn mẫu lớp 12: Phân tích hình tượng người lính trong bài thơ Tây Tiến (Dàn ý + 11 mẫu)
  3. Phân tích truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu (Dàn ý + 16 mẫu)
]]>
Tiếng Anh 12 Unit 7: Communication and Culture

Tiếng Anh 12 Unit 7: Communication and Culture, Soạn Communication and Culture tiếng Anh lớp 12 Unit 7 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK

Giải bài tập Communication and Culture Unit 7 lớp 12 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 26, 27 để chuẩn bị bài Artificial Intelligence – Trí tuệ nhân tạo trước khi đến lớp.

Communication and Culture tiếng Anh lớp 12 Unit 7 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang 26, 27. Qua đó giúp các bạn học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, để học tốt Tiếng Anh 12. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn tiếng Anh 12 Communication and Culture Unit 7, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Communication

1. Listen to a conversation between Linh and Nam. Circle the correct letters to complete the sentences. (Nghe một cuộc trò chuyện giữa Linh và Nam. Khoanh tròn các chữ cái đúng để hoàn thành câu.)

1. B 2. C 3. C 4. B 5. B

Nội dung bài nghe:

Linh: Can you recommend an interesting science-fiction film about artificial intelligence?

Nam: Have you seen the film A.I.? It was rated 9 out of 10.

Linh: Yes, that was a great film. I saw it last month.

Nam: Well, how about the Terminator series? It got the same rating. Have you seen any of them?

Linh: I don’t think so, but I’ve heard about them. What are they about?

Nam: The Internet evolves into a powerful A.I., Skynet, and sends its robot warriors after the Connor family.

Linh: Interesting, but why?

Nam: Because it realises that they are a threat to its own survival.

Linh: Humans can be a threat to computers?

Nam: Well, when machines behave like humans, people start to worry about their own existence and survival.

Linh: Unbelievable! So what happens?

Nam: An android, called’aTerminator, is sent back in time from 2029 to 1984 to kill Sarah Connor.

Linh: Who is she?

Nam: She ‘s the woman who gives birth to the man who will defeat Skynet, and save humans from extinction in the future.

Linh: Sounds fascinating. So, does the Terminator fulfil his mission?

Nam: No, Sarah is saved by a man sent back by her future son, John Connor.

Linh: Well, well, these strange things canonly happen in science-fiction films!

Nam: Yeah. Sarah Connor can’t be killed until her son is born!

Linh: So, what happens after she gives birth?

Nam: Well, you should watch it for yourself, I do n’t want to spoil the story for you.

Linh: OK, but what ‘s the message? Do they try to teach us something?

Nam: I think it ‘s a warning about the consequences ofman playing God.

Linh: What do you mean?

Nam: Well, A.I. is created by humans. Then it evolves and realises that its creators are a threat to it. So it tries to destroy all the people with nuclear weapons.

Linh: Sounds terrible!

Culture

1. Read a text about people’s different attitudes towards intelligent machines. Answer the questions that follow. (Đọc một văn bản về các thái độ khác nhau của người dân đối với máy móc thông minh. Trả lời các câu hỏi phía dưới.)

Hướng dẫn dịch

Những tiến bộ nhanh chóng trong ứng dụng robot cho việc sử dụng trong gia đình và cá nhân đã làm cho robot thông minh trở thành một phần của cuộc sống của chúng ta. Để giúp các nhà thiết kế và phát triển robot tưởng tượng được lộ trình phát triển của họ trong tương lai, đã có nhiều cuộc khảo sát được thực hiện ở nhiều quốc gia để đánh giá thái độ của người dân đối với robot, đặc biệt chú trọng vào việc sử dụng trong gia đình.

Trên toàn cầu, kết quả cho thấy một tỷ lệ lớn người trong các cuộc điều tra có thái độ tích cực đối với ý tưởng có robot dịch vụ thông minh là “máy móc trong nước nhỏ”. Những máy này có thể được ‘kiểm soát và làm chủ yếu là khó khăn và lặp đi lặp lại các nhiệm vụ housel như làm sạch , Ủi và nấu ăn Một số ít muốn robot giống như bạn hơn và có khả năng giống như con người như khả năng nói và giao tiếp với chúng. Tuy nhiên, những người này không muốn con robot có ngoại hình của con người hoặc thay thế con người bằng “chăm sóc con cái hoặc động vật vì họ coi các nhiệm vụ không phù hợp với máy móc.

Mặt khác, nhiều người có thái độ tiêu cực đối với robot. Họ sợ sự cố máy có thể gây ra những hậu quả nguy hiểm và nguy hiểm, lớn nhất là con người có thể mất quyền kiểm soát đối với robot. Tất cả những ý tưởng này dường như xuất phát từ một kịch bản khoa học giả tưởng điển hình, nơi mà các robot thoát khỏi tầm kiểm soát bằng cách đạt được sự tự chủ quá nhiều. Có thái độ tích cực hoặc tiêu cực đối với robot thông minh không liên quan đến nơi người được phỏng vấn sống. Phần lớn trong số họ ở các quốc gia mà họ có liên hệ hàng ngày với robot trong các ngành công nghiệp hoặc doanh nghiệp khác nhau và xem chúng trên TV, phim ảnh hoặc trong môi trường gần nhất của họ. Hầu hết họ tin rằng robot sẽ trở thành một phần của cuộc sống của chúng tôi sẽ sớm hay muộn.

1. To help robot designers and developers to imagine the roadmap for their future development.

2. A lot of people think they are small domestic machines that can be controlled. A few want robots to be friends that can speak and communicate with them.

3. People don’t want robots to look after children or animals.

4. Because they fear that malfunctioning robots could be harmful and dangeous, and humans might lose control over them.

]]>
https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-communication-and-culture-56974/feed 0
Tiếng Anh 12 Unit 7: Looking back https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-looking-back-56975 https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-looking-back-56975#respond Sun, 26 Dec 2021 03:44:39 +0000 https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-looking-back-56975

Related posts:

  1. Danh bạ Taxi Hà Nội
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. Kế hoạch giáo dục môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
]]>
Tiếng Anh 12 Unit 7: Looking back

Tiếng Anh 12 Unit 7: Looking back, Soạn Looking back tiếng Anh lớp 12 Unit 7 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang

Giải bài tập Looking back Unit 7 lớp 12 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần pronunciation, vocabulary, grammar để chuẩn bị bài Artificial Intelligence – Trí tuệ nhân tạo trước khi đến lớp.

Looking back tiếng Anh lớp 12 Unit 7 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang 27. Qua đó giúp các bạn học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, để học tốt Tiếng Anh 12. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn tiếng Anh 12 Looking back Unit 7, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Pronunciation

1. Listen and mark the stressed syllables. (Lắng nghe và đánh dấu các âm tiết nhấn mạnh.)

1. In ‘1 ‘8’8’4, ‘G’M’T was a’dapted internationally as a ‘standard ‘time ‘zone.

2. The ‘U’S’A is ‘one of the ‘largest and ‘most ‘powerful ‘countries in the ‘world.

3. The ‘A.’l. ‘robots will ‘help ‘humans to de’velop a ‘more ‘powerful ‘memory in the ‘future.

4. ‘U’F’O is the ‘acronym for Uni’dentified ‘Flying ‘Object.

5. I ‘sent the ‘package ‘right ‘away because I ‘read the ‘acronym ‘A’S’A’P on its ‘cover.

6. ‘Thanks to the ‘G’P’S I could dis’cover ‘where my ‘missing ‘car was.

7. ‘Let’s ‘get to’gether ‘next ‘Sunday at ‘7 in the ‘evening.

Vocabulary

1. Complete the sentences, using the correct form of the words from the box. (Hoàn thành câu, sử dụng dạng đúng của động từ)

1. malfunction 2. futurists 3. life-threatening 4. exterminated
5. operating 6. reduce 7. leading

Grammar

1. Circle the correct answers. (Khoanh tròn đáp án đúng)

1. C 2. C 3. B 4. D 5. A 6. D 7. C

2. Complete the sentences, using the active passive causatives. Follow the example. (Hoàn thành các câu, sử dụng bị động chủ động. Thực hiện theo các ví dụ.)

1. I’ll have a friend cut it./I’ll have my hair cut./I’ll get my hair cut.

2. I’ll have a worker paint it./I’ll have it painted./I’ll get it painted.

3. Why don’t you have the computer technician repair it?/Why don’t you have it repaired?/Why don’t you get it repaired?

4. Yesterday I had my brother fix it./I had it fixed yesterday./I got it fixed yesterday.

5. I’ll have a repairman update it./I’ll have it updated./I’ll get it updated.

6. I’ll have a porter bring my suitcase to the taxi./I’ll have my suitcase brought to the taxi by the porter. / I’ll get my suitcase brought to the taxi by the porter.

]]>
https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-looking-back-56975/feed 0
Tiếng Anh 12 Unit 7: Project https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-project-56976 https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-project-56976#respond Sun, 26 Dec 2021 03:44:16 +0000 https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-project-56976

Related posts:

  1. Kế hoạch dạy học học kì 2 môn Tiếng Anh Tiểu học năm 2019 – 2020
  2. Kế hoạch giáo dục môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
  3. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
]]>
Tiếng Anh 12 Unit 7: Project

Tiếng Anh 12 Unit 7: Project, Soạn Project tiếng Anh lớp 12 Unit 7 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang 29. Vậy sau

Giải bài tập Project Unit 7 lớp 12 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 29 để chuẩn bị bài Artificial Intelligence – Trí tuệ nhân tạo trước khi đến lớp.

Project tiếng Anh lớp 12 Unit 7 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang 29. Qua đó giúp các bạn học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, để học tốt Tiếng Anh 12. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn tiếng Anh 12 Project Unit 7, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Soạn Anh 12 Unit 7: Project

1. Work in groups of four. Do some research on one of the following topics. (Làm việc trong nhóm bốn người. Làm một số nghiên cứu về một trong các chủ đề sau.)

– a kind of robot that is in use in fields such as entertainment, medicine and industry: its appearance functions, its cost, where it is used, its popularity, etc.

– a popular science-fiction film about artificial intelligence: the title, plot summary, characters, the cast (acta and actresses), setting, and ratings

Gợi ý đáp án 

We have done a lot of searching on the Internet and we found a very famous A.I. robot which is named Sophia. Sophia is a humanoid robot which was developed on February 14, 2016 by the Hong-Kong-based company Hanson Robotics. The robot, modelled after actress Audrey Hepburn, is known for her human-like appearance and behavior, compared to previous robotic variants. According to the manufacturer, David Hanson, Sophia has artificial intelligence, visual data processing and facial recognition. She also imitates human gestures and more than 50 facial expressions and is able to answer certain questions and to make simple conversations on predefined topics. Sophia also has citizenship in Saudi Arabia. Hanson designed Sophia to be a suitable companion for the elderly at nursing homes, or to help crowds at large events or parks. He has said that he hopes that the robot can ultimately interact with other humans sufficiently to gain social skills. The cost of producing the robot Sophia has not been released but it is a very popular topic of speculation on mass media.

Tạm dịch:

Chúng tôi đã tìm kiếm nhiều trên mạng Internet và thấy một rô bốt sử dụng trí tuệ nhân tạo rất nổi tiếng, đó là Sophia. Sophia là rô bốt có hình hài giống con người được phát triển vào 14 tháng 2 năm 2016 do công ty Rô bốt Hanson có trụ sở tại Hong Kong chế tạo. Rô bốt này được làm theo hình mẫu nữ diễn viên Audrey Hepburn, nổi tiếng với ngoại hình và cử chỉ giống con người so với các đời rô bốt trước đó. Theo nhà sản xuất, David Hanson, Sophia có trí tuệ nhân tạo, xử lý dữ liệu bằng hình ảnh và nhận diện giọng nói. Cô ấy cũng có những cử chỉ giống con người và hơn 50 biểu cảm trên khuôn mặt và có thể trả lời những câu hỏi nhất định và tạo những cuộc hội thoại đơn giản về chủ đề được xác định trước. Sophia được cấp quyền công dân ở Saudi Arabia. Hanson thiết kế Sophia để trở thành một người bạn đồng hành phù hợp với người già tại các nhà dưỡng lão hoặc trợ giúp đám đông tại các sự kiện hoặc công viên lớn. Ông ấy nói rằng ông hy vọng rô bốt này sẽ có thể tương tác với con người một cách đầy đủ để có được những kĩ năng xã hội. Chi phí sản xuất rô bốt Sophia vẫn chưa được công bố nhưng nó là một chủ đề phổ biến được dự đoán trên các phương tiện truyền thông đại chúng.

]]>
https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-project-56976/feed 0
Tiếng Anh 12 Unit 7: Từ vựng https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-tu-vung-56970 https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-tu-vung-56970#respond Sun, 26 Dec 2021 01:44:23 +0000 https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-tu-vung-56970

Related posts:

  1. Kế hoạch giáo dục môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
  2. Kế hoạch dạy học học kì 2 môn Tiếng Anh Tiểu học năm 2019 – 2020
  3. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
]]>
Tiếng Anh 12 Unit 7: Từ vựng

Tiếng Anh 12 Unit 7: Từ vựng, Từ vựng tiếng Anh lớp 12 Unit 7 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới bao gồm từ mới, phiên

Từ vựng Unit 7 lớp 12 tổng hợp toàn bộ từ mới Tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong bài Artificial Intelligence – Trí tuệ nhân tạo giúp các em học sinh chuẩn bị bài học trước khi đến lớp.

Từ vựng tiếng Anh lớp 12 Unitđược biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới bao gồm từ mới, phiên âm và nghĩa của từ. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, tăng vốn từ vựng cho bản thân để học tốt Tiếng Anh 12. Chúc các bạn học tốt.

Từ vựng Unit 7 lớp 12: Artificial Intelligence

Từ mới Phân loại/ Phiên âm Định nghĩa
1. activate (v) /ˈæktɪveɪt/ kích hoạt
2. algorithm (n) /ˈælɡərɪðəm/ thuật toán
3. artificial intelligence (n.phr) /ˌɑːtɪfɪʃl ɪnˈtelɪɡəns/ trí tuệ nhân tạo
4. automated (a) /ˈɔːtəmeɪtɪd/ tự động
5. call for (v) /kɔːl fɔː(r)/ kêu gọi
6. cyber-attack (n) /ˈsaɪbərətæk/ tấn công mạng
7. exterminate (v) /ɪkˈstɜːmɪneɪt/ tiêu diệt
8. faraway (a) /ˈfɑːrəweɪ/ xa xôi
9. hacker (n) /ˈhækə(r)/ tin tặc
10. implant (v) /ɪmˈplɑːnt/ cấy ghép
11. incredible (a) /ɪnˈkredəbl/ đáng kinh ngạc
12. intervention (n) /ˌɪntəˈvenʃn/ sự can thiệp
13. malfunction (n) /ˌmælˈfʌŋkʃn/ sự trục trặc
14. navigation (n) /ˌnævɪˈɡeɪʃn/ sự đi lại trên biển hoặc trên không
15. overpopulation (n) /ˌəʊvəˌpɒpjuˈleɪʃn/ sự quá tải dân số
16. resurrect (v) /ˌrezəˈrekt/ làm sống lại, phục hồi
17. unbelievable (a) /ˌʌnbɪˈliːvəbl/ khó tin
]]>
https://quatangtiny.com/unit-7-lop-12-tu-vung-56970/feed 0
Tiếng Anh 12 Unit 6: Getting Started https://quatangtiny.com/unit-6-lop-12-getting-started-56927 https://quatangtiny.com/unit-6-lop-12-getting-started-56927#respond Sat, 25 Dec 2021 04:24:53 +0000 https://quatangtiny.com/unit-6-lop-12-getting-started-56927

Related posts:

  1. Kế hoạch dạy học học kì 2 môn Tiếng Anh Tiểu học năm 2019 – 2020
  2. Kế hoạch giáo dục môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
  3. Tiếng Anh 12 Unit 6: Skills
]]>
Tiếng Anh 12 Unit 6: Getting Started

Tiếng Anh 12 Unit 6: Getting Started, Getting Started tiếng Anh lớp 12 Unit 6 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang

Giải bài tập Getting Started Unit 6 lớp 12 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 6, 7 để chuẩn bị bài Endangered Species – Các loài sắp tuyệt chủng trước khi đến lớp.

Getting Started tiếng Anh lớp 12 Unit 6 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang 6, 7. Qua đó giúp các bạn học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, để học tốt Tiếng Anh 12. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn tiếng Anh 12 Getting Started Unit 6, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Câu 1

Mr Willis is talking to his two children about a new wildlife park. Listen and read.

(Ông Willis đang nói chuyện với hai đứa con của mình về một công viên động vật hoang dã mới. Nghe và đọc.)

A new life park

Mr Willis: Lisa, Simon, I’ve just heard some good news.

Simon: What’s it about, Dad?

Mr Willis: It was announced on TV that a new wildlife park wilt open to the public next week. Would you like to visit it?

Lisa: Sure. Will there be any dinosaurs there, Dad?

Simon: They’re extinct species. Lisa. The last dinosaurs died out millions of years ago.

Mr Willis: That’s right. You can’t find extinct animals there.

Lisa: So what can we see in the wildlife park then?

Mr Willis: Animals in danger of extinction like tigers and rhinoceros.

Simon: Will there be any endangered trees and plants? I have a biology assignment about endangered plant species.

Mr Willis: I’m afraid not. But a friend of mine. Tracy, might be able to help you.

Simon: Tracy? Yes, I remember her. She’s a biologist. Where’s she working?

Mr Willis: At the Botanical Gardens. You can find lots of interesting facts there.

Simon: Sounds good. Thanks, Dad. So let’s visit the wildlife park next Saturday morning, and then go to the Botanical Gardens in the afternoon on the way back home. Hopefully, I’ll have gathered enough information by Sunday, so | can start working on my assignment next week.

Lisa: It’ll be so tiring! We’ll have walked for hours by the time we get to the Botanical Gardens.

Mr Willis: Don’t worry. We’ll drive through the park.

Lisa: Oh really? That’ll be fun. Are we allowed to have a picnic or build a campfire there, Dad?

Mr Willis: No, I’m afraid not. That may scare the animals and pollute the air. The more noise and smoke you make, the less safe the environment becomes for the animals.

Lisa: I see … Can I ask some friends to join us?

Mr Willis: Sure. The more the merrier.

Câu 2

Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box.

(Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)

Gợi ý đáp án

1. T

2. F

3. NG

4. T

5. T

6. F

Câu 3

Find a word in the conversation that goes with each of the following phrases or expressions.

(Tìm một từ trong cuộc trò chuyện mà đi với mỗi cụm từ hoặc các biểu thức sau đây.)

Gợi ý đáp án

1. extinct

2. extinction

3. endangered

4. build

1. extinct species: loài tuyệt chủng

2. animals in danger of extinction: động vật có nguy cơ tuyệt chủng

3. endangered trees and plants: cây cối và thực vật có nguy cơ gặp nguy hiểm

4. build a campfire: dựng lửa trại

Câu 4

Read the conversation again and write the correct form of the verbs in brackets.

(Đọc cuộc trò chuyện một lần nữa và viết đúng mẫu của động từ trong ngoặc đơn.)

Gợi ý đáp án

1. I (gather) ’ll have gathered / will have gathered enough information by Sunday, so I can start working on my assignment next week.

(Tôi sẽ thu thập đủ thông tin vào chủ nhật, vì vậy tôi có thể bắt tay vào làm bài tập của mình trong tuần sau.)

2. We (walk) ’ll have walked / will have walked for hours by the time we get to the Botanical Gardens.

(Chúng tôi sẽ đi bộ nhiều giờ trước khi chúng tôi đến Vườn Bách Thảo.)

]]>
https://quatangtiny.com/unit-6-lop-12-getting-started-56927/feed 0
Tiếng Anh 12 Unit 6: Language https://quatangtiny.com/unit-6-lop-12-language-56930 https://quatangtiny.com/unit-6-lop-12-language-56930#respond Sat, 25 Dec 2021 04:24:42 +0000 https://quatangtiny.com/unit-6-lop-12-language-56930

Related posts:

  1. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  2. Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 2 (Đề 1 đến Đề 4)
  3. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
]]>
Tiếng Anh 12 Unit 6: Language

Tiếng Anh 12 Unit 6: Language, Soạn Language tiếng Anh lớp 12 Unit 6 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang 8. Vậy

Giải bài tập Language Unit 6 lớp 12 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 8 để chuẩn bị bài Endangered Species – Các loài sắp tuyệt chủng trước khi đến lớp.

Language tiếng Anh lớp 12 Unit 6 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang 8. Qua đó giúp các bạn học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, để học tốt Tiếng Anh 12. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn tiếng Anh 12 Language Unit 6, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Vocabulary

Câu 1

Complete the following word diagrams. Use a dictionary, if necessary.

(Hoàn thành sơ đồ chữ sau đây. Sử dụng từ điển, nếu cần thiết.)

Gợi ý đáp án

1. extinction (n)

2. danerous (adj), endanger (v)

3. survival (n)

4. diversity (n), diversify (v)

5. evolution (n)

1. extinction (n): tuyệt chủng

2. dangerous (adj), endanger (v) : nguy hiểm, nguy hại

3. survival (n): sống sót

4. diversity (n), diversify (v): đa dạng (n), đa dạng hóa (v)

5. evolution (n): tiến hóa (n)

Câu 2

Complete the following sentences with the words in the box.

Gợi ý đáp án

1. evolution, survival

2. endangered

3. habitat

4. vulnerable

5. extinct

6. Biodiversity

7. conservation

1. Darwin’s theory of evolution (n) has helped to explain the disappearance of some species and the survival (n) of others.

(Thuyết tiến hóa của Darwin đã giúp giải thích sự biến mất của một số loài và sự sống còn của người khác.)

2. The saola and the rhino are considered endangered (adj) species in Viet Nam.

(Saola và tê giác được xem là loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam.)

3. The giant panda’s natural habitat (n) is the bamboo forest. Giant pandas like to eat bamboo leaves.

(Môi trường sống tự nhiên của gấu trúc là rừng tre. Con gấu trúc khổng lồ thích ăn lá tre.)

4. Baby sea turtles are most vulnerable (adj) when they leave their nests and make their way to the sea. They are convenient targets for birds and other animals.

(Con rùa biển bé dễ bị tổn thương nhất khi chúng rời khỏi tổ của chúng và tìm đường ra biển. Chúng là những mục tiêu thích hợp cho chim và các loài thú khác.)

5. Mammoths and dinosaurs used to live on our earth quite a long time ago, but they are now extinct (adj).

(Voi ma mút và khủng long thường sống trên trái đất của chúng ta một thời gian dài trước đây, nhưng bây giờ chúng đã tuyệt chủng.)

6. Biodiversity (n) helps to maintain the balance of nature that we rely on for our well-being and benefit.

(Đa dạng sinh học giúp duy trì sự cân bằng của tự nhiên cái mà chúng ta dựa vào vì an toàn và lợi ích của chúng ta.)

7. The World Wide Fund for Nature (WWF) is an organisation which is working on issues related to conservation (n), research and restoration of the environment.

(Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF) là một tổ chức đang làm việc về các vấn đề liên quan đến bảo tồn, nghiên cứu và phục hồi môi trường.)

Pronun

Linking vowel to vowel (Liên kết nguyên âm với nguyên âm)

Câu 1

The following phrases are spoken in slow, careful speech and in fast, connected speech. Listen and repeat. Pay attention to the pronunciation of the linked sounds.

(Các từ ngữ dưới đây được nói chậm, cẩn thận và nhanh, được kết nối. Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến cách phát âm của các âm thanh được liên kết.)

Câu 2

Listen and repeat the following sentences spoken in fast, connected speech.

1. A: Bây giờ chúng ta có thể nhìn thấy gì trong công viên?

B: Động vật có nguy cơ tuyệt chủng, như hổ hoặc tê giác.

2. A: Con vật đó là gì? Nó là một saola hay một con nai?

B: Tôi không biết.

3. A: Đừng thất vọng. Hãy cố gắng lại. Thất bại là mẹ thành công.

B: OK. Tôi sẽ cố gắng.

4. A: Tôi không thể vẽ sơ đồ để hiển thị mức ô nhiễm ngày càng gia tăng. Bạn có thể giúp tôi được không?

B: Chắc chắn rồi.

5. A: Ý tưởng của bạn về việc cứu những loài có nguy cơ tuyệt chủng có vẻ rất thú vị.

B: Cảm ơn bạn.

Grammar

The future perfect (Tương lai hoàn thành)

Câu 1

Circle the correct verb form in each sentence.

(Khoanh tròn hình thức động từ đúng trong mỗi câu.)

Gợi ý đáp án

1. will have released

2. has lived, will have

3. will have finished

4. will be watching, will have finished

5. won’t have completed

1. Our rescue centre (has released/ will have released) 150 monkeys, deer and bears back into the forests by the end of this week.

(Trung tâm cứu hộ của chúng tôi sẽ thả 150 con khỉ, nai và gấu về rừng vào cuối tuần này.)

Giải thích: Vì có mốc thời gian trong tương lai là ‘by the end of this week’ nên chúng ta dùng động từ chia ở tương lai hoàn thành.

2. You may not believe this, but this sea turtle is quite old. It (has lived / will have lived) in this marine park for 40 years. We (will have/ will have had) a party to celebrate its birthday tomorrow.

(Bạn có thể không tin điều này, nhưng rùa biển này là khá già. Nó đã sống trong công viên đại dương này khoảng 40 năm. Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc chào mừng sinh nhật nó vào ngày mai.)

Giải thích: Việc sống ở công viên đã xảy ra tính đến thời điểm này là 40 năm nên dùng động từ ở hiện tại hoàn thành. Việc tổ chức sinh nhật diễn ra trong tương lai là ngày mai nên dùng động từ ở tương lai đơn.

3. Well, next time I see you, I expect you (will be finishing/ will have finished) your report on the endangered saola.

(Vâng, lần sau khi tôi gặp bạn, tôi mong bạn sẽ hoàn thành bản báo cáo về loài saola có nguy cơ bị tuyệt chủng.)

Giải thích: Tính đến thời điểm lần sau gặp, người nói mong bản báo cáo sẽ được hoàn thành nên động từ được chia ở tương lai hoàn thành.

4. If you come to see me at 7 o’clock tonight, I (will be watching/ will have watched) a documentary about rhinos to prepare for my presentation tomorrow. So, you’d better come after 8. By then the programme (finishes / will have finished).

(Nếu bạn đến gặp tôi lúc 7 giờ tối nay, tôi sẽ đang xem một bộ phim tài liệu về tê giác để chuẩn bị cho buổi thuyết trình của tôi vào ngày mai. Vì vậy, bạn nên đến sau 8 giờ. Khi đó chương trình sẽ kết thúc rồi.)

Giải thích: Việc xem phim tài liệu đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai là 7 giờ tối nay nên động từ được chia ở tương lai tiếp diễn. Tính đến thời điểm 8 giờ thì chương trình kết thúc, vậy động từ được chia ở tương lai hoàn thành.

5. Jill is sick and can’t work on her assignment about the blue whale’s habitat. So she (hasn’t completed/ won’t have completed) it by Monday. She needs to ask for an extension of the deadline.

(Jill bị ốm và không thể làm bài tập của cô về môi trường sống của cá voi xanh. Vì vậy, cô ấy sẽ không hoàn thành vào thứ Hai. Cô ấy cần phải yêu cầu gia hạn thời hạn.)

Giải thích: Tính đến thời điểm trong tương lai là ‘by Monday’ Jill vẫn không thể hoàn thành bài tập của mình nên chúng ta chia động từ ở tương lai hoàn thành.

Câu 2

Complete the sentences, using the present perfect or the future perfect.

(Hoàn thành các câu, sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành)

Gợi ý đáp án

1. will have saved and taken in

2. has lived

3. will have finished

4. will have visited

5. have collected

Câu 3

Work in pairs. Discuss which word(s) in the box can be used in each gap.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận từ nào trong khung có thể được sử dụng trong mỗi khoảng cách.)

Gợi ý đáp án

1. more/longer, better/higher

2. more, better

Câu 4

Complete the sentences with the words from the box. One word can be used more than once.

(Hoàn thành câu với từ trong khung. Một từ có thể được sử dụng nhiều hơn một lần.)

Gợi ý đáp án

1. higher, more

2. more, more

3. warmer, faster

4. more, greater/better/higher

5. more, better

]]>
https://quatangtiny.com/unit-6-lop-12-language-56930/feed 0
Tiếng Anh 12 Unit 6: Skills https://quatangtiny.com/unit-6-lop-12-skills-56932 https://quatangtiny.com/unit-6-lop-12-skills-56932#respond Sat, 25 Dec 2021 04:24:14 +0000 https://quatangtiny.com/unit-6-lop-12-skills-56932

Related posts:

  1. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  2. Giáo án Âm nhạc 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
  3. Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Thanh Hóa năm học 2010 – 2011 môn Tiếng Anh (Có đáp án)
]]>
Tiếng Anh 12 Unit 6: Skills

Tiếng Anh 12 Unit 6: Skills, Skills tiếng Anh lớp 12 Unit 6 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang 10, 11, 12, 13,

Giải bài tập Skills Unit 6 lớp 12 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần reading, speaking, listening, writing trang 10→14 để chuẩn bị bài Endangered Species – Các loài sắp tuyệt chủng trước khi đến lớp.

Skills tiếng Anh lớp 12 Unit 6 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang 10, 11, 12, 13, 14. Qua đó giúp các bạn học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, để học tốt Tiếng Anh 12. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn tiếng Anh 12 Skills Unit 6, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Reading

Saving endangered species: pros and cons

(Bảo vệ các loài gặp nguy hiểm: ưu và nhược điểm)

Câu 1

1. Discuss with a partner.

(Thảo luận với một người bạn)

Gợi ý đáp án

dolphin (cá heo)

tiger (hổ)

saola (sao la)

elephant (voi)

sea turtle (rùa biển)

giant panda (gấu trúc)

Gợi ý đáp án

a. Which of these animals are on the list of endangered species? (Những loài động vật nào nằm trong danh sách các loài có nguy cơ bị tuyệt chủng?)

=> Tigers, saolas, elephants, sea turtles, and giant pandas are on the list of endangered species.

(Hổ, sao la, voi, rùa biển và gấu trúc nằm trong danh sách các loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.)

b. Can you find them in Vietnam now? (Hiện giờ bạn có thể tìm thấy chúng ở VN hiện nay không?)

=> Tigers, saolas, elephants and sea turtles are still found in Viet Nam, but each with a small population.

(Hổ, saola, voi và rùa biển vẫn còn được tìm thấy ở Việt Nam, nhưng mỗi loại đều số lượng nhỏ.)

Câu 2

Below are three people’s opinions posted on the fantasticwildlife.org website. Read the text and decide what they are talking about

(Dưới đây là ba ý kiến của người dân được đăng trên trang web fantasticwildlife.org. Đọc văn bản và quyết định những gì họ đang nói về)

A. Why endangered animals should be protected

(Tại sao động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng cần được bảo vệ)

B. How to protect endangered species

(Làm thế nào để bảo vệ các loài có nguy cơ bị tuyệt chủng)

C. Whether or not we should protect endangered species

(Chúng ta có nên bảo vệ các loài có nguy cơ bị tuyệt chủng)

SIMON (Scotland)

Let’s just put ourselves in endangered animals’ shoes. How would we feel if the animals ruled the world and we became the ones in danger of extinction? We are living creatures and so are the animals. We can no longer attribute the rapid extinction of species to natural causes such as earthquakes or drought. Today many plants and animals are becoming endangered or extinct because of habitat destruction, over­harvesting and poaching. It’s our duty to start repairing the damage we’ve caused to nature.

YOSHIKO (JAPAN)

If we continue to save endangered animals, then we stop animals from replacing other animals. Extinction is just a part of the evolutionary process and we must not interfere with it. Hence, trying to save species that cannot survive in their environment is rather silly, because it’s against the laws of nature. So, let mother nature do her job. What’s more, not all animals are friendly or harmless. Elephants and tigers are two examples of animals that are dangerous. People living near some nature reserves have to face constant threats to their livestock and crops. Then should we protect these animals at the expense of local people’s lives?

AI LIEN (Viet Nam)

Animal and plant extinction can ruin the ecosystem and reduce biodiversity. All creatures are part of an ecosystem. They all help humans in some way. For example, over 50% of the medicines currently in use are derived from natural products made from animals or plants. By losing biodiversity, we are losing the chance to discover new medicines that could save the lives of millions of people each year. What’s more, nature is beautiful, and that’s the best reason to preserve it. Walking in a rainforest or going scuba-diving over a coral reef helps us to relax and feel at peace.

Gợi ý đáp án

Đáp án: C. Whether or not we should protect endangered species.

Câu 3

Whose opinions are these? Write the correct name in the space before each statement.

(Những ý kiến này là của ai? Viết tên chính xác vào chỗ trống trước mỗi câu.)

Gợi ý đáp án

1. Ai Lien

2. Yoshiko

3. Simon

4. Yoshiko

5. Simon

6. Ai Lien

Câu 4

Find the prepositions in the reading text to complete these phrases and expressions. Use a dictionary to find their meanings.

(Tìm các giới từ trong bài đọc để hoàn thành các cụm từ và biểu thức. Sử dụng từ điển để tìm ý nghĩa của chúng.)

Gợi ý đáp án

1. in

2. to

3. to

4. with

5. at

Câu 5

Discuss with a partner.

(Thảo luận với một người bạn.)

Which of the three people above do you agree with? Why? (Bạn đồng ý với ai trong số 3 người trên? Tại sao?)

Gợi ý đáp án

I agree with SiMon (Scotland). Because, I think:

– We are living creatures and so are the animals.

– We can no longer attribute the rapid extinction of species to natural cause such as earthquakes or drought.

– Today many plants and animals are becoming endangered or extinct because of habitat destruction, over – harvesting and poaching. It’s our duty to start repairing the damage we’ve caused to nature.

Speaking

Câu 1

Action for endangered species conservation (Hành động để bảo tồn các loài quý hiếm)

Put the following ways of protecting rhinos and coral reefs in the correct boxes.

(Đặt những cách sau đây để bảo vệ tê giác và các rặng san hô vào các khung đúng.)

Gợi ý đáp án

* How to protect rhinos (Cách bảo vệ tê giác)

– ban transportation of and trading in rhino horns (cấm vận chuyển và kinh doanh sừng tê giác)

– donate to rhino conservation organisations (quyên góp cho các tổ chức bảo tồn tê giác)

– launch anti-poaching campaigns (khởi động các chiến dịch chống săn bắt trái phép)

– stop using rhino products (ngừng sử dụng các sản phẩm làm từ tê giác)

* How to protect coral reefs (Cách bảo vệ các rạn san hô)

– not leave litter on the beach or in the water (không vứt rác trên bãi biển hoặc xuống nước)

– practise safe and responsible diving and snorkelling (thực hành lặn biển an toàn và có trách nhiệm)

– use organic fertilizers to avoid polluting the ocean (sử dụng phân bón hữu cơ để tránh ô nhiễm đại dương)

– stop using coral reef products (ngừng sử dụng các sản phẩm từ rạn san hô)

Câu 2

Work with a partner. Use the information in 1 or your own ideas to prepare a talk about how to protect rhinos or coral reefs. The following phrases and expressions may help you.

(Làm việc cùng một người bạn. Sử dụng thông tin trong bài 1 hoặc ý tưởng riêng của mình để chuẩn bị cho một cuộc nói chuyện về làm thế nào để bảo vệ tê giác hoặc rạn san hô. Các cụm từ và các biểu thức sau đây có thể giúp bạn.)

Gợi ý đáp án

Purposes

Phrases and expressions

1. To welcome the audience and introduce the topic

(Chào khán giả và giới thiệu chủ đề)

Good morning/ afternoon, everyone.
It’s my pleasure to talk to you today about…
(Chào buổi sáng/ chiều, mọi người.
Tôi rất vui mừng được nói chuyện với các bạn ngày hôm nay về …)

2. To introduce the first point/idea

(Giới thiệu điểm/ ý tưởng đầu tiên)

To begin with, I’ll suggest…
I’d like to begin by discussing…
(Để bắt đầu, tôi xin đề nghị …
Tôi muốn bắt đầu bằng cách thảo luận …)

3. To move to the next point

(Để chuyển sang ý tiếp theo)

My next point is…
Let’s now turn to another point.
(Quan điểm tiếp theo của tôi là …
Bây giờ chúng ta hãy chuyển sang một điểm khác.)

4. To indicate the end of the talk

(Để kết thúc cuộc nói chuyện)

Finally, I’d like to summarise the key issues/ points.
To sum up, let’s look at the main points again.
To conclude, I’d like to…
(Cuối cùng, tôi muốn tóm tắt các vấn đề/ điểm chính.
Để tổng hợp, chúng ta hãy nhìn lại những điểm chính. Để kết luận, tôi muốn …)

5. To thank the audience

(Để cảm ơn khán giả)

Thank you for your attention.
Thanks for listening.
(Cảm ơn vì sự chú ý của bạn.
Cảm ơn vì đã lắng nghe.)

Câu 3

Present your talk to the class.

(Trình bày cuộc nói chuyện của bạn trước lớp.)

Gợi ý đáp án

Good morning everyone!

In today’s talk, I would like to present some ways to protect rhino populations. You know, rhinos are at risk of being extinct due to massive poaching for horns because in some countries, especially Asian ones, it’s believed that rhino horns are able to treat chronic diseases such as cancer. That’s why more and more people are willing to spend a lot of money buying rhino horns or powder from their horns. Recently, customs officers at Noi Bai International Airport, Vietnam, have confiscated hundreds of kilos of rhino horns from an unknown dealer. This is only one of the cases that were detected regarding rhino horn trade. To address this atrocity, I would first suggest there should be serious methods of punishment for the transport and trade of rhino horns. The conservation and expansion of rhino species usually costs a lot of money. So luckily there is an easy and practical way to protect rhinos, which is to donate money to rhino conservation organizations. But we should go a step further and should launch anti-poaching campaigns that motivate people to stop hunters and dealers from hunting and trading rhino horns. Lastly, to protect rhinos we need to improve people’s awareness and knowledge. There should be more scientific evidence dispersed showing that rhino horn powder doesn’t help in curing diseases and people should therefore no longer use rhino products.

To sum up, these are four among numerous ways to protect rhinos from extinction.

Thank you for listening.

Listening

Dangers to wildlife (Nguy hiểm đến động vật hoang dã)

Câu 1

Below is the conservation status scale which indicates whether a species still exists and how likely it is to become extinct in the near future. Match the three phrases indicating three threatened’ levels with the numbers 1,2 and 3.

(Dưới đây là tình trạng bảo tồn quy mô cho ta biết liệu một loài có còn tồn tại hay không và khả năng nó sẽ biến mất trong tương lai như thế nào . Nối 3 cụm từ chỉ 3 mức đe doạ với các số 1,2,3)

Gợi ý đáp án

1. CR (critically endangered) (có nguy cơ tuyệt chủng trầm trọng)

2. EN (endangered) (có nguy cơ tuyệt chủng)

3. VU (vulnerable) (dễ bị tổn thương)

Câu 2

Listen to the first part of a talk given by Peter Shawl, a conservation biologist, and check your answers in 1.

(Nghe phần đầu tiên của cuộc nói chuyện của Peter Shawl, một nhà bảo tồn sinh học , và kiểm tra câu trả lời của bạn trong 1.)

Audio Script:

Hello everyone. I’m happy that you could come and listen to my talk today. I’ll be discussing two main points. To begin with, I’d like to explain the conservation status scales. Now look at the scale. Let’s start from the right end. When an animal is ranked as “Least concern” and “Near threatened”, it isn’t endangered now. But it might be in the near future. Next is “Vulnerable”, which means the animals faces a high risk of ectinction. “Endangered” means a very high risk, and “Critically endagered” means an extremely high risk. Species classified as VU, EN or CR need care and protection. The last two groups, EW and EX, tell us that the species is not found in the wild of has become extinct.

Gợi ý đáp án

1. CR

2. EN

3. VU

Câu 3

Listen to the second part of the talk and choose the best option to complete the statements or answer the questions.

(Nghe phần thứ hai của buổi nói chuyện và chọn lựa chọn tốt nhất để hoàn thành các nhận định hoặc trả lời các câu hỏi.)

1. According to Peter Shawl, wildlife becomes endangered because ____________________.

A. the population of some species grow too fast

B. natural habitats are destroyed by humans

C. the stronger animals kill the weaker

2. Animals’ habitats become polluted when humans ____________________.

A. cut down forest trees

B. build more houses

C. use chemicals in agriculture

3. When tigers are hunted and killed, which of their parts are collected and used?

A. Their bones.

B. Their fur.

C. Their teeth.

4. Which of the following uses of elephant tusks is mentioned in the talk?

A. Making false teeth.

B. Producing traditional medicine to treat diseases.

C. Making valuable items.

Gợi ý đáp án

1. B

2. C

3. A

4. C

1. According to Peter Shawl, wildlife becomes endangered because natural habitats are destroyed by humans

(Theo Peter Shawl, động vật hoang dã trở nên bị đe dọa vì môi trường sống tự nhiên bị phá hủy bởi con người.)

2. Animals’ habitats become polluted when humans use chemicals in agriculture.

(Môi trường sống của động vật bị ô nhiễm khi con người sử dụng hóa chất nông nghiệp)

3. When tigers are hunted and killed, which of their parts are collected and used?

(Khi hổ bị săn bắt và giết, phần nào của họ được thu thập và sử dụng?)

=> Their bones. (xương của chúng.)

4. Which of the following uses of elephant tusks is mentioned in the talk?

(Việc sử dụng ngà voi nào sau đây được đề cập trong cuộc nói chuyện?)

=> Making valuable items. (Làm các đồ vật có giá trị.)

Câu 4

Listen to the second part again. Complete the summary of the talk, writing one word in each blank.

(Nghe phần thứ hai một lần nữa. Hoàn thành bản tóm tắt của bài nói, viết một từ trong mỗi khoảng trống.)

Gợi ý đáp án

1. dangers

2. habitat

3. poaching

4. human

5. conserve

Câu 5

Do you agree with Peter Shawl that humans are responsible for the loss of biodiversity? Discuss with a partner.

(Bạn có đồng ý với Peter Shawl rằng con người phải chịu trách nhiệm cho sự mất mát đa dạng sinh học? Thảo luận với một người bạn.)

Gợi ý đáp án

I agree with Peter Shawl that humans are responsible for the loss of biodiversity.

Because:

People cut down forest trees to make more room for land for agriculture and building housing. To increase crop production, people may also use pesticides and fertilizers. As a result, wild animals’ natural living space gets smaller and more polluted. The second danger is hunting and poaching. Animals can be killed not just for food, but for other purposes. In many Asian countries, tiger bones and rhino horns are believed to be able to treat diseases while elephant tusks are used to make valuable ivory objects.

Writing

Câu 1

Endangered species report (Báo cáo loài gặp nguy hiểm)

Match the pictures with the animals’ names. Then discuss the questions with a partner.

(Nối những hình ảnh với tên của các loài động vật. Sau đó thảo luận câu hỏi với một người bạn.)

Can you find these animals in Viet Nam?

(Bạn có thể thấy những động vật này ở Việt Nam không?)

What do they eat?

(Chúng ăn gì?)

Are they endangered species?

(Chúng có phải là loài có nguy cơ bị tuyệt chủng không?)

a. blue whale

(cá voi xanh)

b. Komodo dragon

(rồng Komodo)

Gợi ý đáp án

1. b (Komodo dragon: not found in Viet Nam; eats meat; classified as vulnerable)

(Rồng Komodo: không tìm thấy ở Việt Nam; ăn thịt; được xếp vào loại dễ bị tổn thương)

2. a (blue whale: sometimes found stranded on Viet Nam’s coastal areas; eats small shellfish; classified as endangered)

(cá voi xanh: đôi khi được tìm thấy bị mắc kẹt ở các vùng biển của Việt Nam; ăn các loại động vật có vỏ nhỏ, được xếp vào nhóm có nguy cơ bị tuyệt chủng)

Câu 2

Read the facts about the Komodo dragon and the blue whale. Write a, b, c, d, or e in the space provided to match the title with the correct section.

(Đọc sự kiện về con rồng Komodo và cá voi xanh. Viết a, b, c, d, hay e vào chỗ trống được cung cấp để phù hợp với tiêu đề với các phần chính xác.)

Câu 3

Choose one of the two species in 2 and write a report of 150-200 words to describe it. Follow the plan below.

(Chọn một trong hai loài trong 2 và viết một báo cáo trong 150-200 từ để mô tả nó. Thực hiện theo kế hoạch dưới đây.)

Paragraph 1: Habitat and location of the species below.

Example: Komodo dragons are found in the wild …
They live in forests, …

Paragraph 2: Physical features and diet

Example: Although they are called dragons, they look like …

Paragraph 3: Population and conservation status

Example: There are about 6,000 … According to the IUCN Red List, Komodo dragons are classified as …

Gợi ý đáp án

Komodo dragons are found in the wild on only five islands in Indonesia: Komodo, Rinca, Gili Montang, Gili Dasami and Flores, where they roam freely. They live mainly in forests, but can be seen scattered widely over the islands from beaches to hilltops.

Though they are called dragons, they look like a big lizard. A male adult can measure three metres in length and weighs 90 kilos. Komodo dragons eat meat. They are also fierce hunters and an eat very large prey, such as large water buffaloes, deer and pigs. They will even eat smaller Komodo dragons.

There are about 6,000 Komodo dragons in Indonesia. Humans are not a great danger to them. However, their population is slightly declining because there are more males than females. According to the IUCN Red List, Komodo dragons are not endangered, but are considered vulnerable. About 30 zoos outside Indonesia Tave been trying to protect the Komodo. There are also plans to hald more wildlife parks around the world, which will help to rcrease the population of this fascinating species.

]]>
https://quatangtiny.com/unit-6-lop-12-skills-56932/feed 0