Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Tue, 27 Oct 2020 21:30:48 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.10 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm 2019 – 2020 https://quatangtiny.com/bao-cao-ket-qua-boi-duong-thuong-xuyen-37658 https://quatangtiny.com/bao-cao-ket-qua-boi-duong-thuong-xuyen-37658#respond Thu, 22 Oct 2020 17:32:07 +0000 https://quatangtiny.com/bao-cao-ket-qua-boi-duong-thuong-xuyen-37658

Related posts:

  1. Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân Giáo viên năm 2020 – 2021
  2. Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nâng hạng giáo viên THCS hạng I (2 Mẫu)
  3. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
]]>
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm 2019 – 2020

Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm 2019 – 2020, Sau khi học xong lớp bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, thầy cô thường phải làm bài thu hoạch, cũng

Sau khi học xong lớp bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, thầy cô thường phải làm bài thu hoạch, cũng như báo cáo kết quả quá trình học tập, bồi dưỡng của mình để nộp lên cấp trên.

Trong bản báo cáo kết quả BDTX thầy cô cần nêu rõ những module đang thực hiện, phân tích những thuận lợi, khó khăn, những gì đã làm được sau khi học để rút ra kinh nghiệm, phương hướng phấn đấu. Vậy mời thầy cô cùng tham khảo 3 mẫu báo cáo kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên dưới đây:

Báo cáo kết quả BDTX của giáo viên – Mẫu 1

TRƯỜNG………………….
TỔ CHUYÊN MÔN……..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……., ngày…. tháng …. năm……

BÁO CÁO
KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2019 – 2020

I. THÔNG TIN CHUNG

– Họ và tên:…………………….

– Chức vụ: …………………….

– Môn dạy:……………………..

II. KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN

2.1. Nội dung bồi dưỡng 1: Đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo cấp học, khoảng 30 tiết/năm học/giáo viên.

– Bồi dưỡng về chính trị, nhiệm vụ, kế hoạch năm học: 10 tiết

– Bồi dưỡng chuyên môn: 20 tiết

2.1.1. Tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX.

– Bản thân nghiên cứu chi tiết các mục đích và kỹ năng từng module chương trình trong tài liệu qui định của bộ môn mình giảng dạy. Kết hợp với tài liệu bồi dưỡng thường xuyên của Sở Giáo Dục và Đào tạo cung cấp hàng năm.

– Thường xuyên trao đổi, học hỏi đồng nghiệp nâng cao trình độ chuyên môn.

2.1.2. Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được bồi dưỡng vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục.

– Với từng chủ đề dạy học, bản thân đã phối kết hợp linh hoạt các kiến thức và kỹ năng vào giảng dạy thông qua bộ môn, các buổi ngoại khoá dành cho học sinh.

– Tìm hiểu tâm tư nguyện vọng của học sinh để có phương pháp giáo dục phù hợp đạt hiệu quả.

– Tìm hiểu hoàn cảnh học sinh để tư vấn cho học sinh và phụ huynh học sinh phối hợp với giáo viên để giáo dục học sinh.

2.1.3. Tự nhận xét và đánh giá.

Hoàn thành xuất sắc nội dung

– Điểm nội dung 1: Bằng số: 10 Bằng chữ: Mười điểm

2.2. Nội dung bồi dưỡng 2: Đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học, khoảng 30 tiết/năm học/giáo viên. Cụ thể:

Tổng thời gian 30 tiết/môn/cấp học:

– Thực hiện chương trình dạy học 2 buổi /ngày: 10 tiết

– Bồi dưỡng chuyên đề theo môn học: 10 tiết

– Ứng dụng CNTT trong dạy học: 10 tiết;

2.2.1. Tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX.

– Thực hiện nghiêm túc qui định về phân công chuyên môn, thời gian biểu của nhà trường.

– Phân công chuyên môn phù hợp cho từng giáo viên, thông qua tổ chuyên môn, trình BGH phê duyệt theo từng kỳ của năm học.( có thể điều chỉnh khi cần)

– Tổ chức cho các thành viên trong tổ hội thảo được hai chuyên đề trọng tâm trong năm học.

2.2.2. Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được bồi dưỡng vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục.

– Trên cơ sở phạm vi bộ môn học bản thân đã vận dụng khoa học kiến thức được bồi dưỡng vào bài dạy nhằm đạt hiệu quả cao, giúp học sinh lĩnh hội kiến thức một cách nhanh và hiệu quả.

– Ứng dụng tốt công nghệ thông tin trong giảng dạy: Dạy học trình chiếu, ngoại khoá câu lạc bộ Toán-Học đều dùng công nghệ thông tin từ đặt câu hỏi, tính giờ trả lời, tổng hợp kết quả,… đều sử dụng công nghệ thông tin.

– Tra cứu tài liệu tham khảo trên mạng Internet, thảo luận, sinh hoạt chuyên môn trên mạng qua phần mềm trường học trực tuyến thành thục, trao đổi thông tin qua hòm thư điện tử,…

2.2.3. Tự nhận xét và đánh giá.

– Hoàn thành tốt nội dung 2

– Điểm nội dung 2: Bằng số: 9 Bằng chữ: Chín điểm

2.3. Nội dung bồi dưỡng 3: Đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên khoảng 60 tiết/năm học/giáo viên:.

3.1. Mô đun 14: tên modul: Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp

+ Tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX:

– Mục tiêu của Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp

– Chức năng của Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp

– Quy trình Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp

– Kĩ năng Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp

+ Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được bồi dưỡng vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục:

– Nâng cao hiểu biết về chức năng của Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp

– Xác định được quy trình Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp

– Nắm rõ các phương pháp Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp

– Rèn luyện được kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp

+ Tự nhận xét và đánh giá mô đun:

Bản thân thực hiện tốt modul 14: “Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp”

Điểm : Bằng số: 9,0 điểm. Bằng chữ: Chín điểm

3.2. Mô đun THPT 03: tên modul “Giáo dục học sinh THPT cá biệt

+ Tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX:

Nhận thức được:

– Phương pháp thu thập về học sinh cá biệt

– Phương pháp giáo dục học sinh cá biệt

– Phương pháp đánh giá kết quả rèn luyện học sinh cá biệt.

Trên cơ sở nội dung kiến thức tự bồi dưỡng, có biện pháp để nâng cao hiệu quả dạy học nhờ sự hỗ trợ của công nghệ thông tin

+ Tự nhận xét và đánh giá mô đun:

Bước đầu nâng cao hiệu quả dạy học nhờ sự hỗ trợ của công nghệ thông tin (bài giảng powerpoint)

+ Tự nhận xét và đánh giá mô đun:

Bản thân thực hiện tốt Mô đun THPT 03 “Giáo dục học sinh THPT cá biệt – Điểm : Bằng số: 10,0 điểm. Bằng chữ: Mười điểm

2.3.3. Mô đun THPT 17- tên Môđun ” Tìm kiếm, khai thác,xử lý thông tin phục vụ bài giảng“( giáo viên đã chọn để bồi dưỡng)

+ Tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX:

Bản thân nghiên cứu chi tiết mục đích yêu cầu, cách khai thác, xử lý thông tin phục vụ bài giảng, cách lựa chọn thông tin.

Nắm được các bước cơ bản trong thực hiện phương pháp tìm kiếm thông tin phục vụ bài giảng.

+ Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được bồi dưỡng vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục:

Từ những bài học trong tài liệu kết hợp với thực tế giảng dạy giáo viên đã giải quyết được những vấn đề, nắm vững được các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh.

Giáo viên nghiên cứu các loại sách BDTX có thể rút ra phần nào để sử dụng làm tư liệu báo cáo chuyên đề hoặc viết sáng kiến kinh nghiệm công tác giáo dục thuộc lĩnh vực chuyên môn của mình.

Thông qua nghiên cứu tài liệu BDTX giáo viên phát hiện nhiều vấn đề hay, có thể vận dụng trực tiếp vào công tác giảng dạy nội, ngoại khóa.

+ Tự nhận xét và đánh giá mô đun:

Hoàn thành tốt mục đích yêu cầu đề ra.

Điểm: 9 ( Bằng chữ: Chín điểm).

2.3.4. Mô đun THPT 18- Tên môđun ” Phương pháp dạy học tích cực“( giáo viên đã chọn để bồi dưỡng)

+ Tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX:

Bản thân nghiên cứu chi tiết mục đích yêu cầu, các phương pháp dạy học tích cực, cách lựa chọn phương pháp dạy học với từng loại bài cho phù hợp kiểu bài dạy và đối tượng học sinh.

Nắm chắc các bước cơ bản trong thực hiện phương pháp dạy học tích cực, thử nghiệm, rút kinh nghiệm sau đó mới áp dụng đại trà.

+ Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được bồi dưỡng vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục:

Thường xuyên đổi mới phương pháp dạy học tích cực trong giảng dạy, tập huấn cho các thành viên trong tổ về phương pháp dạy học tích cực.

Tổ chức thảo luận về phương pháp dạy học tích cực thông qua các buổi sinh hoạt chuyên môn.

+ Tự nhận xét và đánh giá mô đun:

Hoàn thành tốt mục đích yêu cầu.

Điểm: 9 ( Bằng chữ: Chín điểm)

Tự nhận xét và đánh giá nội dung 3:

Thực hiện công tác BDTX đúng theo kế hoạch đã đề ra, có ghi chép nội dung đầy đủ, cuối mỗi bài có trả lời các câu hỏi trong tài liệu, có thảo luận những câu hỏi khó trong các cuộc họp chuyên môn.

Từ những bài học trong tài liệu kết hợp với thực tế giảng dạy đã giải quyết được những vấn đề, nắm vững được các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh.

Hiệu quả công tác được nâng cao.

– Điểm nội dung 3: Bằng số: 9,5 Bằng chữ: Chín điểm một phần hai.

2.4. Tự nhận xét, đánh giá chung:

* Ưu điểm:

+ Bản thân nghiêm túc học tập bồi dưỡng thường xuyên, luôn cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế – xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của tỉnh, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành.

+ Việc học tập bồi dưỡng thường xuyên giúp phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn , nghiệp vụ của bản thân.

+ Thông qua bồi dưỡng thường xuyên bản thân nâng cao nhận thức chính trị, bồi dưỡng lập trường tư tưởng, vun đắp lòng yêu nước, hình thành trong giáo viên và học sinh niềm tin vào mục tiêu lý tưởng Cách mạng của Đảng, của dân tộc về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; về thắng lợi của sự nghiệp đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế vì dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; góp phần rèn luyện thế hệ trẻ vừa “hồng” vừa “chuyên”.

* Khuyết điểm:

+ Việc bồi dưỡng của bản thân đôi lúc còn chưa thật sự khoa học.

+ Thời gian bồi dưỡng thường xuyên còn bị chồng chéo với công tác chuyên môn của tổ, của bản thân.

* Đề nghị: Không

* Kết quả đánh giá:

+ Điểm: Bằng số: 9,4 Bằng chữ: Chín phẩy tư.

+ Xếp loại: GIỎI

Tôi cam đoan những nội dung trong báo cáo. Nếu sai hoặc không đúng sự thật trong báo cáo, xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định./.

Người viết báo cáo

Báo cáo kết quả BDTX của giáo viên – Mẫu 2

TRƯỜNG……………
TỔ ………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

Số……………… ………, ngày…… tháng ….. năm 20…

BÁO CÁO
Kết quả Bồi dưỡng thường xuyên năm học 20… – 20…

Họ tên:…………………………………

Sinh ngày:………………………………

Chức vụ:………………………………….

Nhiệm vụ được phân công:………….…

Thực hiện kế hoạch …………. của trường …năm học 20… – 20…. Tôi xin báo cáo kết quả bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân năm học 20… – 20… gồm những nội dung sau đây:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Thuận lợi:

– Tất cả các tài liệu về bồi dưỡng thường xuyên đều được đăng tải trên các trang mạng, thư viện nhà trường cũng khá phong phú về tài liệu phục vụ cho bộ môn của giáo viên .

– Hiệu trưởng nhà trường luôn quan tâm, theo dõi và kiểm tra quá trình tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ, giáo viên.

– Bản thân cá nhân luôn tự ý thức việc tự học là việc tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn cho bản thân.

– Được Tổ chuyên môn triển khai kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên kịp thời, có hướng dẫn cho giáo viên tổ chọn mô đun phù hợp với từng cá nhân và cung cấp nội dung từng modun cho giáo viên tự học.

2. Khó khăn

– Là một giáo viên mới công tác, tôi nhận thấy hoạt động bồi dưỡng thường xuyên còn khá mới mẻ đối với giáo viên nên kinh nghiệm của giáo viên trong hoạt động BDTX chưa nhiều, còn gặp một số khó khăn trong việc chọn modun nào phù hợp với bản thân để lập kế hoạch tự bồi dưỡng.

Mặc dù tài liệu nghiên cứu khá phong phú song việc tự học tự bồi dưỡng của giáo viên qua một số mô đun vẫn mắc phải một số lúng túng như chưa hiểu hết được chiều sâu , rộng của modun nên việc nghiên cứu cũng gặp nhiều khó khăn.

II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN

1. Xây dựng kế hoạch BDTX năm học 20…- 20…

Trên cơ sở kế hoạch BDTX của nhà trường, nhóm tổ bộ môn thảo luận thống nhất nội dung tự học tự bồi dưỡng. Sau khi xây dựng kế hoạch cá nhân được BGH phê duyệt và thực hiện.

– Công tác xây dựng kế hoạch BDTX năm học 20… – 20… của cá nhân

– Tổ chức công tác BDTX năm học 20…- 20…

2. Tình hình thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân

– Tham gia đầy đủ nội dung bồi dưỡng chuyên môn hè và chính trị.

– Tham gia BDTX đầy đủ nội dung tự học tự bồi dưỡng của cá nhân

– Tổng số module cá nhân chọn bồi dưỡng cho nội dung 3 là 03 mô đun và 5 nội dung tự học với tổng số tiết là 60 tiết được thực hiện xuyên suốt trong một năm học.

Tên cụ thể các mô đun và nội dung tự học được thể hiện trong bảng sau:

STT Tên module Hình thức tổ chức Ghi chú
1 Mô đun 14: Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp. Tự bồi dưỡng bằng hình thức tự học và thảo luận trong tổ. 10 tiết
2 Mô đun 6: Xây dựng môi trường học tập cho học sinh THCS Tự bồi dưỡng bằng hình thức tự học và thảo luận trong tổ. 10 tiết
3 Mô đun 16: Hồ sơ dạy học Tự bồi dưỡng bằng hình thức tự học và thảo luận trong tổ. 10 tiết
4 Tự học: Tìm hiểu một số phương pháp dạy ngoại ngữ Tự bồi dưỡng bằng hình thức tự học và thảo luận trong tổ. 6 tiết
5 Tự học: kĩ thuật dạy từ vựng trong tiếng anh Tự bồi dưỡng bằng hình thức tự học và thảo luận trong tổ. 6 tiết
6 Tự học: kĩ thuật dạy ngữ liệu mới Tự bồi dưỡng bằng hình thức tự học và thảo luận trong tổ. 6 tiết
7 Tự học: Tìm hiểu kĩ thuật mở bài- tạo không khí trong lớp học Tự bồi dưỡng bằng hình thức tự học và thảo luận trong tổ. 6 tiết
8 Tự học: Kĩ năng dạy ngữ pháp Tự bồi dưỡng bằng hình thức tự học và thảo luận trong tổ. 6 tiết

3. Kết quả đánh giá BDTX của cá nhân

3.1: Kết quả bồi dưỡng chuyên môn( Nội dung 1): Đạt 7,5 điểm

3.2: Kết quả bài thu hoạch chính trị ( Nội dung 2): Đạt trung bình

3.3: Kết quả tự học tự bồi dưỡng của cá nhân( Nội dung 3): Đạt 8 điểm

Căn cứ điểm đánh giá các nội dung trên, dựa vào công văn………….. cá nhân tự chấm điểm, xếp loại Khá (Với số điểm trung bình là 7,7)

Qua quá trình tự nghiên cứu học hỏi và vận dụng vào thực tế giảng dạy. Bản thân đã đạt được một số kết quả như sau:

– Có nhận thức sâu sắc hơn về tầm quan trọng, xác định được vai trò của thiết bị dạy học trong đổi mới phương pháp dạy học của bộ môn Tiếng Anh.

– Có ý thức tốt trong việc sử dụng thiết bị dạy học truyền thống và thiết bị dạy học hiện đại trong quá trình dạy học để nâng cao chất lượng giảng dạy.

– Nâng cao kỹ năng phối hợp sử dụng thiết bị dạy học truyền thống và thiết bị dạy học hiện đại làm tăng hiệu quả giảng dạy của môn học.

– Biết tự làm một số đồ dùng dạy học để phục vụ cho quá trình giảng dạy và tham gia các phong trào thi đồ dùng dạy học tự làm các cấp..

– Biết vận dụng một số phương pháp vào quá trình giảng dạy và đạt được kết quả nhất định, học sinh khá hứng thú với một số phương pháp mới

– Đã ứng dụng được CNTT vào giảng dạy làm cho bài học trở nên sinh động, dễ hiểu hơn. Ứng dụng CNTT để tạo phần mềm, file

III. NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ

1. Mặt mạnh: Đủ tài liệu để học tập, cá nhân có ý thức trong việc tự học tự bồi dưỡng. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên môn do Ngành , trường tổ chức. Bản thân luôn quán triệt và thực hiện tốt các chủ trương chính sách của đảng và nhà nước các quy chế của ngành và các qui định trong đơn vị.

2. Hạn chế: Một số nội dung bồi dưỡng cá nhân chưa thể hiện được nội dung tự học. (Cách trình bày , kết quả đạt được). Còn lúng túng trong việc tự chọn các mô đun bồi dưỡng . Thời gian để tự học chưa nhiều, kế hoạch BDTX còn một số hạn chế chưa phù hợp.

3. Biện pháp khắc phục: Nghiên cứu kĩ các mô đun sau đó rút ra những điều cần học được từ mô đun đó và áp dụng vào thực tế giảng dạy để đạt được kết quả cao hơn.

Phương hướng bản thân cho năm học sau: Ngoài bồi dưỡng các mô đun phục vụ cho chuyên môn (giảng dạy) cá nhân sẽ nghiên cứu thêm về các nội dung nâng cao chất lượng học sinh giỏi bộ môn và các chuyên đề dạy học đối với các đối tượng học sinh yếu kém.

IV. ĐẾ XUẤT, KIẾN NGHỊ: Không

 

GIÁO VIÊN BÁO CÁO

 

 

Báo cáo kết quả BDTX của giáo viên – Mẫu 3

TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
TỔ ……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÁ NHÂN

Năm học 20… – 20 ….

Họ và tên: ……………………….. Giới tính: …………

Ngày tháng năm sinh : ………. Năm vào ngành :…

Trình độ chuyên môn: …………………………………

Tổ chuyên môn: ………………………………………

Môn dạy:………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………

Căn cứ Kế hoạch số 121/KH-PGDĐT ngày … tháng… năm 20…của Phòng Giáo dục và Đào tạo…………………….. về Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở năm học…………- …………..7;

Thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học …….- …….. của trường…………., căn cứ kế hoạch đăng ký của bản thân, tôi xin báo cáo kết quả thực hiện BDTX cá nhân năm học 20… – 20 .… như sau:

1. Một số đặc điểm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện :

a/ Thuận lợi :

– Được sự quan tâm, chỉ đạo kịp thời của các cấp lãnh đạo, chuyên viên của Phòng Giáo dục và Đào tạo và BGH, tổ chuyên môn và đồng nghiệp;

– Tài liệu học tập được cung cấp đầy đủ thông qua các buổi chuyên đề do Phòng Giáo dục và Đào tạo cũng như Ban Tuyên giáo huyện ủy tổ chức (nội dung 2); các mô đun của nội dung 3 tại địa chỉ http://taphuan.moet.gov.vn

– Bản thân có ý thức, tinh thần tự học, tự nghiên cứu.

b/ Khó khăn :

– Nội dung 1 còn chung chung, chưa có tài liệu nghiên cứu, chủ yếu là nghe giảng tập trung tại hội trường nên khó hiểu được sâu sắc để vận dụng.

– Chưa có thời gian đầy đủ cho công tác BDTX, chủ yếu là tự học tập ngoài giờ

2. Kết quả thực hiện các nội dung :

2.1) Nội dung 1 : Các chuyên đề trong lớp bồi dưỡng chính trị hè 20………- 20……

– Thời gian bắt đầu thực hiện : 8/20………

– Thời gian hoàn thành : 5/20……

– Kết quả vận dụng :

+ Tiêu chí 1 : Nhận thức việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX.

a/ Nội dung:

Về Học tập chuyên đề năm 20………:

– Những quan điểm mới trong nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng và Nghị quyết hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.

– Chuyên đề toàn khóa về “ Những nội dung cơ bản của tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” và chuyên đề năm học 20……… về phòng chống suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống “ tự chuyển biến”, “ tự chuyển hóa” trong nội bộ.

– Những vấn đề kinh tế – xã hội trong nước ( có liên hệ địa phương ) và một số tình hình thời sự trong nước, quốc tế nổi bật trong thời gian gần đây.

b/ Có đầy đủ các loại hồ sơ: Tập ghi chép các chuyên đề

Điểm : ……….

+ Tiêu chí 2 : Phần vận dụng kiến thức và kỹ năng vào hoạt động dạy học và giáo dục.

a/ Kết quả thực hiện so với nội dung

Qua một năm học thực hiện tích hợp các nội dung họp tập chính trị hè và nghe thông tin thời sự, kết quả là bản thân nhận thức và nắm vững và vận dụng tốt, đầy đủ những quan điểm mới trong nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng và Nghị quyết hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Chuyên đề toàn khóa về “ Những nội dung cơ bản của tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” và chuyên đề năm học 20……… về phòng chống suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống “ tự chuyển biến”, “ tự chuyển hóa” trong nội bộ. Những vấn đề kinh tế – xã hội trong nước ( có liên hệ địa phương ) và một số tình hình thời sự trong nước, quốc tế nổi bật trong thời gian gần đây.

Việc tiếp thu bồi dưỡng chính trị, các văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học …….- …….. của ngành,

b/ Bản thân đã tích cực tham gia và học tập đầy đủ các buổi học.

c/ Bản thân có luôn áp dụng các chuyên đề đã học vào thực tế tại trường.

Điểm : ………

2.2) Nội dung 2 : Tập huấn, sinh hoạt chuyên môn

Không thực hiện

2.3) Nội dung 3 : Các mô đun tự chọn

Mô đun: THCS 2
Đặt điểm học tập của học sinh THCS

– Thời gian bắt đầu thực hiện : 15/9/20………

– Thời gian hoàn thành : 15/10/20………

– Kết quả vận dụng :

+ Tiêu chí 1 : Nhận thức việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX.

a/ Nội dung:

– Về kiến thức : Nắm được đặc điểm của hoạt động dạy và hoạt động học cấp THCS.

– Về kỹ năng : Có kĩ năng vận dụng những hiểu biết về chuyên môn, nghiệp vụ để đổi mới nội dung và phương pháp dạy học cấp THCS.

– Về thái độ : Có ý thức hơn trong việc giữ gìn đạo đức nghề nghiệp, nâng cao tinh thần trách nhiệm, lòng yêu nghề và tình cảm yêu quý, tôn trọng HS – thế hệ tương lai của đất nước.

b/ Có đầy đủ các loại hồ sơ BDTX bao gồm: Sổ ghi chép modun 2

Điểm : ……

+ Tiêu chí 2 : Phần vận dụng kiến thức và kỹ năng vào hoạt động dạy học và giáo dục.

a/ Kết quả thực hiện so với nội dung:

Việc giáo dục ý thức trách nhiệm cho học sinh là một vấn đề cần hết sức quan tâm, nhất là trong tình hình hiện nay. Làm sao chúng ta đạt được mục đích khi ra trường, học sinh không những được trang bị về kiến thức mà còn phải được thể hiện con người được phát triển toàn diện về mọi mặt (trí, đức, thể, mỹ). Như vậy, chúng ta mới dần có những thế hệ mai sau có đức, tài trọn vẹn, sẽ là những chủ nhân rất hữu ích cho xã hội, và có được như vậy ta mới tin rằng đất nước ta sẽ phát triển mạnh.

b/ Kết quả thực tế: Bản thân đã tích cực tìm hiểu đặt điểm học tập của học sinh THCS ( khoảng 80 %)

c/ Ảnh hưởng với đồng nghiệp: Bản thân cũng thường xuyên trao đổi và học hỏi thêm những cách thức khác để tìm hiểu HS từ đồng nghiệp trong trường.

Điểm : …….

Mô đun thứ 2: THCS 1
Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh THCS.

– Thời gian bắt đầu thực hiện : 20-10-20………

– Thời gian hoàn thành : 15-11-1017

– Kết quả vận dụng :

+ Tiêu chí 1 : Nhận thức việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX.

a/ Nội dung:

Nắm được vị trí, ý nghĩa của giai đoạn phát triển tuổi HS THCS trong sự phát triển cả đời người, những biến đổi mạnh mẽ về mọi mặt của sự phát triển lứa tuổi: về thể chất, về nhận thức, về giao tiếp, về nhân cách…

Vận dụng các hiểu biết về đặc điểm tâm, sinh lí của HS THCS, những thuận lợi và khó khăn của lứa tuổi vào việc giảng dạy và giáo dục HS có hiệu quả.

Thái độ thông cảm, chia sẻ và giúp đỡ HS THCS

b/ Có đầy đủ các loại hồ sơ BDTX bao gồm: Sổ ghi chép modun 1

Điểm : …….

+ Tiêu chí 2 : Phần vận dụng kiến thức và kỹ năng vào hoạt động dạy học và giáo dục.

a/ Kết quả thực hiện so với nội dung: Lứa tuổi học sinh THCS có một vị trí đặc biệt trong thời kì phát triển của trẻ em. Đây là thời kì chuyển từ thời thơ ấu sang tuổi trưởng thành. Quá trình hình thành cái mới thường kéo dài về thời gian và phụ thuộc vào điều kiện sống, hoạt động của các em. Do đó, sự phát triển tâm lí ở lứa tuổi này diễn ra không đồng đều về mọi mặt. Có thể chứng minh các lập luận trên qua sự phát triển thể chất của học sinh THCS, hoặc qua sự phát triển giao tiếp của học sinh với người lớn, qua giao tiếp với bạn hay qua sự phát triển mạnh mẽ của tự ý thức, của đạo đức và hành vi ứng xử ở học sinh trung học cơ sở. Do đó cần nắm vững đặc điểm này để giáo dục tốt các em.

b/ Kết quả thực tế: Bản thân luôn tích cực tìm hiểu đặt điểm tâm sinh lý của học sinh THCS để có phương pháp giáo dục phù hợp và hiệu quả ( khoảng 75 %)

c/ Ảnh hưởng với đồng nghiệp: Bản thân cũng thường xuyên trao đổi và học hỏi thêm những phương pháp khác từ đồng nghiệp trong trường.

Điểm :………

Mô đun 3: THCS 3
Giáo dục học sinh THCS cá biệt.

– Thời gian bắt đầu thực hiện : 10-12-20………

– Thời gian hoàn thành : 15-01-20……

– Kết quả vận dụng :

+ Tiêu chí 1 : Nhận thức việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX.

a/ Nội dung:

Về kiến thức: Nắm được các phương pháp thu thập thông tin về HS cá biệt; các PPGD và các phương pháp đánh giá kết quả rèn luyện của HS cá biệt.

Về kĩ năng: Sử dụng và phối hợp được các phương pháp thu thập thông tin về HS cá biệt; các PPGD và các phương pháp đánh giá kết quả rèn luyện của HS cá biệt cỏ tính đến đặc điểm lứa tuổi HS THCS và đặc điểm cá nhân.

Về thái độ: Tin tưởng rằng mọi HS đều có thể thay đổi theo hướng tích cục và tôn trọng HS cá biệt như là những nhân cách có giá trị. Cam kết giúp đỡ, hỗ trợ HS cá biệt thay đổi niềm tin và hành vi không mong đợi.

b/ Có đầy đủ các loại hồ sơ BDTX bao gồm: Sổ ghi chép modun 3

Điểm : ………

+ Tiêu chí 2 : Phần vận dụng kiến thức và kỹ năng vào hoạt động dạy học và giáo dục.

a/ Kết quả thực hiện so với nội dung: Người GV phải chăm lo giáo dục động cơ học tập, giá trị, hành vi tích cực, lành mạnh về mọi mặt chỗ HS. GV là người đánh thức, khơi dậy hứng thú nhiều mặt của HS; là người kìm hãm, ngăn chặn những hoạt động tiêu cực của HS và kích thích, tích cực các hoạt động có giá trị xã hội và là người hình thành, rèn luyện kĩ năng giải quyết các vấn đề gặp phải trong cuộc sống. Trong cùng một tình huống, sự kiện có thể có hai hay nhiều phản ứng khác nhau phụ thuộc vào cách suy nghĩ khác nhau, chính chúng ta là người tạo nên cảm xúc của mình. Áp dụng biện pháp giáo dục kỉ luật tích cực đối với cả tập thế lớp và học sinh cá biệt.

b/ Kết quả thực tế: Nếu HS cá biệt thực hiện hành vi không mong đợi nào đó thì GV chỉ đánh giá hành vi đó, mà không quy kết hành vi đó thành nét nhân cách của HS. …( hiệu quả khoảng 75 %)

c/ Ảnh hưởng với đồng nghiệp: Bản thân luôn được GV trong tổ góp ý, tạo điều kiện thuận lợi để áp dụng Modun này vào thực tiễn.

Điểm : ………

Mô đun 4 : THCS 6
Xây dựng môi trường học tập cho học sinh THCS

– Thời gian bắt đầu thực hiện : 25-01-20……

– Thời gian hoàn thành : 27-02-20……

– Kết quả vận dụng :

+ Tiêu chí 1 : Nhận thức việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX.

a/ Nội dung:

Kiến thức: Trình bày được các biện pháp đúng môi trường học tập cho học sinh THCS. Nắm vững cách thức cập nhật, xử lí và sử dụng thông tin về môi trường giáo dục vào quá trình dạy học và giáo dục học sinh THCS.

Kĩ năng: Sử dụng tri thức của module này để nghiên cứu các module tiếp theo và giải quyết tốt các vấn đề trong thực tiễn giáo dục ở cấp THCS hiện nay: Có kĩ năng sử dụng các phương pháp và kĩ thuật để tạo dựng môi trường học tập cho học sinh THCS, đặc biệt là môi trường học tập hiện đại phù hợp với đặc điểm hoạt động dạy học cửa các nhà trường THCS hiện nay.

Thái độ: Có thái độ học tập theo nội dung và quy trình thực hiện module một cách khoa học, độc lập, tích cực và sáng tạo. Có nhận thức và đánh giá đứng về tầm quan trọng của việc xây dựng môi trường học tập cho THCS.

b/ Có đầy đủ các loại hồ sơ BDTX bao gồm: Sổ ghi chép modun 6

Điểm: ………

+ Tiêu chí 2 : Phần vận dụng kiến thức và kỹ năng vào hoạt động dạy học và giáo dục.

a/ Kết quả thực hiện so với nội dung:

Hiệu quả học tập của học sinh phụ thuộc khá lớn vào môi trường học tập. Bởi vậy, việc nắm vững lí thuyết và sử dụng thành thạo những kỹ năng để xây dựng môi trường học tập lành mạnh, hiệu quả cho học sinh là một trong những yêu cầu quan trọng đối với giáo viên THCS. Module THCS 6 để cập một cách cơ bản nhất những lí thuyết cũng như những phương pháp để có thể xây dựng được một môi trường học tập tốt nhất cho mỗi học sinh THCS ở những điều kiện và hoàn cảnh khác nhau.

.b/ Kết quả thực tế: Bản thân chưa được tập huấn chuyên môn về vấn đề này nhưng với vốn kinh nghiệm của tôi mình cũng tạo môi trường cho HS thể hiện năng lực học tập của mình. (hiệu quả khoảng 70%)

c/ Ảnh hưởng với đồng nghiệp: Bản thân luôn được GV trong tổ hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để áp dụng Modun này vào thực tiễn.

Điểm: ……….

3. Đánh giá kết quả thực hiện, kiến nghị :

a. Ưu điểm :

– Bản thân tự giác thực hiện chương trình bồi dưỡng, tự học tập nghiên cứu tài liệu. Tích cực vận dụng kiến thức bồi dưỡng vào trong quá trình dạy học. Phát huy năng lực tự học, tự bồi dưỡng của bản thân.

– Xây dựng kế hoạch tự học, tự đánh giá năng lực quản lý hoạt động dạy học. Tuân thủ thời gian quy định của kế hoạch đề ra

b. Hạn chế :

– Giáo viên vừa giảng dạy và kiêm nhiệm nhiều công tác khác nên thời gian hạn chế trong nghiên cứu.

– Sản phẩm chứa nhiều, chất lượng chưa cao

c. Kiến nghị :

– Không

d. Tổng điểm số : ……….

e. Tự xếp loại : …………..

  Thị Trấn, ngày …… tháng …..năm ….
  Người báo cáo

Ý kiến của tổ chuyên môn

…………………………………………………..

………………………………………………..

………………………………………………

…………………………………………………

Xếp loại : ………

  Thị Trấn, ngày … tháng … năm 20……
  Tổ trưởng
]]>
https://quatangtiny.com/bao-cao-ket-qua-boi-duong-thuong-xuyen-37658/feed 0