Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Wed, 15 Dec 2021 04:44:44 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.9 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống https://quatangtiny.com/de-cuong-hoc-ki-1-mon-lich-su-dia-li-6-sach-ket-noi-tri-thuc-39892 https://quatangtiny.com/de-cuong-hoc-ki-1-mon-lich-su-dia-li-6-sach-ket-noi-tri-thuc-39892#respond Wed, 15 Dec 2021 04:44:44 +0000 https://quatangtiny.com/de-cuong-hoc-ki-1-mon-lich-su-dia-li-6-sach-ket-noi-tri-thuc-39892

Related posts:

  1. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  2. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  3. Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội về gian lận trong thi cử
]]>
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí lớp 6 năm 2021 – 2022 sách Kết

Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí lớp 6 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Với những câu hỏi trọng tâm trong chương trình học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, sẽ giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức quan trọng để ôn thi học kì 1 hiệu quả.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để ra đề cương ôn tập cho học sinh của mình theo chương trình mới. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:

Đề cương học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Phần 1: Lịch sử

HS quan sát và trả lời các câu hỏi 4,5,6

Lịch sử

Câu 1. Muốn biết năm 2000 TCN cách đây bao nhiêu năm em sẽ tính như thế nào?

Trả lời

Năm 2000 TCN cách đây 4021 năm. (Cách tính: ta lấy 2000 + 2021 (năm hiện tại) = 4021)

Câu 2: Dựa vào hình trên và trục thời gian (tr.16), em hãy cho biết quá trình tiến hóa từ vượn thành người đã trải qua các giai đoạn nào? Cho biết niên đại tương ứng của các giai đoạn đó.

Trả lời

Quá trình tiến hoá từ vượn thành người đã diễn ra cách đây hàng triệu năm. Ở chặng đầu của quá trình đó, cách ngày nay khoảng 5 – 6 triệu năm, đã có một loài Vượn người sinh sống. Từ loài Vượn người, một nhánh đã phát triển lên thành Người tối cổ. Khoảng 4 triệu năm trước đến khoảng 15 vạn năm thì Người tối cổ biến đổi thành Người tinh khôn.

Câu 3: Hãy kể tên một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. Em ấn tượng với phát minh nào nhất? Vì sao?

Trả lời: Tên một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại: Chữ viết, hệ đếm 60, một số công trình kiến trúc,…

Em ấn tượng với phát minh chữ viết của người Ai Cập và Lưỡng Hà là chữ viết vì chữ viết vẫn được ứng dụng và sử dụng đến tận ngày nay.

Câu 4: Hãy chỉ ra một số thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay. Hãy nhận xét (viết khoảng 5 câu) về một thành tựu mà em ấn tượng nhất.

Trả lời:

– Thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay là hệ thống 10 chữ số.

– Em ấn tượng nhất là hệ thống 10 chữ số mà người Ấn Độ cô đại phát minh ra. Người Ấn Độ đã sáng tạo ra kí hiệu chữ số từ 1 đến 9, sau đó thêm số 0. Có giả thuyết cho rằng, số “0” xuất hiện vào Vương triều Gúp-ta, sau hơn 1 000 năm phát minh kí hiệu chữ số từ 1 đến 9. Hệ thống 10 chữ số đã được sử dụng rộng rãi và phát triển ra ngoài thế giới. Ngày nay, con người vẫn sử dụng hệ thống 10 chữ số trong cuộc sống hằng ngày.

Câu 5: Theo em, thành tựu nào của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII đã được truyền bá hoặc ảnh hưởng tới Việt Nam đến tận ngày nay.

Trả lời: Thành tựu của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII đã được truyền bá hoặc ảnh hưởng tới Việt Nam đến tận ngày nay là loại lịch dựa trên sự kết hợp giữa âm lịch và dương lịch.

Câu 6: Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự hình thành và phát triển của nến văn minh ở đây?

Trả lời:

– Thuận lợi: Hy Lạp có nhiều vũng, vịnh, thuận lợi cho việc lập những hải cảng. Còn có nhiều khoáng sản như đồng, vàng, bạc,…

– Khó khăn: bị chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai canh tác ít và không màu mỡ.

Câu 7: Em hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng theo mẫu sau để so sánh những điểm giống và khác nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại.

Trả lời:

– Giống nhau: Bán đảo nằm sát Địa Trung Hải, có nhiều vũng, vịnh kín gió; lòng đất nhiều khoáng sản,…

– Khác nhau: Thời kì đế chế, lãnh thổ La Mã mở rộng ra cả ba châu lục, với nhiều đồng bằng,…

Câu 8: Vì sao thủ công nghiệp và thương nghiệp là nền tảng kinh tế chính của các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã?

Trả lời:

– Nơi đây đất đai khô cằn, nhỏ hẹp, không thuận lợi cho việc trồng lúa mì, chỉ thích hợp với trồng cây lâu năm như nho, ô liu,…

– Do đường bờ biển khúc khuỷu, tạo nhiều vịnh, hải cảng, thuận lợi cho việc đi lại, neo đậu của tàu thuyền, tạo điều kiện cho nền kinh tế thương nghiệp, nhất là ngoại thương rất phát triển.

– Lòng đất có nhiều khoáng sản nên thuận lợi cho thủ công nghiệp phát triển.

Câu 9: Tổ chức nhà nước ở Hy Lạp và Là Mã cổ đại có điểm gì khác nhau?

Trả lời: Tổ chức nhà nước ở Hy Lạp và Là Mã cổ đại có điểm khác nhau là:

  • Ở Hy Lạp, nền dân chủ được duy trì trong suốt thời kì Hy Lạp cổ đại.
  • Ở La Mã có sự thay đổi từ thể chế cộng hòa sang đế chế. Từ cuối thế kỉ I TCN đến thế kỉ V, thể chế quản chủ được xác lập, đứng đầu là hoàng đế.

Câu 10: Theo em, những thành tựu nào của văn mình Hy Lạp và La Mã cổ đại còn được bảo tồn và sử dụng đến ngày nay?

Trả lời: Những thành tựu nào của văn mình Hy Lạp và La Mã cổ đại còn được bảo tồn và sử dụng đến ngày nay là các thành tựu của các nhà khoa học nổi tiếng như định lí Pi-ta-go, định lí Ta-lét, lực đẩy Ác-si-mét,…

Phần 2: Địa lí

Câu 1: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Mặt Trời là một hệ hành tinh, gồm nhiều thiên thể.

b) Hệ Mặt Trời là một hệ sao, với nhiều sao có khả năng tự phát sáng.

c) Hệ Mặt Trời là một hệ sao trong dải ngân hà, có tám hành tinh.

d) Mặt Trời là một ngôi sao tự phát ra ánh sáng nằm trong hệ Mặt Trời.

Trả lời:

Câu đúng: a, b

Câu sai: c, d

Câu 2: Để thuyết phục người khác rằng: Trái Đất có dạng hình khối cầu, em có thể sử dụng các dẫn chứng nào sau đây:

a) Ảnh chụp Trái Đất từ vệ tinh.

b) Bóng Trái Đất che Mặt Trăng vào đêm nguyệt thực.

c) Sơ đồ hệ Mặt Trời trong SGK

d) Sự tích bánh chưng, bánh giầy.

Trả lời:

Để thuyết phục người khác rằng: Trái Đất có dạng hình khối cầu, em có thể sử dụng các dẫn chứng: a và b

Câu 3: Dựa vào bản đồ các khu vực giờ trên thế giới (trang 119 SGK), em hãy:

– Cho biết tên một số quốc gia sử dụng giờ của nhiều khu vực.

– Kể tên một số quốc gia sử dụng cùng khu vực giờ với Việt Nam.

Trả lời:

– Một số quốc gia sử dụng giờ của nhiều khu vực: Ca-na-đa, Hoa Kỳ, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga,…

-Một số quốc gia sử dụng cùng khu vực giờ với Việt Nam: In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga, Lào, Cam-pu-chia,…

Câu 4: Vì sao các địa điểm ở phía đông bao giờ cũng có giờ sớm hơn ở phía tây?

Trả lời: Vì Trái Đất tự quay quanh trục từ tây sang đông nên phía đông sẽ có giờ sớm hơn phía tây.

Câu 5: Cho sơ đồ sau:

Sơ đồ

Em hãy cho biết:

  • Hình dạng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • Hướng chuyển động.
  • Thời gian chuyển động hết một vòng.
  • Góc nghiêng của trục so với mặt phẳng quỹ đạo.
  • Hướng của trục trong quá trình chuyển động.

Trả lời:

  • Hình dạng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: hình elip.
  • Hướng chuyển động: từ tây sang đông.
  • Thời gian chuyển động hết một vòng: 365 ngày 6 giờ.
  • Góc nghiêng của trục so với mặt phẳng quỹ đạo: 66 33′
  • Hướng của trục trong quá trình chuyển động: không đổi.

Câu 6: Dựa vào hình vẽ ở câu 1, hãy trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất.

Trả lời:

Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm ba lớp. Lớp vỏ ngoài cùng, có độ dày từ 5-70 km, mỏng nhất, quan trọng nhất, ở trạng thái rắn và nhiệt độ tăng dần từ ngoài vào sâu bên trong tối đa lên đến 10000C. Tiếp theo là lớp man-ti có độ dày từ 70-3000 km và thành phần ở trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ từ 15000C – 47000C. Trong cùng là nhân Trái Đất là lớp dày nhất, trên 3000 km và lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất khoảng 50000C.

Câu 7: Hãy nêu sự khác nhau giữa quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Vì sao nội sinh và ngoại sinh là hai quá trình đối nghịch nhau?

Trả lời:

Sự khác nhau giữa quá trình nội sinh và ngoại sinh:

Quá trình nội sinh Quá trình ngoại sinh

Nguồn gốc

Quá trình xảy ra trong lòng đất

Quá trình xảy ra bên ngoài , trên bề mặt Trái đất

Tác động đến địa hình

Xu hướng tạo nên sự gồ ghề của bề mặt Trái Đất

Xu hướng san bằng địa hình, làm bề mặt bằng phẳng hơn

Đối tượng tác động

Các dạng địa hình có quy mô lớn như châu lục, miền núi, cao nguyên.

Các dạng địa hình có quy mô nhỏ.

Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh là hai quá trình đối nghịch nhau vì:

  • Quá trình nội sinh xảy ra trong lòng đất, thường làm cho bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề hơn.
  • Quá trình ngoại sinh xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái đất và có xu hướng san bằng địa hình, làm bề mặt Trái Đất bằng phẳng hơn.

Câu 8: Nêu tác động đồng thời của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi.

Trả lời:

Tác động đồng thời của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong quá trình tạo núi:

– Quá trình nội sinh làm các địa mảng di chuyển, có thể xô vào nhau tạo thành núi, hoặc tách xa nhau tạo thành núi lửa. Đồng thời, khi được nâng cao bởi quá trình nội sinh, núi cũng chịu tác động phá hủy của quá trình ngoại sinh.

Câu 9: Theo em, núi lửa phun trào sẽ gây ra những hậu quả gì?

Trả lời:

Núi lửa phun trào gây ra hậu quả:

  • Tro bụi và dung nham từ núi lửa có thể vùi lấp thành thị, làng mạc, ruộng nương… gây thiệt hại về tài sản lẫn tính mạng con người.
  • Tro bụi gây biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí, ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người (đặc biệt các bệnh liên quan đến đường hô hấp, dịch bệnh,…).
  • Ngoài ra, còn ảnh hưởng đến các hoạt động khác như giao thông, sản xuất nông nghiệp,…

Câu 10: Khi đang trong lớp học mà có động đất xảy ra, em sẽ làm gì để bảo vệ mình?

Trả lời:

Nếu đang trong lớp học mà có động đất xảy ra em nên chui xuống gầm bàn hoặc tìm góc phòng để đứng; nên tránh xa cửa kính và những vật có thể rơi; sử dụng sách, vở để bảo vệ đầu và mắt; nếu mất điện thì sử dụng đèn pin, không sử dụng diêm hay nến vì có thể gây hoả hoạn.

]]>
https://quatangtiny.com/de-cuong-hoc-ki-1-mon-lich-su-dia-li-6-sach-ket-noi-tri-thuc-39892/feed 0
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022 (Sách mới) https://quatangtiny.com/de-cuong-on-thi-hoc-ky-1-mon-lich-su-dia-li-lop-6-35923 https://quatangtiny.com/de-cuong-on-thi-hoc-ky-1-mon-lich-su-dia-li-lop-6-35923#respond Mon, 13 Dec 2021 05:44:17 +0000 https://quatangtiny.com/de-cuong-on-thi-hoc-ky-1-mon-lich-su-dia-li-lop-6-35923

Related posts:

  1. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  2. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  3. Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội về gian lận trong thi cử
]]>
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022 (Sách mới), Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí lớp 6 năm 2021 – 2022 mang tới những câu

Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí lớp 6 năm 2021 – 2022 mang tới những câu hỏi trọng tâm trong chương trình học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Qua đó, giúp các em tham khảo, hệ thống lại toàn bộ kiến thức quan trọng để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kì 1 sắp tới.

Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để ra đề cương ôn tập cho học sinh của mình theo chương trình mới. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi nhé:

Đề cương học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Phần 1: Lịch sử

HS quan sát và trả lời các câu hỏi 4,5,6

Lịch sử

Câu 1. Muốn biết năm 2000 TCN cách đây bao nhiêu năm em sẽ tính như thế nào?

Trả lời

Năm 2000 TCN cách đây 4021 năm. (Cách tính: ta lấy 2000 + 2021 (năm hiện tại) = 4021)

Câu 2: Dựa vào hình trên và trục thời gian (tr.16), em hãy cho biết quá trình tiến hóa từ vượn thành người đã trải qua các giai đoạn nào? Cho biết niên đại tương ứng của các giai đoạn đó.

Trả lời

Quá trình tiến hoá từ vượn thành người đã diễn ra cách đây hàng triệu năm. Ở chặng đầu của quá trình đó, cách ngày nay khoảng 5 – 6 triệu năm, đã có một loài Vượn người sinh sống. Từ loài Vượn người, một nhánh đã phát triển lên thành Người tối cổ. Khoảng 4 triệu năm trước đến khoảng 15 vạn năm thì Người tối cổ biến đổi thành Người tinh khôn.

Câu 3: Hãy kể tên một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. Em ấn tượng với phát minh nào nhất? Vì sao?

Trả lời: Tên một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại: Chữ viết, hệ đếm 60, một số công trình kiến trúc,…

Em ấn tượng với phát minh chữ viết của người Ai Cập và Lưỡng Hà là chữ viết vì chữ viết vẫn được ứng dụng và sử dụng đến tận ngày nay.

Câu 4: Hãy chỉ ra một số thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay. Hãy nhận xét (viết khoảng 5 câu) về một thành tựu mà em ấn tượng nhất.

Trả lời:

– Thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay là hệ thống 10 chữ số.

– Em ấn tượng nhất là hệ thống 10 chữ số mà người Ấn Độ cô đại phát minh ra. Người Ấn Độ đã sáng tạo ra kí hiệu chữ số từ 1 đến 9, sau đó thêm số 0. Có giả thuyết cho rằng, số “0” xuất hiện vào Vương triều Gúp-ta, sau hơn 1 000 năm phát minh kí hiệu chữ số từ 1 đến 9. Hệ thống 10 chữ số đã được sử dụng rộng rãi và phát triển ra ngoài thế giới. Ngày nay, con người vẫn sử dụng hệ thống 10 chữ số trong cuộc sống hằng ngày.

Câu 5: Theo em, thành tựu nào của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII đã được truyền bá hoặc ảnh hưởng tới Việt Nam đến tận ngày nay.

Trả lời: Thành tựu của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII đã được truyền bá hoặc ảnh hưởng tới Việt Nam đến tận ngày nay là loại lịch dựa trên sự kết hợp giữa âm lịch và dương lịch.

Câu 6: Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự hình thành và phát triển của nến văn minh ở đây?

Trả lời:

– Thuận lợi: Hy Lạp có nhiều vũng, vịnh, thuận lợi cho việc lập những hải cảng. Còn có nhiều khoáng sản như đồng, vàng, bạc,…

– Khó khăn: bị chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai canh tác ít và không màu mỡ.

Câu 7: Em hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng theo mẫu sau để so sánh những điểm giống và khác nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại.

Trả lời:

– Giống nhau: Bán đảo nằm sát Địa Trung Hải, có nhiều vũng, vịnh kín gió; lòng đất nhiều khoáng sản,…

– Khác nhau: Thời kì đế chế, lãnh thổ La Mã mở rộng ra cả ba châu lục, với nhiều đồng bằng,…

Câu 8: Vì sao thủ công nghiệp và thương nghiệp là nền tảng kinh tế chính của các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã?

Trả lời:

– Nơi đây đất đai khô cằn, nhỏ hẹp, không thuận lợi cho việc trồng lúa mì, chỉ thích hợp với trồng cây lâu năm như nho, ô liu,…

– Do đường bờ biển khúc khuỷu, tạo nhiều vịnh, hải cảng, thuận lợi cho việc đi lại, neo đậu của tàu thuyền, tạo điều kiện cho nền kinh tế thương nghiệp, nhất là ngoại thương rất phát triển.

– Lòng đất có nhiều khoáng sản nên thuận lợi cho thủ công nghiệp phát triển.

Câu 9: Tổ chức nhà nước ở Hy Lạp và Là Mã cổ đại có điểm gì khác nhau?

Trả lời: Tổ chức nhà nước ở Hy Lạp và Là Mã cổ đại có điểm khác nhau là:

  • Ở Hy Lạp, nền dân chủ được duy trì trong suốt thời kì Hy Lạp cổ đại.
  • Ở La Mã có sự thay đổi từ thể chế cộng hòa sang đế chế. Từ cuối thế kỉ I TCN đến thế kỉ V, thể chế quản chủ được xác lập, đứng đầu là hoàng đế.

Câu 10: Theo em, những thành tựu nào của văn mình Hy Lạp và La Mã cổ đại còn được bảo tồn và sử dụng đến ngày nay?

Trả lời: Những thành tựu nào của văn mình Hy Lạp và La Mã cổ đại còn được bảo tồn và sử dụng đến ngày nay là các thành tựu của các nhà khoa học nổi tiếng như định lí Pi-ta-go, định lí Ta-lét, lực đẩy Ác-si-mét,…

Phần 2: Địa lí

Câu 1: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Mặt Trời là một hệ hành tinh, gồm nhiều thiên thể.

b) Hệ Mặt Trời là một hệ sao, với nhiều sao có khả năng tự phát sáng.

c) Hệ Mặt Trời là một hệ sao trong dải ngân hà, có tám hành tinh.

d) Mặt Trời là một ngôi sao tự phát ra ánh sáng nằm trong hệ Mặt Trời.

Trả lời:

Câu đúng: a, b

Câu sai: c, d

Câu 2: Để thuyết phục người khác rằng: Trái Đất có dạng hình khối cầu, em có thể sử dụng các dẫn chứng nào sau đây:

a) Ảnh chụp Trái Đất từ vệ tinh.

b) Bóng Trái Đất che Mặt Trăng vào đêm nguyệt thực.

c) Sơ đồ hệ Mặt Trời trong SGK

d) Sự tích bánh chưng, bánh giầy.

Trả lời:

Để thuyết phục người khác rằng: Trái Đất có dạng hình khối cầu, em có thể sử dụng các dẫn chứng: a và b

Câu 3: Dựa vào bản đồ các khu vực giờ trên thế giới (trang 119 SGK), em hãy:

– Cho biết tên một số quốc gia sử dụng giờ của nhiều khu vực.

– Kể tên một số quốc gia sử dụng cùng khu vực giờ với Việt Nam.

Trả lời:

– Một số quốc gia sử dụng giờ của nhiều khu vực: Ca-na-đa, Hoa Kỳ, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga,…

-Một số quốc gia sử dụng cùng khu vực giờ với Việt Nam: In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga, Lào, Cam-pu-chia,…

Câu 4: Vì sao các địa điểm ở phía đông bao giờ cũng có giờ sớm hơn ở phía tây?

Trả lời: Vì Trái Đất tự quay quanh trục từ tây sang đông nên phía đông sẽ có giờ sớm hơn phía tây.

Câu 5: Cho sơ đồ sau:

Sơ đồ

Em hãy cho biết:

  • Hình dạng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • Hướng chuyển động.
  • Thời gian chuyển động hết một vòng.
  • Góc nghiêng của trục so với mặt phẳng quỹ đạo.
  • Hướng của trục trong quá trình chuyển động.

Trả lời:

  • Hình dạng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: hình elip.
  • Hướng chuyển động: từ tây sang đông.
  • Thời gian chuyển động hết một vòng: 365 ngày 6 giờ.
  • Góc nghiêng của trục so với mặt phẳng quỹ đạo: 66 33′
  • Hướng của trục trong quá trình chuyển động: không đổi.

Câu 6: Dựa vào hình vẽ ở câu 1, hãy trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất.

Trả lời:

Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm ba lớp. Lớp vỏ ngoài cùng, có độ dày từ 5-70 km, mỏng nhất, quan trọng nhất, ở trạng thái rắn và nhiệt độ tăng dần từ ngoài vào sâu bên trong tối đa lên đến 10000C. Tiếp theo là lớp man-ti có độ dày từ 70-3000 km và thành phần ở trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ từ 15000C – 47000C. Trong cùng là nhân Trái Đất là lớp dày nhất, trên 3000 km và lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất khoảng 50000C.

Câu 7: Hãy nêu sự khác nhau giữa quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Vì sao nội sinh và ngoại sinh là hai quá trình đối nghịch nhau?

Trả lời:

Sự khác nhau giữa quá trình nội sinh và ngoại sinh:

Quá trình nội sinh Quá trình ngoại sinh

Nguồn gốc

Quá trình xảy ra trong lòng đất

Quá trình xảy ra bên ngoài , trên bề mặt Trái đất

Tác động đến địa hình

Xu hướng tạo nên sự gồ ghề của bề mặt Trái Đất

Xu hướng san bằng địa hình, làm bề mặt bằng phẳng hơn

Đối tượng tác động

Các dạng địa hình có quy mô lớn như châu lục, miền núi, cao nguyên.

Các dạng địa hình có quy mô nhỏ.

Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh là hai quá trình đối nghịch nhau vì:

  • Quá trình nội sinh xảy ra trong lòng đất, thường làm cho bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề hơn.
  • Quá trình ngoại sinh xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái đất và có xu hướng san bằng địa hình, làm bề mặt Trái Đất bằng phẳng hơn.

Câu 8: Nêu tác động đồng thời của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi.

Trả lời:

Tác động đồng thời của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong quá trình tạo núi:

– Quá trình nội sinh làm các địa mảng di chuyển, có thể xô vào nhau tạo thành núi, hoặc tách xa nhau tạo thành núi lửa. Đồng thời, khi được nâng cao bởi quá trình nội sinh, núi cũng chịu tác động phá hủy của quá trình ngoại sinh.

Câu 9: Theo em, núi lửa phun trào sẽ gây ra những hậu quả gì?

Trả lời:

Núi lửa phun trào gây ra hậu quả:

  • Tro bụi và dung nham từ núi lửa có thể vùi lấp thành thị, làng mạc, ruộng nương… gây thiệt hại về tài sản lẫn tính mạng con người.
  • Tro bụi gây biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí, ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người (đặc biệt các bệnh liên quan đến đường hô hấp, dịch bệnh,…).
  • Ngoài ra, còn ảnh hưởng đến các hoạt động khác như giao thông, sản xuất nông nghiệp,…

Câu 10: Khi đang trong lớp học mà có động đất xảy ra, em sẽ làm gì để bảo vệ mình?

Trả lời:

Nếu đang trong lớp học mà có động đất xảy ra em nên chui xuống gầm bàn hoặc tìm góc phòng để đứng; nên tránh xa cửa kính và những vật có thể rơi; sử dụng sách, vở để bảo vệ đầu và mắt; nếu mất điện thì sử dụng đèn pin, không sử dụng diêm hay nến vì có thể gây hoả hoạn.

]]>
https://quatangtiny.com/de-cuong-on-thi-hoc-ky-1-mon-lich-su-dia-li-lop-6-35923/feed 0
Đề cương ôn thi học kỳ 1 môn Lịch sử lớp 6 năm học 2019 – 2020 https://quatangtiny.com/de-cuong-on-thi-hoc-ky-1-mon-lich-su-lop-6-35923 https://quatangtiny.com/de-cuong-on-thi-hoc-ky-1-mon-lich-su-lop-6-35923#respond Fri, 23 Oct 2020 10:18:18 +0000 https://quatangtiny.com/de-cuong-on-thi-hoc-ky-1-mon-lich-su-lop-6-35923

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. Văn mẫu lớp 12: Phân tích bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng (Dàn ý + 11 mẫu)
]]>
Đề cương ôn thi học kỳ 1 môn Lịch sử lớp 6 năm học 2019 – 2020, Xin giới thiệu đến các bạn Đề cương ôn thi học kì I môn Lịch sử lớp 6 năm 2019 – 2020 được biên soạn

Với mong muốn đem đến cho các bạn học sinh có nhiều tài liệu học tập trước khi bước vào kì thi cuối học kì 1 lớp 6 Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu Đề cương ôn thi học kỳ 1 môn Lịch sử lớp 6 năm học 2019 – 2020.

Hy vọng đây là tài liệu bổ ích giúp các bạn học sinh lớp 6 ôn tập và đạt được kết quả cao trong kỳ thi cuối học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử sắp tới. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Đề cương ôn thi học kỳ 1 môn Lịch sử lớp 6

Câu 1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?

– Ra đời vào cuối TNK IV đầu TNK III TCN

– Được hình thành trên các lưu vực sông lớn: sông Nin (Ai Cập), sông Tigris, Ơ-phơ-rát (Lưỡng Hà), sông Ấn, Hằng (Ấn Độ), sông Trường Giang, Hoàng Hà (Trung Quốc).

– Nghề nông trở thành nền kinh tế chính.

Câu 2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây:

– Khoảng đầu TNK I TCN, trên bán đảo Ban căng và Italya đã hình thành 2 quốc gia Hy Lạp và Rô Ma.

– Đất đai không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

– Thủ công nghiệp và thương nghiệp, nhất là ngoại thương rất phát triển.

Câu 3. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?

– Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng, mặt trời và các hành tinh, người phương Đông cổ đại đã có những kiến thức về thiên văn và sáng tạo ra lịch.

– Chữ viết và chữ số:

+ Chữ tượng hình, giấy pa pi rút.

+ Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, tính số pi= 3,16, Lưỡng Hà giỏi số học. Ấn Độ tìm ra số 0.

– Kiến trúc, điêu khắc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành Babilon (Lưỡng Hà)…

Câu 4. Người Hy Lạp, Rô Ma đã có những đóng góp gì về văn hoá?

– Người phương Tây đã dựa vào sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời để tính lịch.

– Tạo ra hệ chữ cái a, b, c.

– Toán học, vật lí, thiên văn, sử học, địa lý, triết học đều đạt trình độ cao.

– Văn học phát triển với nhiều bộ sử thi nổi tiếng.

– Nghệ thuật: đền Pactơnông (Hy Lạp) , đấu trường Côlidê (Rô Ma), tượng lực sĩ ném đĩa, tượng thần vệ nữ.

Câu 5. Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?

– Cách đây 40-30 vạn năm, người tối cổ đã xuất hiện trên đất nước ta.

– Dấu tích được tìm thấy ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai).

– Phát hiện răng người tối cổ, công cụ đá ghè đẽo thô sơ.

Câu 6. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?

– Với nghề nông vốn có và công cụ cải tiến, người nguyên thủy sống định cư ở đồng bằng ven sông, ven biển → thuần hóa lúa hoang dần trở thành cây lương thực chính.

– Nghề nông trồng lúa nước ra đời.

→ Cuộc sống của con người ổn định hơn.

Câu 7. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào?

– Thuật luyện kim ra đời làm cho sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển.

– Sự phân công lao động hình thành.

+ Phụ nữ: làm việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải, tham gia sản xuất nông nghiệp.

+ Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắn, đánh cá, chế tác công cụ.

Câu 8. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá nào? Nêu những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn?

a. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá

+ Văn hoá Oc Eo → cơ sở nước Phù Nam.

+ Văn hoá Sa Huỳnh → cơ sở nước Champa.

+ Văn hoá Đông Sơn → cơ sở nước Lạc Việt.

b. Những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn:

– Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước.

– Đồ đồng dần thay thế đồ đá.

– Tìm thấy nhiều công cụ, vũ khí bằng đồng: lưỡi cày, rìu, lưỡi giáo, mũi tên…có trang trí hoa văn

– Cuộc sống ổn định

→ Nền sản xuất phát triển

Câu 9. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?

– Sản xuất phát triển → xã hội phân hoá thành người giàu kẻ nghèo.

– Nhu cầu chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất ở lưu vực các sông lớn.

– Đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ tộc.

→ Nhà nước Văn Lang ra đời.

Câu 10. Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn lang:

Câu 11. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:

– Sống thành làng chạ, phần lớn ở nhà sàn làm bằng gỗ.

– An cơm nếp tẻ, rau cà, thịt cá, có gia vị.Biết dùng mâm bát.

– Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.

– Đi lại bằng thuyền.

Câu 12. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?

– Xã hội Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp: quý tộc, dân tự do, nô tì.

– Biết tổ chức lễ hội vui chơi. Nhạc cụ chủ yếu là trống đồng, chiên, khèn.

– Biết thờ cúng các lực lực lượng tự nhiên. Người chết được chôn cất cẩn thận kèm theo công cụ lao động.

→ Đời sống vật chất và tinh thần hòa quyện với nhau tạo nên tình cảm cộng đồng.

…………….

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

]]>
https://quatangtiny.com/de-cuong-on-thi-hoc-ky-1-mon-lich-su-lop-6-35923/feed 0