đề kiểm tra học kì 2 lớp 5 môn Toán – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Wed, 28 Oct 2020 15:46:52 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.10 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png đề kiểm tra học kì 2 lớp 5 môn Toán – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 trường Tiểu học An Thạnh năm học 2016 – 2017 https://quatangtiny.com/de-thi-giua-hoc-ki-2-mon-toan-lop-5-truong-tieu-hoc-an-thanh-nam-hoc-2016-2017-32690 https://quatangtiny.com/de-thi-giua-hoc-ki-2-mon-toan-lop-5-truong-tieu-hoc-an-thanh-nam-hoc-2016-2017-32690#respond Fri, 23 Oct 2020 19:34:59 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-giua-hoc-ki-2-mon-toan-lop-5-truong-tieu-hoc-an-thanh-nam-hoc-2016-2017-32690

Related posts:

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội về gian lận trong thi cử
]]>
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 trường Tiểu học An Thạnh năm học 2016 – 2017

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 trường Tiểu học An Thạnh năm học 2016 – 2017, Đề thi giữa học kì 2 môn Toán trường tiểu học An Thạnh năm học 2016 – 2017 có đáp

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán trường tiểu học An Thạnh năm học 2016 – 2017 có đáp án, bảng ma trận đề thi đi kèm. Giúp các em học sinh lớp 5 ôn tập thật tốt, củng cố các dạng bài tập Toán để ôn luyện cho bài thi giữa học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm học 2016 – 2017 theo Thông tư 22

Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm học 2016 – 2017

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 trường Tiểu học An Thạnh theo Thông tư 22

Trường Tiểu học An Thạnh 2B

Họ và tên: ……………………………………………..

Lớp: 5……...

Thứ ……..ngày……… tháng …..năm 2017

BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II

Môn: Toán

Thời gian: 40 phút

Câu 1: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: (1điểm)

1.1 Chữ số 9 trong số 91,132 thuộc hàng:

a. Chục b. Trăm c. Phần mười d. Phần trăm

1.2 1. Chữ số 5 trong số 254. 836 chỉ:

a. 500 b. 5000 c. 50 000 d. 5.000.000

Câu 2: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: (1điểm)

2.1 Kết quả của phép cộng: 125,755 + 25,315 = ?

a. 150,070 b. 151,07 c.150,07 d.151,700

2.2 Phép trừ 712,54 – 48,9 có kết quả đúng là:

a. 70,765 b. 223,54 c. 663,64 d. 707,65

Câu 3: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: (1 điểm)

3.1 Phân số 4/5 được viết dưới dạng số thập phân là:

a. 4,5 b. 5,4 c. 0,4 d. 0,8

3.2 Lớp học có 32 học sinh số học nữ 12. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp

a. 37,5% b. 26,6% c. 384% d.20%

Câu 4: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: (1 điểm)

4.1 Hỗn số Đề thi giữa học kì 2 môn Toánđược viết dưới dạng phân số là:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán

4.2 Giá trị của biểu thức: 201 : 1,5 + 2,5 0,9 là:

a. 359 b.136,25 c.15,65 d.359

Câu 5: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: (1 điểm)

Kết quả của biểu thức: 75 + (15,2 x 5) – 30 : 2 là:

a. 136 b. 26 c. 2,6 d. 2,06

Câu 6: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: (1 điểm)

6.1 Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2giờ 6phút = ………….giờ là:

a. 126 b. 2,1 c. 2,6 d. 2,06

6.2 Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3m2 5dm2= …………m2 là:

a. 350 m2 b. 3,5m2 c. 3,05m2 d. 3,005m2

Câu 7: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: (1 điểm)

7.1 Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3km 15m = …………km là:

a. 3,15 km b. 31,5 km c. 3,015 km d. 30,15 km

7.2 Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3 tấn 5kg = …… tấn là:

a. 350 tấn b. 3,5 tấn c. 3,05 tấn d. 3,005 tấn

Câu 8: Tìm x: (1 điểm)

x + 35,2 = (25,6 + 3,14) x 3

Câu 9: Đặt tính rối tính: (1 điểm)

a/ 465,74 + 352,48

b/ 196,7 – 97,34

c/ 67,8 x 1,5

d/ 52 : 1,6

Câu 10: Bài toán (1 điểm)

Một hình thang có đáy lớn 120dm, đáy bé bằng đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích hình thang đó.

Đáp án và hướng dẫn giải đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

Câu

1.1

1.2

2.1

2.2

3.1

3.2

4.1

4.2

5.1

6.1

6.2

7.1

7.2

Ý

a

c

b

c

d

a

c

b

a

b

c

c

d

Câu 8: Tìm x:

x + 35,2 = (25,6 + 3,14) x 3

x + 35,2 = 28,74 x 3

x + 35,2 = 86,22

x = 86,22 – 35,2

x = 51,02

Câu 9:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán

Câu 10:

Bài giải

Đáy bé hình thang là:

120 x = 40 dm

Chiều cao hình thang là:

(120 + 40) : 2 = 80 dm

Diện tích hình thang là:

(120 + 40) x 80 : 2 = 6400dm2

Đáp số: 6400dm2

Bảng ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5

TT

Chủ đề

Mức 1 (20%)

Mức 2 (20%)

Mức 3 (30%)

Mức 4 (30%)

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Số học

Số câu

02

01

01

01

02

01

07

Câu số

1, 2

3

4

9

5

8

2

Đại lượng và đo đại lượng

Số câu

01

01

02

Câu số

7

6

3

Yếu tố hình học

Số câu

01

01

Câu số

10

Tổng số câu

02

02

02

01

01

02

10

Tổng số

02

02

03

03

10

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-giua-hoc-ki-2-mon-toan-lop-5-truong-tieu-hoc-an-thanh-nam-hoc-2016-2017-32690/feed 0
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 trường Tiểu học A Vĩnh Hòa năm 2016 – 2017 https://quatangtiny.com/de-thi-giua-hoc-ki-2-mon-toan-lop-5-truong-tieu-hoc-a-vinh-hoa-nam-2016-2017-32692 https://quatangtiny.com/de-thi-giua-hoc-ki-2-mon-toan-lop-5-truong-tieu-hoc-a-vinh-hoa-nam-2016-2017-32692#respond Fri, 23 Oct 2020 19:34:58 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-giua-hoc-ki-2-mon-toan-lop-5-truong-tieu-hoc-a-vinh-hoa-nam-2016-2017-32692

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Nghị luận về câu Biển học là mênh mông sách vở chỉ là vùng biển gần bờ (Dàn ý + 4 mẫu)
]]>
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 trường Tiểu học A Vĩnh Hòa năm 2016 – 2017

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 trường Tiểu học A Vĩnh Hòa năm 2016 – 2017, Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 trường tiểu học A Vĩnh Hòa năm học 2016 – 2017

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 trường tiểu học A Vĩnh Hòa năm học 2016 – 2017 có bảng ma trận đề thi đi kèm chuẩn theo Thôn tư 22. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho các em học sinh, giúp các em ôn luyện, củng cố lại kiến thức và chuẩn bị cho bài thi giữa học kỳ 2 đạt kết quả tốt nhất. Mời các em cùng tham khảo!

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm học 2016 – 2017 theo Thông tư 22

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2016 – 2017 theo Thông tư 22

Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán trường tiểu học Xuân Dương, Thanh Oai năm 2016 – 2017

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5

TRƯỜNG TH “A” VĨNH HOÀ

Lớp: 5…..

Họ tên:………………………………..

Điểm

Kiểm tra giữa học kì II (2016-2017)

Ngày:……/……/2017

Môn: Toán

Giám thị 1

Giám thị 2

Giám khảo 1

Giám khảo 2

Nhận xét

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho câu 1 và câu 2:

1/ Hình lập phương là hình: (1 điểm)

A.Có 6 mặt đều là hình vuông, có 12 đỉnh và 8 cạnh bằng nhau
B. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau.
C. Có 6 mặt đều là hình vuông, có 8 đỉnh và 12 cạnh.
D. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 12 đỉnh và 8 cạnh.

2/ Số đo 0,015m3 đọc là: (1 điểm)

A. Mười lăm phần trăm mét khối.
B. Mười lăm phần nghìn mét khối.
C. Không phẩy mười lăm mét khối.
D. Không trăm mười lăm mét khối.

Chọn câu trả lời đúng cho câu 3 và câu 4

3/ Muốn tính diện tích của hình tròn? (1 điểm)

□ Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14
□ Lấy bán kính nhân với 3,14
□ Lấy bán kính nhân với bán kính.
□ Lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với 3,14

4/ Một hình tròn có bán kính là 5 cm thì chu vi là ? (1 điểm)

□ 15,7 cm □ 157 cm □ 31,4 cm □ 314 cm

Lựa chọn kết quả đúng điền vào chỗ chấm. (1 điểm)

5/ Một mảnh vườn hình thang đáy lớn 20m, đáy bé 15 m, chiều cao 10 m. Tính diện tích của mảnh vườn hình thang đó? (173 m2; 174 m2; 175 m2; 176 m2)

Diện tích hình thang đó là:…………………………….

II. Phần tự luận: (5 điểm)

6/ Điền vào chỗ chấm: (1 điểm)

a/. 13,8 m3 = ………………dm3 b/. 1/2 dm3 = …………….cm3

7/ Viết số đo thích hợp vào ô trống: (1 điểm)

Hình hộp chữ nhật

Số đo

Chiều dài

6,2 m

Chiều rộng

4,3 m

Chiều cao

2,5 m

Chu vi mặt đáy

Diện tích xung quanh

8/ Tính diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh là 1,4 m. (1 điểm)

Bài giải

……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..

9/ Tính thể tích của hình hộp chữ nhật với a = 1,5 m; b = 4 dm; c = 5 dm. (1 điểm)

Bài giải

……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..

10/ Cho hình vuông ABCD như hình vẽ dưới đây: (1 điểm)

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5

a/ Hãy kẻ thêm vào hình và chỉ ra tại đâu là A B tâm, để đường tròn đi qua các đỉnh (A, B, C, D), em hãy đặt tên cho tâm của đường tròn đó?

b/ Vì sao em biết đó là tâm?

Đáp án và hướng dẫn giải môn Toán lớp 5 giữa học kì 2

I. Phần trắc nghiệm

1/ C – Có 6 mặt đều là hình vuông, có 8 đỉnh và 12 cạnh (1 điểm)

2/ B – Mười lăm phần nghìn mét khối (1 điểm)

3/ – Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14 (1 điểm)

4/ 31,4 cm (1 điểm)

5/ 175 m2 (1 điểm)

(Nếu HS điền 175 m – Không có điểm)

II. Phần tự luận

6/ a/. 13,8 m3 = ….13800….dm3 (0,5 điểm)

b/ 1/2 dm3 = ..500..cm3 (0,5 điểm)

7/ Chu vi mặt đáy: 21m (0,5 điểm)

Diện tích xung quanh: 52,5 m2 (0,5 điểm)

8/ Diện tích một mặt: 1,96m2 (0,5 điểm)

Diện tích toàn phần: 11,76m2 (0,5 điểm)

(HS làm gộp cả hai phần, đúng – hưởng trọn số điểm)

9/ Bài giải

Đổi 1,5 m = 15 dm (0,25 điểm)

Thể tích hình hộp chữ nhật là: (0,25 điểm)

15 x 4 x 5 = 300 m3 (0,25 điểm)

Đáp số: 300 m3 (0,25 điểm)

(Nếu HS không đổi, mà vẫn có 15 x 4 x 5; trừ: 0,25 điểm)

10/ a/. HS kẻ đúng 2 đường chéo. (0,25 điểm)

HS đặt được tên của tâm đường tròn (0,25 điểm)

(Nếu HS đặt tên là: A,B,C,D – a,b,c,d – Không tính điểm)

b/. Vì: OA = OB ….. hoặc có các bán kính bằng nhau …. (0,5 điểm)

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra Toán giữa học kì 2 lớp 5

Tên các nội dung, chủ đề, mạch kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng
cộng

Mức 1

(nhận biết)

Mức 2

(thông hiểu)

Mức 3

(vận dụng)

Mức 4

(vận dụng nâng cao)

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Diện tích hình thang

1

10%

Hình tròn, đường tròn

Chu vi, diện tích hình tròn

1

1

1

30%

Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương

DTXQ-DTTP hình HCN; HLP

1

1

1

30%

Xăng-ti-mét khối; Đề-xi-mét khối; mét khối

1

1

20%

Thể tích HHCN – HLP

1

10%

Tổng số câu

3

4

2

1

10

Tổng số điểm

3

4

2

1

10

Tỉ lệ %

30%

40%

20%

10%

100%

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-giua-hoc-ki-2-mon-toan-lop-5-truong-tieu-hoc-a-vinh-hoa-nam-2016-2017-32692/feed 0
Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2015 – 2016 https://quatangtiny.com/de-thi-hoc-ki-2-lop-5-mon-toan-tieng-viet-truong-tieu-hoc-toan-thang-nam-2015-2016-32781 https://quatangtiny.com/de-thi-hoc-ki-2-lop-5-mon-toan-tieng-viet-truong-tieu-hoc-toan-thang-nam-2015-2016-32781#respond Fri, 23 Oct 2020 19:30:43 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-hoc-ki-2-lop-5-mon-toan-tieng-viet-truong-tieu-hoc-toan-thang-nam-2015-2016-32781

Related posts:

  1. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. Nghị luận về câu Biển học là mênh mông sách vở chỉ là vùng biển gần bờ (Dàn ý + 4 mẫu)
]]>
Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2015 – 2016

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2015 – 2016, Đề thi học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Toàn Thăng năm

Đề thi học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Toàn Thắng năm học 2016 – 2017 có đáp án kèm theo là tài liệu ôn luyện hữu ích dành cho các em học sinh lớp 5. Việc luyện tập với đề thi này sẽ giúp các em củng cố và hệ thống lại kiến thức đã được học trong toàn bộ năm học lớp 5 môn Toán, Tiếng Việt chuẩn bị thi học kì 2 đạt kết quả cao. Chúc các em ôn tập tốt và thi đạt kết quả cao!

Ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 theo Thông tư 22

Tổng hợp đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5 năm 2016 được tải nhiều nhất

Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm học 2015 – 2016

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

PHÒNG GD&ĐT KIM ĐỘNG

Trường Tiểu học Toàn Thắng

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II

NĂM HỌC: 2015-2016

Họ và tên:……………………..

Lớp:…… Số báo danh:………

Môn: Tiếng Việt

Lớp 5

Thời gian: 90 phút

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Có đề kèm theo

Học sinh đọc 01 đoạn trong các bài sau

a. Bài “Một vụ đắm tàu” (Sách Tiếng Việt lớp 5/ tập 2, trang 108)

– Đoạn 1: “Trên chiếc tàu ………………………… băng cho bạn.”
– Đoạn 2: “Cơn bão dữ dội …………………………………sực tỉnh, lao ra.”

c. Bài “Thuần phục sư tử” (sách Tiếng Việt lớp 5/ tập 2, trang 117)

– Đoạn 1: “Ha-li-ma lấy chồng ………………………… vừa đi, vừa khóc.”
– Đoạn 2: “Mấy ngày liền …………………………lẳng lặng bỏ đi.”

c. Bài “Tà áo dài Việt Nam” (sách Tiếng Việt lớp 5/ tập 2, trang 122)

– Đoạn 1: “Phụ nữ Việt Nam ………………………… áo năm thân.”
– Đoạn 2: “Từ đầu thế kỉ …………………………gấp đôi vạt phải.”

II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)

Đọc bài: Cổ tích về ngọn nến

Một tối mất điện, ngọn nến được đặt giữa phòng. Người ta châm lửa cho ngọn nến và nến lung linh cháy sáng. Nến hân hoan nhận ra rằng nó đã mang lại ánh sáng cho cả căn phòng.

Mọi người đều trầm trồ: “Ồ ngọn nến sáng quá, thật may, nếu không chúng ta sẽ chẳng nhìn thấy gì mất”. Nghe thấy vậy, nến vui sướng dùng hết sức mình đẩy lùi bóng tối xung quanh.

Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra, lăn dài theo thân nến. Nến thấy mình càng lúc càng ngắn lại. Đến khi chỉ còn một nửa, nến giật mình: “Chết mất, ta mà cứ cháy mãi thế này thì chẳng bao lâu sẽ tàn mất thôi. Tại sao ta phải thiệt thòi như vậy?”.

Nghĩ rồi,nến nương theo một cơn gió tắt phụt đi. Một sợi khói mỏng manh bay lên và nến im lìm.

Mọi người trong phòng nhốn nháo bảo nhau: “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm sao bây giờ?”. Ngọn nến mỉm cười tự mãn và hãnh diện vì tầm quan trọng của mình. Nhưng bỗng một người đề nghị: “Nến dễ bị gió thổi tắt lắm, để tôi đi tìm cái đèn dầu”. Đèn dầu được thắp lên, còn ngọn nến đang cháy dở thì bị bỏ vào ngăn kéo tủ.

Ngọn nến buồn thiu. Thế là từ nay nó sẽ bị nằm trong ngăn kéo, khó có dịp cháy sáng nữa. Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người, dù chỉ có thể cháy với ánh lửa nhỏ và dù sau đó nó sẽ tan chảy đi. Bởi vì nó là ngọn nến.

Theo Nguyễn Quang Nhân

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

1.(0,5 điểm) Khi mang lại ánh sáng cho căn phòng, được mọi người khen ngọn nến cảm thấy thế nào?

a. Tự mãn và hãnh diện c. Tự hào vì làm được việc có ích.
b. Hân hoan, vui sướng. d. Hãnh diện vì đẩy lùi bóng tối.

2.(0,5 điểm) Tại sao ngọn nến lại nương theo gió và tắt phụt đi?

a. Vì nó đã cháy hết mình.
b. Vì nó cảm thấy mình không còn cần thiết nữa.
c. Vì mọi người không cần ánh sáng nữa.
d. Vì nó cảm thấy thiệt thòi.

3. (0,5 điểm) Thân phận của nến ra sao khi đèn dầu được thắp lên?

a. Bị bỏ vào ngăn kéo tủ, khó có dịp được cháy sáng.
b. Nến im lìm chìm vào bóng tối.
c. Nến bị gió thổi tắt phụt đi.
d. Nến càng lúc càng ngắn lại.

4. (0,5 điểm) Nến buồn thiu và chợt nhận ra điều gì?

a. Thấy mình chỉ còn một nửa.
b. Chẳng bao lâu nữa sẽ tàn mất thôi.
c. Hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người.
d. Ánh sáng của nó không còn quan trọng nữa.

5. (0,5 điểm) Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

a. Được làm việc có ích là điều hạnh phúc nhất của mỗi người.
b. Được cháy hết mình là niềm vinh dự cho bản thân.
c. Sống phải nghĩ điều thiệt hơn.
d. Sống phải có trách nhiệm và tận tụy với công việc.

6. (0,5 điểm) Từ nào sau đây trái nghĩa với từ buồn thiu?

a. buồn lòng b. hào hứng c. hân hoan d. vui sướng

7. (0,5 điểm) Các từ in đậm trong câu sau thuộc từ loại nào?

Ồ nến sáng quá, thật may, nếu không chúng ta sẽ chẳng nhìn thấy gì.

a. Danh từ b. Động từ c. Tính từ d. Đại từ

8. (0,5 điểm) Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì?

Mọi người đều trầm trồ: “Ồ ngọn nến sáng quá, thật may, nếu không chúng ta sẽ chẳng nhìn thấy gì mất.”

a. Liệt kê sự việc b. Dẫn lời nói của nhân vật
c. Lời giải thích cho bộ phận đứng trước d. Ngăn cách các vế câu

9. (0,5 điểm) Tìm và viết lại bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu văn sau:

” Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra, lăn dài theo thân nến.”

– Chủ ngữ là:……………………………………………………………………………………

– Vị ngữ là:…………………………………………………………………………………….

10. (0,5 điểm) Các câu trong đoạn văn sau được liên kết với nhau bằng cách nào?

Ngọn nến buồn thiu. Từ nay, nó sẽ bị nằm trong ngăn kéo.

a. Lặp từ ngữ b.Thay thế từ ngữ
c. Dùng từ ngữ nối d. Dùng từ ngữ nối và thay thế từ ngữ

B. KIỂM TRA VIẾT:

I. Chính tả: (5 điểm) Cây chuối mẹ (Sách Tiếng việt 5, Tập 2 – Trang 96)

(HS viết đầu bài, viết đoạn: “Mới ngày nào ….. .đến ngọn rồi đấy.”)

II. Tập làm văn (5 điểm)

Đề bài: Năm học sắp kết thúc, em sắp phải chia tay mái trường Tiểu học mến yêu. Em hãy tả cảnh ngôi trường quen thuộc của mình vào một buổi sớm.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

PHÒNG GD&ĐT KIM ĐỘNG

Trường Tiểu học Toàn Thắng

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II

NĂM HỌC: 2015-2016

Họ và tên:……………………..

Lớp:…… Số báo danh:………

Môn: Toán

Lớp 5

Thời gian: 40 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (3 điểm)

Câu 1: Số thập phân gồm: Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm viết là:

A. 3285 B. 32,85 C. 3,285 D. 328,5

Câu 2: Số thập phân: 30,324 đọc là:

A. Ba mươi nghìn ba trăm hai mươi tư B. Ba mươi phẩy ba trăm hai tư
C. Ba mươi phẩy ba trăm hai mươi tư D. Ba chục và ba trăm hai mươi tư

Câu 3: Tỉ số phần trăm của 4,5 và 5 là:

A. 90% B. 9% C. 0,9% D. 0,09%

Câu 4: 3450 cm2 bằng bao nhiêu m2?

A. 34,5 m2 B. 3,45 m2 C. 345 m2 D. 0,345 m2

Câu 5: 15% của 160 m2 bằng:

A. 0,24 m2 B. 24 m2 C. 240 m2 D. 2400 m2

Câu 6: Một hình tam giác có đáy bằng 8 cm, đường cao bằng 4 cm. Vậy diện tích của hình tam giác đó là:

A. 6 cm2 B. 16 cm C. 32 cm2 D. 16 cm2

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

a. 69,68 + 27,25

b. 275,76 – 156,39

c. 7,826 x 4,5

d. 48,3 : 3,5

Câu 2: Người ta dùng tôn để đóng một cái thùng không nắp đậy hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2 m, chiều rộng 0,8 m và chiều cao 0,6 m.

a. Tính diện tích phần tôn để đóng thùng.

b. Tính thể tích của cái thùng hình hộp chữ nhật đó. (2,5 điểm)

Câu 3: Tính: (1 điểm)

a. 5,9 : 2 + 13,06 b. 55,04 – 35,04 : 4

Câu 4: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/giờ. Sau 2 giờ một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 35 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi, sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp? (1,5 điểm)

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-hoc-ki-2-lop-5-mon-toan-tieng-viet-truong-tieu-hoc-toan-thang-nam-2015-2016-32781/feed 0
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Đồng Kho 1, Bình Thuận https://quatangtiny.com/de-thi-hoc-ki-2-mon-toan-lop-5-truong-tieu-hoc-dong-kho-1-binh-thuan-nam-2016-2017-33075 https://quatangtiny.com/de-thi-hoc-ki-2-mon-toan-lop-5-truong-tieu-hoc-dong-kho-1-binh-thuan-nam-2016-2017-33075#respond Fri, 23 Oct 2020 16:00:08 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-hoc-ki-2-mon-toan-lop-5-truong-tieu-hoc-dong-kho-1-binh-thuan-nam-2016-2017-33075

Related posts:

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  2. Giáo án Âm nhạc 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
  3. Giáo án lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (đầy đủ các môn)
]]>
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Đồng Kho 1, Bình Thuận, Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Đồng Kho 1, Bình Thuận năm học 2016 – 2107

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Đồng Kho 1, Bình Thuận năm học 2016 – 2107 là tài liệu ôn tập và tham khảo nhằm giúp các em học sinh lớp 5 ôn luyện và củng cố lại kiến thức của môn Toán nhằm chuẩn bị tốt nhất cho bài thi cuối học kì 2 lớp 5. Đề thi được biên soạn theo Thông tư 22 sẽ giúp các em làm quen với các dạng câu hỏi và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 sắp tới. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết đề thi.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 trường Tiểu học Trần Hưng Đạo năm 2016 – 2017

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm học 2016 – 2017 theo Thông tư 22

Ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 theo Thông tư 22

TRƯỜNG TH ĐỒNG KHO 1

Họ và tên: . . . . . . . . . . . .

Lớp: 5 . . . .

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

Năm học: 2016 – 2017

Môn: Toán

Thời gian: 40 phút

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 có đáp án

Câu 1 a): Số lớn nhất trong số 4,079; 4,097; 4,709; 4,907 là: Mức 1 trắc nghiệm

A. 4,079 B. 4,709 C. 4,907 D. 4,079

b) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 2 phần trăm, 7 phần nghìn

A. 55,207 B. 55,072 C. 55,702 D. 55,027

Câu 2 a): Phân số 9/12 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: Mức 1 trắc nghiệm

A. 70% B. 75% C. 80% D. 85

Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 5

Câu 3: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm, chiều cao 4dm. Vậy thể tích của hình đó là: Mức 1 trắc nghiệm

A. 300m3 B. 300dm3 C. 30dm3 D. 3dm3

Câu 4: Đặt tính rồi tính Mức 1 tự luận

51,648 : 6,4

98,32 – 29,568

Câu 5: Tìm x: Mức 2 tự luận

x – 5,82 = 44,1 : 3,5 36 : x = 22,4 – 8

Câu 6: Điền vào chỗ chấm Mức 1 tự luận

55ha 17 m2 = …. m2 12,5 m3 = …..dam3

Câu 7: Tính giá trị của biểu thức 201,5 – 36,4 : 2,5 x 0,9 Mức 3 tự luận

………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 8: Giải toán Mức 2 tự luận

Quãng đường AB dài 356km. Hai ô tô khởi hành cùng lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 44km/giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 45km/giờ. Hỏi:

a) Từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai xe gặp nhau?

b) Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

Đáp án và hướng dẫn giải môn Toán lớp 5 học kì 2

Câu 1 (1điểm) a) C b) D

Câu 2 (1điểm) a) B b) A

Câu 3 (1 điểm): B

Câu 4 (1điểm): 8,07 68,752

Câu 5 (2 điểm): 18,42 2,5

Câu 6 (1điểm): 550017 0,0125

Câu 7 (1điểm): 188,936

Câu 8 (2 điểm)

Bài giải:

Tổng vận tốc của hai xe: 44 + 45 = 89 (km/giờ) (0,5 điểm)

Thời gian hai xe gặp nhau: 356 : 89 = 4 (giờ) (0,5 điểm)

Chỗ gặp nhau cách A: 44 x 4 =176 (km) (0,5 điểm)

Đáp số: 4 giờ (0,25 điểm)

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-hoc-ki-2-mon-toan-lop-5-truong-tieu-hoc-dong-kho-1-binh-thuan-nam-2016-2017-33075/feed 0