đề thi học kì 2 lớp 7 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Wed, 28 Oct 2020 15:11:57 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.10 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png đề thi học kì 2 lớp 7 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm học 2016 – 2017 https://quatangtiny.com/de-thi-hoc-ki-2-mon-dia-ly-lop-7-nam-hoc-2016-2017-33126 https://quatangtiny.com/de-thi-hoc-ki-2-mon-dia-ly-lop-7-nam-hoc-2016-2017-33126#respond Fri, 23 Oct 2020 18:56:38 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-hoc-ki-2-mon-dia-ly-lop-7-nam-hoc-2016-2017-33126

Related posts:

  1. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  2. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  3. Giáo án Âm nhạc 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
]]>
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm học 2016 – 2017

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm học 2016 – 2017, Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm học 2016 – 2017. Đây là tài liệu

Đề thi cuối học kì 2 môn Địa lý lớp 7

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm học 2016 – 2017 là tài liệu tham khảo và ôn thi học kì 2 lớp 7 hữu ích dành cho các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi học kì 2. Đề thi được biên soạn bám sát với chương trình học của môn Địa lý lớp 7 sẽ giúp các bạn dễ dàng ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao nhất.

Phòng GD&ĐT Hòn Đất
Trường THCS Bình Giang
KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2016 – 2017
Môn: Địa lí Khối: 7
Thời gian 45 phút (không kể giao đề)

Câu 1: (3 điểm) Kể tên các cảnh quan chính ở Trung và Nam Mĩ?

Câu 2: (2 điểm) Nêu đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực?

Câu 3: (2 điểm) Vì sao các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương?

Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau:

Tên nước

Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo khu vực kinh tế (Năm 2000) ĐV: %

Nông nghiệp

Công nghiệp

Dịch vụ

Pháp

3,0

26,1

70,9

a. Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Pháp?

b. Qua biểu đồ đã vẽ nhận xét cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của Pháp?

Đáp án đề thi cuối học kì 2 môn Địa lý lớp 7

Câu 1 (3 điểm)

Các cảnh quan chính ở Trung và Nam Mĩ:

– Rừng xích đạo xanh quanh năm

– Rừng nhiệt đới

– Rừng thưa và xavan

– Thảo nguyên

– Hoang mạc, bán hoang mạc

– Cảnh quan thiên nhiên thay đổi từ bắc – nam, từ thấp lên cao.

Câu 2: (2 điểm)

Đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực:

– Khí hậu: Khắc nghiệt, giá lạnh quanh năm có băng tuyết bao phủ, có gió bão nhiều nhất thế giới.

– Địa hình là một cao nguyên băng khổng lồ.

Sinh vật:

– Thực vật: không tồn tại.

– Động vật khá phong phú như: chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo, chim biển, cá voi xanh…

Câu 3 (2 điểm)

* Các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương vì:

– Các đảo và quần đảo có khí hậu nóng ẩm điều hòa.

– Mưa nhiều nên rừng rậm xanh quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển xanh tốt cùng với rừng dừa đã biến các đảo và quần đảo thành “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương.

Câu 4: (3 điểm)

a. Vẽ biểu đồ tròn, bảo đảm tính chính xác, khoa học, thẩm mỹ

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7

b. Nhận xét:

Trong cơ cấu kinh tế của Pháp:

– Nông nghiệp chiếm tỷ trong thấp.

– Ngành công nghiệp, dịch vụ chiếm tỷ trọng cao.

=> Pháp là nước phát triển

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-hoc-ki-2-mon-dia-ly-lop-7-nam-hoc-2016-2017-33126/feed 0
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2019 – 2020 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-lop-7-mon-ngu-van-36985 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-lop-7-mon-ngu-van-36985#respond Fri, 23 Oct 2020 07:22:50 +0000 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-lop-7-mon-ngu-van-36985

Related posts:

  1. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  2. Văn mẫu lớp 12: Phân tích bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng (Dàn ý + 11 mẫu)
  3. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
]]>
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2019 – 2020

Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2019 – 2020, Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2019 – 2020 gồm 7 đề thi, có đáp án kèm theo giúp các em học sinh

Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2019 – 2020 gồm 7 đề thi, có đáp án kèm theo giúp các em học sinh lớp 7 dễ dàng ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn.

Thông qua việc luyện giải đề thi còn giúp các em làm quen với các dạng câu hỏi và rút kinh nghiệm trong quá trình làm bài thi học kỳ 2 của mình. Bên cạnh môn Ngữ văn, các em có thể tham khảo thêm bộ đề thi môn Toán. Mời các em cùng tải về, tham khảo bộ đề thi cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7.

Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn năm 2019 – 2020

Trường:……………………..

Lớp: 7…..

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút

Câu 1 (3 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“…Bấy giờ ai nấy ở trong đình, đều nôn nao sợ hãi. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:

– Bẩm … quan lớn… đê vỡ mất rồi ! Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng:

– Đê vỡ rồi !… Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày !

Có biết không?… Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à?

– Dạ, bẩm…

– Đuổi cổ nó ra !”

1. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?

…………………………………………………………………………………

2. Dấu chấm lửng trong câu văn “Bẩm … quan lớn… đê vỡ mất rồi !” có tác dụng gì?

…………………………………………………………………………………

3. Đoạn văn trên cho em hiểu gì về bản chất tên quan phủ?

…………………………………………………………………………………

Câu 2 (2 điểm):

Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về tình cảnh của người dân khi hộ đê trong đoạn trích trên.

Câu 3 (5 điểm): Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo truyền thống đạo lý tốt đẹp: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây./.

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7

Câu 1 (3 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

1. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm “Sống chết mặc bay” (0,5 điểm) Tác giả: Phạm Duy Tốn. (0,5 điểm)

2. Dấu chấm lửng trong câu văn “Bẩm … quan lớn… đê vỡ mất rồi !” có tác dụng biểu thị lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng, thể hiện sự bối rối, lúng túng, hốt hoảng, đau đớn… của nhân vật. (1,0 điểm)

3. Đoạn văn trên cho em hiểu gì về bản chất tên quan phủ?(1,0 điểm)

Là một kẻ luôn tỏ ra có uy quyền, một tên quan “lòng lang dạ thú”. Ngay bên bờ tai họa của nhân dân, kẻ được coi là cha mẹ của dân lại chỉ nghĩ đến việc tận hưởng các thú vui xa hoa, ích kỉ của bản thân mình. Kẻ vô trách nhiệm, quen thói hống hách quát nạt.

Câu 2 (2 điểm):

Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về tình cảnh của người dân khi hộ đê trong đoạn trích trên.

– Hình thức: Trình bày đúng hình thức đoạn văn (0,5)

– Nội dung:

+ Người dân đang ở trong một tình cảnh vô cùng đáng thương, tội nghiệp đối diện với cảnh đê vỡ, tính mạng hàng trăm nghìn con người đang trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc. (0,5)

+ Họ đã cố hết sức để hộ đê nhưng dường như trời không chiều theo lòng người. (0,5)

+ Tác giả đã bộc lộ tấm lòng cảm thương sâu sắc trước tình cảnh của người dân tội nghiệp (0,5)

Câu 3 (5 điểm):

Nhân dân ta thường nói:

Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.

a. Mở bài: (0,75)

– Nêu tinh thần đoàn kết là nguồn sức mạnh

– Phát huy mạnh mẽ trong kháng chiến chống quân thù

– Nêu vấn đề: “Một cây..núi cao”

b. Thân bài:

Luận điểm giải thích: (0,5)

“Một cây không làm nên non, nên núi cao”

– Ba cây làm nên non, nên núi cao

– Câu tục ngữ nói lên đ/k là sức mạnh của cộng đồng dân tộc.

Luận điểm chứng minh: (3)

c. Kết bài: (0,75)

– Đoàn kết trở thành 1 truyền thống quý báu của dân tộc

– Là HS em cùng xây dựng tinh thần đoàn kết, giúp nhau học tập.

………

Mời các bạn tài file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

]]>
https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-lop-7-mon-ngu-van-36985/feed 0
Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 năm 2019 – 2020 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-lop-7-40821 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-lop-7-40821#respond Fri, 23 Oct 2020 07:10:14 +0000 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-lop-7-40821

Related posts:

  1. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  2. Bài viết số 1 lớp 9 đề 3: Thuyết minh về một loài vật nuôi
  3. Bài văn mẫu Lớp 11 – Bài viết số 6: Nghị luận xã hội (Đề 1 đến Đề 5)
]]>
Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 năm 2019 – 2020

Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 năm 2019 – 2020, Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 năm 2019 – 2020 gồm nhiều đề thi mônToán, Ngữ Văn,Công nghệ, Tin học lớp 7, giúp các em học sinh

Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 năm 2019 – 2020 gồm nhiều đề thi mônToán, Ngữ Văn,Công nghệ, Tin học lớp 7, giúp các em học sinh lớp 7 có thêm nhiều tài liệu ôn thi, luyện giải đề để kỳ thi học kì 2 đạt kết quả cao.

Thông qua bộ tài liệu này cũng giúp thầy cô tham khảo ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình. Mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây:

Đề kiểm tra học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2019 – 2020

Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7

Nội dung Mức độ kiến thức kĩ năng Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL

Phần 2:
CHĂN NUÔI

– Hiểu được phương pháp nhân giống thuần chủng trong chăn nuôi.
– Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.
– Phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi.
– Nêu được các nguyên nhân sinh ra bệnh cho vật nuôi.
– Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh.
– Tầm quan trọng của phòng bệnh cho vật nuôi.
   
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
3
1.5đ
15%

1
0,5đ
5%
1
4
40%
2
1
10%
1
 

10
10đ
100%
Tổng câu
Tổng điểm
Tỉ lệ
3
1.5đ
15%
1
4.5
đ45%
34đ
40%
10
10đ
100%

Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7

PHÒNG GD&ĐT……

TRƯỜNG THCS….

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN: CÔNG NGHỆ 7
Thời gian: 45 phút

(Không kể thời gian giao đề)

I. Trắc nghiệm: (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Mục đích của nhân giống thuần chủng là:

A. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có.
B. Lai tạo ra được nhiều cá thể đực.
C. Tạo ra giống mới.
D. Tạo ra được nhiều cá thể cái.

Câu 2: Thức ăn có nguồn gốc thực vật :

A. giun, rau, bột sắn.
B. thức ăn hỗn hợp, cám, rau.
C. cám, bột ngô, rau.
D. gạo, bột cá, rau xanh.

Câu 3: Rrotein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các:

A. Ion khoáng.
B. Axit amin.
C. Đường đơn.
D.Glyxerin và axit béo

Câu 4: Trồng nhiều ngô, khoai, sắn… thuộc phương pháp sản xuất thức ăn gì?

A. Phương pháp sản xuất thức ăn thô.
B. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein.
C. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Lipit.
D. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit.

Câu 5: Độ ẩm trong chuồng thích hợp cho vật nuôi là:

A. 60-75%
B. 75-80%
C. 80-85%
D. 85-90%

Câu 6: Nên chọn hướng chuồng nào khi làm chuồng vật nuôi?

A. Hướng Nam hoặc hướng Đông-Nam
B. Hướng Bắc hoặc hướng Tây-Bắc
C. Hướng Tây hoặc hướng Tây-Nam
D. Hướng Đông hoặc hướng Đông-Bắc

II. Tự luận: (7 điểm)

Câu 1: Em hãy nêu nguyên nhân sinh ra bệnh cho vật nuôi? Các bệnh do yếu tố sinh học gây ra được chia làm mấy loại? (4đ)

Câu 2: Em hiểu thế nào là phòng bệnh hơn chữa bệnh? (3đ)

Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7

I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Đáp án đúng 0.5 điểm/câu

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A B B D A A

II. Tự luận: (7 điểm)

Câu Đáp án Điểm

Câu 1

(4 điểm)

* Nguyên nhân sinh ra bệnh:

– Yếu tố bên trong: di truyền

– Yếu tố bên ngoài:

+ Cơ học( chấn thương)

+ Lí học( nhiệt độ cao)

+ Hóa học( ngộ độc)

+ Sinh học (kí sinh trùng, vi sinh vật).

 

* Các bệnh do yếu tố sinh học gây ra:

– Bệnh truyền nhiễm:

+ Do các vi sinh vật gây ra.

+ Lây lan nhanh thành dịch làm tổn thất nghiêm trọng cho ngành chăn nuôi.

– Bệnh không truyền nhiễm:

+ Do vật kí sinh như giun, sán gây ra.

+ Không lây lan nhanh thành dịch, không làm chết nhiều vật nuôi.

 

1

 

0.25

0.25

0.25

0.25

 

 

 

0.5

0.5

 

0.5

0.5

Câu 2

(3 điểm)

– Trong chăn nuôi phải lấy phòng bệnh hơn chữa bệnh.

– Chăm sóc, nuôi dưỡng tốt để vật nuôi không mắc bệnh, cho năng suất cao về kinh tế hơn là phải dùng thuốc để chữa bệnh.

– Nếu để bệnh tật xảy ra, phải can thiệp thì sẽ rất tốn kém, hiệu quả kinh tế thấp, có khi còn gây nguy hiểm cho con người, cho xã hội.

1

1

 

1

 

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 7 môn Toán năm 2019 – 2020

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2019 – 2020

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 7

PHÒNG GD – ĐT…….

TRƯỜNG THCS…….

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2019 – 2020
MÔN: TIN HỌC 7

THỜI GIAN: 45 PHÚT

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3đ): Khoanh tròn vào các đáp án đúng. Mỗi câu đúng được (0,5đ)

Câu 1: Các lệnh chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ nằm trong nhóm lệnh?

A/ Font
B/ Paragraph
C/ Number
D/ Cells

Câu 2: Lệnh thực hiện thao tác căn thẳng hai lề là?

Câu 2

Câu 3: Lệnh Câu 3 có tác dụng?

A/ Tăng một chữ số thập phân
B/ Giảm một chữ số thập phân
C/ Chọn ô cần giảm chữ số thập phân
D/ Tất cả đều đúng

Câu 4: Trong Excel chế độ hiển thị trình bày trang được đặt tên là?

A/ Normal
B/ Page Layout
C/ Page Break Priview
D/ Full Screean

Câu 5: Lệnh thực hiện các thao tác in?

Câu 5

Câu 6: Lọc dữ liệu được thực hiện bằng lệnh?

A/ Number
B/ Cells
C/ Filter
D/ llustrations

PHẦN II. TỰ LUẬN (7đ)

Câu 1: Trình bày các bước in trang tính? (1,5đ)

Câu 2: Trình bày các bước sắp xếp dữ liệu (1,5đ)

Câu 3: Cho bảng kết quả học tập như sau:

STT Tên Toán Hóa Sinh TBM
1 Nguyễn Thị Mỹ Dung 7 7 8 7 ?
2 Trần Thị Huyền Trang 8 7 8 9 ?
3 Đậu Khánh Vân 9 10 6 8 ?
4 Hoàng Ngọc Bích Trâm 9 9 8 7 ?
5 Lưu Thị Hồng Nhung 6 7 9 8 ?
6 Đặng Thị Yến Nhi 6 6 8 7 ?

a/ Tính điểm trung bình môn học của các HS trên bằng công thức? (3đ)

b/ Sắp xếp điểm theo thứ tự từ cao đến thấp? (1đ)

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 7

A) TRẮC NGHIỆM

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
A D A B D C

B) TỰ LUẬN (7đ)

Câu 1: Trình bày các bước in trang tính? (1,5đ)

– B1: Chọn lệnh Print trên bảng chọn File( Hoặc trên hộp thoại Page Setup, nếu hộp thoại này vẫn được hiển thị)

– B2: Nháy chuột vào nút Print

Câu 2: Trình bày các bước sắp xếp dữ liệu (1,5đ)

– B1: Nháy chuột chọn 1 ô trong cột cần sắp xếp dữ liệu

– B2: Chọn lệnh Câu 2 hoặc Câu 2 trong nhóm lệnh Sort&Filter của dải lệnh Data để sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng hoặc giảm dần

Câu 3:

a/ Điểm trung bình môn:

STT Tên Toán Hóa Sinh TBM
1 Đậu Khánh Vân 9 10 6 8 8,25
2 Hoàng Ngọc Bích Trâm 9 9 8 7 8,25
3 Trần Thị Huyền Trang 8 7 8 9 8
4 Lưu Thị Hồng Nhung 6 7 9 8 7,5
5 Nguyễn Thị Mỹ Dung 7 7 8 7 7,25
6 Đặng Thị Yến Nhi 6 6 8 7 6,75

b/ Sắp xếp điểm trung bình theo thứ tự từ cao đến thấp

STT Tên Toán Hóa Sinh TBM
1 Đậu Khánh Vân 9 10 6 8 8,25
2 Hoàng Ngọc Bích Trâm 9 9 8 7 8,25
3 Trần Thị Huyền Trang 8 7 8 9 8
4 Lưu Thị Hồng Nhung 6 7 9 8 7,5
5 Nguyễn Thị Mỹ Dung 7 7 8 7 7,25
6 Đặng Thị Yến Nhi 6 6 8 7 6,75

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 7

Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng  
TN TL TN TL Vận dụng Vận dụng cao
Bài 4:Sử dụng các hàm để tính toán    

  Vận dụng được các hàm đã học tính được kết quả trong bảng đã cho  
Bài 6:Định dạng trang tính Chỉ ra được các nhóm lệnh cơ bản trong định dạng trang tính   Hiểu được các lệnh căn lề trong trang tính      
Bài 7:Trình bày và in trang tính Nhận biết được các lệnh in trong trang tính Trình bày được các bước khi in trang tính        
Bài 8 Sắp xếp dữ liệu       Trình bày được các bước sắp xếp dữ liệu    

Tổng: 9

Số điểm:

Tỉ lệ %: 100

3 Câu

1,5 đ

15%

1 Câu

1,5 đ

15%

3 Câu

1,5 đ

15%

1 Câu

1,5 đ

15%

1 Câu

40%

 

Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn năm 2019 – 2020

Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn

Trường:……………………..

Lớp: 7…..

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút

Câu 1 (3 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“…Bấy giờ ai nấy ở trong đình, đều nôn nao sợ hãi. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:

– Bẩm … quan lớn… đê vỡ mất rồi ! Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng:

– Đê vỡ rồi !… Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày !

Có biết không?… Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à?

– Dạ, bẩm…

– Đuổi cổ nó ra !”

1. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?

…………………………………………………………………………………

2. Dấu chấm lửng trong câu văn “Bẩm … quan lớn… đê vỡ mất rồi !” có tác dụng gì?

…………………………………………………………………………………

3. Đoạn văn trên cho em hiểu gì về bản chất tên quan phủ?

…………………………………………………………………………………

Câu 2 (2 điểm):

Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về tình cảnh của người dân khi hộ đê trong đoạn trích trên.

Câu 3 (5 điểm): Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo truyền thống đạo lý tốt đẹp: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây./.

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7

Câu 1 (3 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

1. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm “Sống chết mặc bay” (0,5 điểm) Tác giả: Phạm Duy Tốn. (0,5 điểm)

2. Dấu chấm lửng trong câu văn “Bẩm … quan lớn… đê vỡ mất rồi !” có tác dụng biểu thị lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng, thể hiện sự bối rối, lúng túng, hốt hoảng, đau đớn… của nhân vật. (1,0 điểm)

3. Đoạn văn trên cho em hiểu gì về bản chất tên quan phủ?(1,0 điểm)

Là một kẻ luôn tỏ ra có uy quyền, một tên quan “lòng lang dạ thú”. Ngay bên bờ tai họa của nhân dân, kẻ được coi là cha mẹ của dân lại chỉ nghĩ đến việc tận hưởng các thú vui xa hoa, ích kỉ của bản thân mình. Kẻ vô trách nhiệm, quen thói hống hách quát nạt.

Câu 2 (2 điểm):

Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về tình cảnh của người dân khi hộ đê trong đoạn trích trên.

– Hình thức: Trình bày đúng hình thức đoạn văn (0,5)

– Nội dung:

+ Người dân đang ở trong một tình cảnh vô cùng đáng thương, tội nghiệp đối diện với cảnh đê vỡ, tính mạng hàng trăm nghìn con người đang trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc. (0,5)

+ Họ đã cố hết sức để hộ đê nhưng dường như trời không chiều theo lòng người. (0,5)

+ Tác giả đã bộc lộ tấm lòng cảm thương sâu sắc trước tình cảnh của người dân tội nghiệp (0,5)

Câu 3 (5 điểm):

Nhân dân ta thường nói:

Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.

a. Mở bài: (0,75)

– Nêu tinh thần đoàn kết là nguồn sức mạnh

– Phát huy mạnh mẽ trong kháng chiến chống quân thù

– Nêu vấn đề: “Một cây..núi cao”

b. Thân bài:

Luận điểm giải thích: (0,5)

“Một cây không làm nên non, nên núi cao”

– Ba cây làm nên non, nên núi cao

– Câu tục ngữ nói lên đ/k là sức mạnh của cộng đồng dân tộc.

Luận điểm chứng minh: (3)

c. Kết bài: (0,75)

– Đoàn kết trở thành 1 truyền thống quý báu của dân tộc

– Là HS em cùng xây dựng tinh thần đoàn kết, giúp nhau học tập.

………

Mời các bạn tài file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

]]>
https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-lop-7-40821/feed 0
Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm học 2019 – 2020 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-lich-su-lop-7-37459 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-lich-su-lop-7-37459#respond Fri, 23 Oct 2020 07:09:51 +0000 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-lich-su-lop-7-37459

Related posts:

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  2. Lịch nghỉ Tết Nguyên Đán 2021 cho học sinh, giáo viên
  3. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
]]>
Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm học 2019 – 2020

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm học 2019 – 2020, Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm học 2019 – 2020 gồm 4 đề thi, có bảng ma trận, hướng dẫn chấm

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm học 2019 – 2020 gồm 4 đề thi, có bảng ma trận, hướng dẫn chấm và đáp án kèm theo. Nhằm giúp các em học sinh lớp 7 tham khảo, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn.

Nhờ đó, các em chuẩn bị sẵn sàng kiến thức cho kì thi học kì 2 sắp tới. Đây cũng chính là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo, ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình. Bên cạnh đó, thầy cô và các em có thể tham khảo thêm bộ đề thi môn Ngữ văn, Toán

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 7 môn Lịch sử năm 2019 – 2020

Ma trận đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử lớp 7

Cấp độ, Tên chủ đề (chương, bài…) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. Chúa Nguyễn khuyến khích phát triển kinh tế nông nghiệp.   Tư tưởng tôn giáo ở các thế kỉ XVI-XVIII.        
Số câu : số điểm:Tỉ lệ: SC: 1c
SĐ: 0,25 đ
TL: 2,5%
  SC: 1c
SĐ: 0,25 đ
TL:2,5%
      Số câu: 2
số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%

2. Phong trào Tây Sơn.

– Nguyễn Huệ đánh bại quân Xiêm. Quang Trung đại phá quân Thanh 1789. Quang Trung đại phá quân Thanh 1789.     Giải thích được vì sao Quang Trung tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỷ Dậu.  
Số câu:
số điểm:
Tỉ lệ:
SC: 1c
SĐ: 0,25 đ
TL: 2,5%
SC: 1/2c
SĐ: 2 đ
TL: 20%
SC: 3c
SĐ: 0,75 đ
TL: 7,5%
    SC: 1/2c
SĐ: 2 đ
TL: 20%
Số câu: 5
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Số câu:
số điểm:
Tỉ lệ:
             

3. Chế độ phong kiến nhà Nguyễn.

Nhà Nguyễn ban hành luật Gia Long. Nhà Nguyễn lập lại chế độ PK tập quyền.     Kết nối các sự kiện lịch sử.    
Số câu:
số điểm:
Tỉ lệ:
SC: 1c
SĐ: 0,25 đ
TL:2,5%
SC: 2c
SĐ: 3,25 đ
TL: 32,5%
    SC: 1c
SĐ: 1đ
TL: 10%
  Số câu: 4
Số điểm: 4,5
Tỉ lệ: 45%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
SC: 4c
SĐ:1đ
TL:10%
SC: 3,5c
SĐ:6,25đ
TL:62,5%
SC: 3c
SĐ:0,75đ
TL:7,5%
  SC: 1c
SĐ:1đ
TL:10%
SC: 1/2c
SĐ:2đ
TL:20%
SC: 11
SĐ: 10
Tỉ lệ: 100%

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7

PHÒNG GD & ĐT….

TRƯỜNG: TH-THCS…..

ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 – 2020
ÔN LỊCH SỬ 7

Thời gian làm bài: 45 phút

I.TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm) Từ câu 1 đến câu 9 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

Câu 1: Ở Đàng trong chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận – Quảng để:

A. lập làng, lập ấp phục vụ nhân dân.
B. khẩn hoang mở rộng vùng cai trị.
C. tăng cường thế lực của tầng lớp quan lại địa chủ với việc chiếm dụng nhiều đất đai.
D. củng cố cơ sở cát cứ.

Câu 2: Ở các thế kỷ XVI – XVII, tư tưởng, tôn giáo nào vẫn được chính quyền đề cao?

A.Nho giáo.
B. Phật giáo
C. Đạo giáo.
D. Thiên chúa giáo.

Câu 3. Nơi Nguyễn Huệ đã chọn làm trận địa đánh quân xâm lược Xiêm là:

A. Sông Bạch Đằng 
B. Sông Như Nguyệt
C. Rạch Gầm-Xoài Mút
D. Chi Lăng –Xương Giang.

Câu 4. Trong 5 ngày đêm ,Quang Trung đã quét sạch ……quân Thanh.

A. 26 vạn
B. 27 vạn
C. 28 vạn
D. 29 vạn.

Câu 5: Vua Quang Trung dung chữ gì để làm chữ viết chính thức cho đất nước?

A. Chữ Hán.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ Nôm và chữ Hán.
D. Chữ Quốc ngữ.

Câu 6. Để khôi phục nền kinh tế nông nghiệp, vua Quang Trung đã ban hành:

A. Chiếu khuyến khích kinh tế.
B. Chiếu phát triển đất nước
C. Chiếu khuyến nông.
D. Chiếu lập học.

Câu 7. Năm 1815,nhà Nguyễn đã ban hành luật

A. Hồng Đức
B. Gia Long
C. Hình luật
D. Hình thư.

Câu 8. Điền vào chỗ chấm:

Dưới thời Nguyễn ,nước ta chia làm …………….

A. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
B. 32 tỉnh và một phủ trực thuộc.
C. 31 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
D.33 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.

Câu 9: Nối thời gian cột A với sự kiện cột B sao cho phù hợp.

Cột A Ghép nối Cột B
1. Hạ thành Quy Nhơn

1 với…

2 với…

3 với…

4 với…

A. 1777.
2. Lật đỗ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong B. 1773.
3. Đánh tan quân xâm lược Xiêm C. 1789.
4. Đánh tan quân xâm lược Thanh D. 1785.

B. TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1. (4 điểm) Vua Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) như thế nào? Vì sao Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỷ Dậu?

Câu 2. (3 điểm) Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào?

Đáp án môn Lịch sử lớp 7 học kì 2

A. Phần trắc nghiệm (3 điểm):

Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 9
Đáp án D A C D
Câu Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 1B, 2A, 3D, 4C
Đáp án B C B A

B/ Tự luận: (7 điểm)

Câu Đáp án Điểm

Câu 1

(4đ)

*Vua Quang Trung đã đại phá quân Thanh (năm 1789):

– Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung, lập tức tiến quân ra Bắc.

– Đến Nghệ An, Quang Trung tuyển thêm quân và mở cuộc duyệt binh lớn.

– Đến Thanh Hóa, Quang Trung tiếp tục tuyển quân và làm lễ tuyên thệ.

– Từ Tam Điệp, Quang Trung chia làm 5 đạo tiến quân ra Bắc.

– Đêm 30 Tết, quân ta tiêu diệt toàn bộ quân địch ở đồn tiền tiêu.

– Đêm mùng 3 Tết, quân ta tấn công đồn Hà Hồi, quân giặc hạ khí giới.

– Mờ sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh đồn Ngọc Hồi, quân Thanh đại bại.

– Trưa mùng 5 Tết, vua Quang Trung tiến vào Thăng Long.

* Vua Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỷ dậu vì:

– Lợi dụng sự chủ quan,kiêu ngạo của địch,khi chúng chiếm được Thăng Long một cách dễ dàng.
– Đánh đòn bất ngờ lớn đối với quân địch khi đang vào dịp Tết Kỷ Dậu,chúng đang vui vẻ đón Tết. Quang Trung cũng phán đoán: quân Thanh sẽ nghĩ quân ta cũng phải ăn Tết nên cứ thanh thản không phòng thủ .Từ đó mà quân ta thừa cơ ra đòn chớp nhoáng tấn công toàn diện và giành chiến thắng vào dịp Tết Kỉ Dậu

0,25

 

0,25

 

0,25

 

0,25

0,25

0,25

 

0,25

 

0,25

 

 

0,5

 

1,5

Câu 2

(3đ)

 

 

 

 

 

– Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô.

– Năm 1806, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế.

– Năm 1815, Nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long).

– Năm 1831-1832, nhà Nguyễn chia nước ta làm 30 tỉnh và một phủ trực thuộc.

– Nhà Nguyễn cho xây dựng thành trì vững chắc, lập hệ thống trạm ngựa từ Nam Quan đến Cà Mau để củng cố quân đội.

– Ngoại giao: Nhà Nguyễn thần phục nhà Thanh, khước từ mọi tiếp xúc của các nước phương Tây.

0,5 

 

0,5

0,5

0,5

0,5

 

0,5

………..

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

]]>
https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-lich-su-lop-7-37459/feed 0
Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2019 – 2020 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-sinh-hoc-lop-7-37458 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-sinh-hoc-lop-7-37458#respond Fri, 23 Oct 2020 07:09:50 +0000 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-sinh-hoc-lop-7-37458

Related posts:

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội về gian lận trong thi cử
]]>
Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2019 – 2020

Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2019 – 2020, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu tới các em học sinh bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2019 – 2020, gồm

Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu tới các em học sinh bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2019 – 2020, gồm 3 đề thi, có đáp án và bảng ma trận kèm theo. Giúp các em ôn thi học kỳ 2 đạt kết quả cao.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo, ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình. Bên cạnh đó, thầy cô và các em có thể tham khảo thêm bộ đề thi môn Ngữ văn, Toán. Mời thầy cô và các em tải file về tham khảo nhé!

Đề kiểm tra cuối học kì II môn Sinh học năm 2019 – 2020

Ma trận đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Thấp Cao
TN TL TN TL TN TL TN TL

Chủ đ 1:
Lớp lưỡng cư (3 tiết)

Nhận dạng các loài trong bộ lưỡng cư.

         
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0,25đ
2,5%
              1
0,25đ
2,5%
Chủ đ 2:
Lớp bò sát (3 tiết)
  Phân biệt điểm đặc trưng của hệ tuần hoàn bò sát.          
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
    1
0,25đ
2,5%
          1
0,25đ
2,5%
Chủ đ 3:
Lớp chim (5 tiết)

Chỉ ra đặc điểm cấu tạo ngoài của lớp chim.              
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1

20%
              1

20%
Chủ đ 4:
Lớp thú (9 tiết)
Chỉ ra đặc điểm của thú
Chỉ ra khỉ vàng thuộc lớp gì?
Nêu đặc điểm chung của lớp thú
Mô tả đặc điểm chung của lớp thú.
Nhận dạng các loài trong lớp cá.
  So sánh ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh?  
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2
0,75đ
7,5%
1

20%
2
0,5đ
5%
        1

20%
6
5,25đ
52,5%
Chủ đề 5:
Sự tiến hóa của động vật (4 tiết)
    Trình bày khái niệm sinh sản vô tính, hữu tính? Lựa chọn quan hệ họ hàng của các lớp động vật với nhau      
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
      1

20%
1
0,25đ
2,5%
      2
1,25đ
12,5%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:
5

30%
1

20%
3
0,75đ
7,5%
1

20%
1
0,25đ
2,5%
    1

20%
12
10đ
100%

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7

TRƯỜNG ……………………
Họ và tên HS:……………….
Lớp:……

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
Năm học 2019 – 2020

Môn: Sinh học 7

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Câu 1. (2đ) Hãy khoanh tròn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau: (mỗi ý đúng 0,25đ)

1.1. Điểm đặc trưng của hệ tuần hoàn bò sát là:

a. Có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn, máu pha.
b. Có hai vòng tuần hoàn, tim hai ngăn, máu pha.
c. Có hai vòng tuần hoàn, tim ba ngăn xuất hiện vách hụt, máu pha.
d. Có hai vòng tuần hoàn, tim ba ngăn, máu đỏ tươi.

1.2. Những lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống sau đây là động vật hằng nhiệt, đẻ con:

a. Chim, thú.
b. Cá, lưỡng cư.
c. Lưỡng cư, bò sát.
d. Chỉ có lớp thú.

1.3. Nơi có sự đa dạng sinh học nhiều nhất là:

a. Bãi cát.
b. Đồi trống.
c. Rừng nhiệt đới.
d. Cánh đồng lúa

1.4. Khỉ vàng là động vật quý hiếm cần được bảo vệ. Vậy khỉ vàng thuộc lớp:

a. Cá.
b. Lưỡng cư.
c. Chim.
d. Thú.

1.5. Đặc điểm nào sau đây khẳng định cá voi thuộc lớp thú:

a. Chi sau tiêu giảm.
b. Đẻ trứng.
c. Nuôi con bằng sữa.
d. Chi trước biến đổi thành vây bơi.

1.6. Lưỡng cư có 4000 loài được chia làm mấy bộ:

a. 1 bộ
b. 2 bộ.
c. 3 bộ.
d. 4 bộ.

1.7. Loài nào sau đây không thuộc lớp cá.

a. Cá quả (cá lóc).
b. Cá đuối.
c. Cá trê.
d. Cá heo.

1.8. Thích phơi nắng là tập tính của:

a. Ếch đồng.
b. Chim bồ câu.
c. Thằn lằn bóng.
d. Thỏ.

Câu 2. (2đ) Lựa chọn từ hay cụm từ thích hợp như: (Hằng nhiệt, phao câu, mỏ sừng, cánh, lông vũ, bay ), điền vào chỗ trống trong câu sau:

Chim bồ câu là động vật (1)……………………………., có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống(2)………………………, thể hiện ở những đặc điểm sau: thân hình thoi được phủ bằng(3) …………………………..nhẹ xốp: hàm không có răng, có(4)…………………..bao bọc, chi trước biến đổi thành(5)……………………, chi sau có bàn chân dài, các ngón chân có vuốt, ba ngón trước, một ngón sau. Tuyến(6)……………………………………..tiết dịch nhờn.

II. TỰ LUẬN: ( 6 điểm)

Câu 3. (2đ) Nêu đặc điểm chung của lớp thú?

Câu 4. (2đ): Nêu ưu điểm của noãn thai sinh so với đẻ trứng?

Câu 5. (2đ) Thế nào là hình thức sinh sản vô tính, hình thức sinh sản hữu tính?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Câu 1. Phần khoanh tròn (2 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm

Câu 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8
Đáp án c d c d c c d c

Câu 2. (2 điểm) Điền từ thích hợp

(đúng 3 ý được 1 điểm, nếu sai 1 ý trừ 0,25 điểm)

(1) Hằng nhiệt

(2) Bay

(3) Lông vũ

(4) Mỏ sừng

(5) Cánh

(6) Phao câu.

II. TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu Nội dung Điểm

Câu 3

(2đ)

*Đặc điểm chung của lớp thú:

– Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất

– Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ

– Có bộ lông mao bao phủ cơ thể

– Bộ răng phân hóa 3 loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm

– Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể màu đỏ tươi

– Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.

– Là động vật hằng nhiệt

 

0.25đ

0.25đ

0.25đ

0.25đ

0.5đ

0.25đ

0.25đ

Câu 4

(2đ)

– Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như ĐVCXS đẻ trứng.

– Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện thích hợp cho sự phát triển.

– Con non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ không lệ thuộc vào lượng thức ăn có ngoài tự nhiên.

0.5đ

 

 

0.5đ

Câu 5

(2đ)

– Sinh sản vô tính: là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau.

– Sinh sản hữu tính: là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) với tế bào sinh dục cái (trứng) với nhau.

 

…………

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

]]>
https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-sinh-hoc-lop-7-37458/feed 0
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2019 – 2020 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-dia-ly-lop-7-37371 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-dia-ly-lop-7-37371#respond Fri, 23 Oct 2020 07:09:49 +0000 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-dia-ly-lop-7-37371

Related posts:

  1. Phân tích tâm trạng của nhân vật Mị trong đêm cứu A Phủ (Dàn ý + 11 Mẫu)
  2. Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử lớp 12 học kỳ I (Có đáp án)
  3. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
]]>
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2019 – 2020

Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2019 – 2020, Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2019 – 2020 gồm 4 đề thi, được tổng hợp chi tiết, chính xác. Bao gồm

Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2019 – 2020 gồm 4 đề thi, được tổng hợp chi tiết, chính xác. Bao gồm cả đáp án, hướng dẫn giải và bảng ma trận đề thi giúp các em học sinh lớp 7 ôn tập, luyện giải đề thuận tiện hơn.

Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô tham khảo, ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình. Ngoài ra, còn có thể tham khảo thêm bộ đề môn Sinh học, Lịch sử lớp 7.

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 7 môn Địa lý năm 2019 – 2020

Ma trận đề kiểm tra học kì 2 môn Địa lý lớp 7

Chủ đề, Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Thấp Cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Châu Mĩ Biết được vị trí địa lí, đặc điểm dân tộc và mật độ dân số của châu lục.       So sánh được điểm giống và khác nhau về địa hình của Bắc Mĩ và Nam Mĩ. .  
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
11
2,75
27,5%
        1
3
30%
  12
5,75
57,5%
Châu Đại Dương           Giải thích được bộ phận lãnh thổ Ôxtraylia có khí hâu khô hạn.    
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
          1
2
20%
  1
2,0
20%
Châu Nam Cực Biết được giới hạn của châu lục.            
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,25
2,5%
            1
0,25
2,5%
Châu Âu       Hiểu được sự khác nhau giữa hai kiểu khí hậu        
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
      1
2,0
20%
      1
2,0
20%
TSC
TSĐ
Tỉ lệ %
12
3
30%
    1
2,0
20%
  2
5
50%
  15
10
100%

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7

PHÒNG GD&ĐT…..

TRƯỜNG TH&THCS………

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019- 2020
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm) Hãy chọn đáp án đúng rồi ghi vào giấy kiểm tra.

(Mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Câu 1: Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào?

A: Nửa cầu Bắc
B: Nửa cầu Đông
C: Nửa cầu Tây
D: Nửa cầu Nam

Câu 2: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu:

A: Ôn đới
B: Cận nhiệt đới
C: Hoang mạc
D: Hàn đới

Câu 3: Dân cư Trung và Nam mĩ chủ yếu là:

A: người da trắng
B: người da vàng
C: người da đen
D: người lai

Câu 4: Bắc Mĩ có nền công nghiệp:

A: phát triển ở trình độ cao.
B: chiếm vị trí hàng đầu thế giới
C: Phát triển mạnh ở Hoa Kì và Canađa.
D: Tất cả các ý trên

Câu 5: Hệ thống núi trẻ, cao đồ sộ nhất Châu Mĩ ở đâu trong khu vực Trung và Nam Mĩ?

A: Nằm ở trung tâm.
B: Nằm ở dọc ven biển phía Đông.
C: Nằm ở ven biển phía Tây
D: Nằm ở phía Nam khu vực.

Câu 6: Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:

A: 1
B: 2
C: 3
D: 4

Câu 7: Ở Bắc Mĩ dân cư có đặc điểm phân bố là:

A: rất đều
B: đều
C: không đều
D: rất không đều

Câu 8: Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là:

A. Alaxca và Bắc Canada.
B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.
C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.
D. Mê-hi-cô và Alaxca.

Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Bắc Mỹ chưa phải là công nghiệp hàng đầu thế giới?

A. Hàng không
B. Vũ trụ
C. Nguyên tử, hạt nhân
D. Cơ khí

Câu 10: Trong cơ cấu kinh tế ở Bắc Mĩ, lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn nhất là:

A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Thương mại.

Câu 11: Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta còn trồng:

A. Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.
B. Lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới.
C. Cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới.
D. Cây hoa màu và cây công nghiệt ôn đới.

Câu 12: Châu Nam Cực bao gồm:

A. Lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa.
B. Lục địa Nam Cực.
C. Châu Nam Cực và các đảo ven bờ.
D. Một khối băng khổng lồ thống nhất.

II. Tự luận: (7 điểm)

Câu 1: (3,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học hãy so sánh sự giống và khác nhau về cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ và Nam Mĩ?

Câu 2: ( 2,0 điểm) Môi trường ôn đới lục địa và môi trường Địa Trung hải ở châu Âu khác nhau như thế nào?

Câu 3: (2,0 điểm) Tại sao đại bộ phận lãnh thổ Ôxtrâylia có khí hậu khô hạn?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7

I. Trắc nghiệm (3 điểm)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
C A D D C C D A C C A A
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

II. Tự luận (7 điểm)

Câu Nội dung Điểm

Câu 1

( 3 điểm)

* Giống nhau về cấu trúc địa hình

– Gồm 3 phần:

+ Phía Đông: gồm núi già và núi sơn nguyên

+ Ở giữa: là đồng bằng

+ Phía Tây: là hệ thống núi cao, hiểm trở.

* Khác nhau:

– Phía Đông: Bắc Mĩ là miền núi già Apalat và sơn nguyên nhỏ hẹp còn Nam Mĩ là các sơn nguyên Guyana, Braxin cổ rộng lớn.

– Ở giữa: Bắc Mĩ đồng bằng hẹp hơn và cao ở phía Bắc và tây bắc thấp dần về phía Nam và đông nam, Nam Mĩ là một chuỗi các đồng bằng kéo dài từ đồng bằng Ô- ri- nô-cô đến đồng bằng Pam-pa.

– Phía Tây: Bắc Mĩ là hệ thống Cooc-đi-e chiếm một nửa diện tích nhưng thấp hơn, còn Nam Mĩ là hệ thống An-Đét hẹp hơn nhưng cao hơn, có nhiều núi lửa hoạt động.

0,5

0,5

 

0,5

 

 

0,5

 

0,5

 

0,5

Câu 2

(2 điểm)

  Khí hậu ôn đới lục địa Khí hậu địa trung hải
Phân bố Khu vực Đông Âu Khu vực Nam Âu – ven Địa Trung Hải
Khí hậu Mùa đông lạnh khô, có tuyết rơi. Mùa hạ nóng, có mưa Mùa đông không lạnh, mưa nhiêu. Mùa hạ nóng, khô.
Sông ngòi Nhiều nước vào mùa Xuân (băng, tuyết tan), nước đóng băng vào mùa đông. Ngắn, dốc. Nhiều nước vào mùa Thu – Đông.
Thực vật Thay đổi từ Bắc xuống Nam. Rừng lá kim, thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích. Rừng thưa. Cây lá cứng và bụi gai phát triển quanh năm.

0,5

 

0,5

 

0,5

 

 

0,5

Câu 3

(2 điểm)

– Có đường chí tuyến Nam đi qua giữa lục địa nên đại bộ phận lãnh thổ lục địa nằm trong khu vực áp cao chí tuyến, không khí ổn định khó gây mưa.

– Phía đông lục địa có dãy núi cao nằm sát biển chạy dọc từ bắc xuống nam nên chắn gió biển thổi vào lục địa gây mưa mưa ở sườn đông, và gây hiệu ứng phơn ở sườn chắn gió làm cho khí hậu của phần lớn lục địa khô hạn.

1,0

 

 

1,0

…………..

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

]]>
https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-dia-ly-lop-7-37371/feed 0
Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2019 – 2020 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-vat-ly-lop-7-33111 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-vat-ly-lop-7-33111#respond Fri, 23 Oct 2020 07:04:28 +0000 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-vat-ly-lop-7-33111

Related posts:

  1. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  2. Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội về gian lận trong thi cử
  3. Nghị luận về câu Biển học là mênh mông sách vở chỉ là vùng biển gần bờ (Dàn ý + 4 mẫu)
]]>
Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2019 – 2020

Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2019 – 2020, Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2019 – 2020 gồm 4 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận

Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2019 – 2020 gồm 4 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo. Nhằm giúp các em học sinh lớp 7 làm quen với các dạng câu hỏi và bài tập của môn Vật lý lớp 7, để chuẩn bị tốt nhất cho bài thi cuối học kì 2 sắp tới.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô có thêm tài liệu tham khảo, để ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình. Ngoài ra, còn có thể tham khảo thêm bộ đề môn Sinh học, Lịch sử lớp 7. Mời thầy cô và các em cùng tham khảo nội dung chi tiết:

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2019 – 2020

Ma trận đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7

Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Sự nhiễm điện do cọ xát. Hai loại điện tích Câu 1 K1,P1           1 câu
0,5đ           0,5đ
2.Nguồn điện. Dòng điện, sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện Câu 8a, câu 9aK1,P1 Câu 6K2,P1 Câu 9 b K2,P1     2,5 câu
  0,5 2,5    
3. Chất dẫn điện – chất cách điện, các tác dụng của dòng điện Câu 2K1,P1   Câu 3K1,P2 Câu 8b K2,P2     2,5 câu
0,5   0,5 1    
4. Cường độ dòng điện – hiệu điện thế, Câu 5K1,P1       Câu 4K1,K3,P2 Câu 7K1,K3,P2 3 câu
0,5đ       0,5 2
Tổng số câu 4 câu 3 câu 2 câu 9 câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3,5đ
(25%)
4,5 đ
(50 %)
2,5 đ
(30%)
10 đ
(100%)

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 7

TRƯỜNG THCS………

 

KỲ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2019 – 2020
MÔN: VẬT LÝ 7

(Thời gian làm bài: 45 phút- không kể giao đề)

I.TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu câu đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau:

Câu 1: Trong các cách nào sau đây làm thước nhựa nhiễm điện.

A. Đập nhẹ thước nhựa nhiều lần lên bàn
B. Cọ xát mạnh thước nhựa lên mảnh vải khô nhiều lần
C. Chiếu ánh sáng đèn vào thước nhựa
D. Đưa thước lại gần nam châm

Câu 2: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện:

A. Ly thủy tinh
B. Ruột bút chì
C. Thanh gỗ khô
D. Cục sứ

Câu 3: Tác dụng hoá học của dòng điện được ứng dụng để:

A. Chế tạo bóng đèn.
B. Chế tạo nam châm.
C. Mạ điện.
D. Chế tạo quạt điện.

Câu 4: Ampe kế có giới hạn đo là 500mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây?

A. Dòng điện đi qua đèn điốt phát quang có cường độ là 50mA.
B. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,03A.
C. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,6A.
D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,4A

Câu 5: Đơn vị đo hiệu điện thế của dòng điện là:

A. Niu tơn ( N)
B. Am pe (A)
C. Đề xi ben (dB)
D.Vôn ( V)

Câu 6: Dụng cụ nào sau đây là nguồn điện?

A. Ắc quy
B. Ti vi
C. Quạt điện
D. Máy giặt.

II. TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 7: ( 2 điểm) Đổi đơn vị?

a) 2000mA = ………..A

b) 0,5 A = ..……. mA

c) 650 mV = …………V

d) 3 kV = …….… mV

Câu 8: (2 điểm)

a) Dòng điện trong kim loại là gì?

b) Thế nào là chất dẫn điện? Chất cách điện? Cho ví dụ?

Câu 9: (3 điểm)

a) Em hãy nêu quy ước về chiều dòng điện?

b) Vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện gồm: Nguồn điện (1 pin),1 bóng đèn, 1 am pe kế, 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, 1 công tắc mở.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7

I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B B C D D A
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

II. TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu Hướng dẫn chấm Điểm

Câu 7

2 điểm

a) 2000 mA = 2 A 0,5
b)0,5 A = 500 mA 0,5
c) 650 mV = 0,65 V 0,5
d) 3kV = 3 000 000 mV 0,5

Câu 8

2 điểm

a) Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt electron. 0,5
b) Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Ví dụ: dây đồng. 0,75
Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Ví dụ: nhựa 0,75

Câu 9

3 điểm

a) Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện đến cực âm của nguồn điện. 1

b) Vẽ sơ đồ đúng (mỗi chi tiết sai trừ 0,25đ)
Xác định chiều dòng điện đúng

Câu 9

1,5 đ

0,5đ

 

 

 

 

 

 

 

 

…………………………………………

Mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết

]]>
https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-vat-ly-lop-7-33111/feed 0