đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Wed, 28 Oct 2020 15:42:07 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.10 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2019 – 2020 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-hoa-hoc-lop-9-32281 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-hoa-hoc-lop-9-32281#respond Fri, 23 Oct 2020 06:58:43 +0000 https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-hoa-hoc-lop-9-32281

Related posts:

  1. Văn mẫu lớp 10: Nghị luận xã hội về tác hại của rượu (Dàn ý + 6 Mẫu)
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
]]>
Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2019 – 2020

Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2019 – 2020, Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2019 – 2020 gồm 3 đề thi, có bảng ma trận, hướng dẫn chấm và đáp án

Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2019 – 2020 gồm 3 đề thi, có bảng ma trận, hướng dẫn chấm và đáp án kèm theo. Giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi học kỳ 2 sắp tới được tốt hơn.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô giáo tham khảo để ra đề thi học kỳ 2 cho học sinh của mình. Ngoài ra, thầy cô và các em còn có thể tham khảo thêm bộ đề thi môn Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Sinh học

Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học lớp 9 năm 2019 – 2020

Ma trận đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9

Mức độ, Chủ đề Biết Hiểu Vận dụng Tổng
Vận dụng thấp Vận dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Hợp chất hữu cơ và cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Phân loại hợp chất hữu cơ và hóa trị của các nguyên tố C, H, O trong hợp chất hữu cơ.     Viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ            
2 0,8         1 1                 1 0,8 1 1
2. Hợp chất hidro cacbon và nhiên liệu Đặc điểm cấu tạo của metan, etilen, axetilen, benzen, tính chất vật lí của axetilen.   – Tính chất hóa học của các hidro cacbon đã học, tính % các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ              
4 1,6     2 0,8                     6 2,4    
3. Dẫn xuất hidro cacbon Đặc điểm cấu tạo và tính chất của rượu etylic, axit axetic, chất béo   – Tính được độ rượu-Tính chất của axit axetic, vận dụng axit axetic trong cuộc sống     -Phân biệt các dung dịch rượu etylic, axit axetic, nước-Tính toán được thể tích khí CO2 và khối lượng H2O tạo ra khi đốt một lượng rượu   Tính toán nồng độ r trong 1 lít khí thở    
4 1,6     3 1,2         2 2     1 1 7 2,8 3 3
Tổng 10 4     5 2 1 1     2 2     1 0,5 15 6 4 4
  40%       20%   10%       20%       5%   60%   40%

Đề thi học kì II môn Hóa học lớp 9

TRƯỜNG THCS……..

TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

KIỂM TRA HỌC KỲ II 
Năm học 2019 – 2020
MÔN: HÓA HỌC 9

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 điểm )

Khoanh tròn vào một chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng

Câu 1: Dãy chất nào sau đây đều là hidrocacbon?

A. CH4; C2H4 ; C2H2 : C2H6
B. C6H5Na ; CH4O ; HNO3 ; C3H6
C. HCl ; C2H6O ; CH4; NaHCO3
D. CH3NO2 ; CH3Br ; NaOH

Câu 2: Hoá trị của cacbon trong hợp chất hữu cơ bằng bao nhiêu?

A. IV
B. III
C. II
D. I

Câu 3: Thành phần phần trăm của nguyên tố C có trong metan (CH4) bằng bao nhiêu?

A. 75%
B. 25%
C. 12%
D. 92,3%

Câu 4: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?

A. Metan
B. Etilen
C. Rượu etylic
D. Axit axetic

Câu 5: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Metan có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của nước.
B. Metan nặng hơn không khí.
C. Metan là chất khí, không màu, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
D. Metan có màu xanh da trời, ít tan trong nước.

Câu 6: Cấu tạo đặc biệt của phân tử etien là

A. trong phân tử có 4 liên kết đơn C–H
B. trong phân tử có liên kết đơn giữa C–C
C. trong phân tử có nhóm – OH
D. trong phân tử có 1 liên kết đôi giữa C = C

Câu 7: Khí etilen có lẫn khí CO2, SO2 và hơi nước. Để thu được khí etilen tinh khiết, theo em nên dùng cách nào trong các cách sau?

A. Cho hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư, sau đó qua dung dịch H2SO4 đặc.
B. Cho hỗn hợp qua dung dịch nước brom dư sau đó dẫn khí thoát ra vào H2SO4 đặc.
C. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.
D. Cho hỗn hợp qua dung dịch nước brom dư.

Câu 8: Đâu là công thức cấu tạo rút gọn của rượu etylic trong các công thức sau?

A. CH4
B. CH3 – CH2 – OH
C. CH3– CH2 – CH3
D. CH3 – O – CH3

Câu 9: Dung dịch của chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

A. Rượu etylic
B. C6H6
C. Axit axetic
D. Dầu mỏ

Câu 10: Cho các chất sau:

(1) CH4
(2) CH3 – OH
(3) CH3 – CH2 – OH
(4) CH2 = CH2
(5) C6H6

Chất nào có phản ứng thế với kim loại Na?

A. (1), (4)
B. (1), (5)
C. (2), (4)
D. (2), (3)

Câu 11: Khí nào trong các khí sau kích thích hoa quả mau chín?

A. Etien
B. Metan
C. Oxi
D. Cacbonic

Câu 12: Đâu là tính chất vật lí của chất béo?

A. là chất lỏng, không màu, không tan trong nước, nặng hơn nước.
B. là chất nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng, dầu hỏa,….
C. là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước.
D. là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước.

Câu 13: Số ml rượu etylic nguyên chất có trong 100ml rượu 750 là:

A. 25 ml
B. 150 ml
C. 75 ml
D. 100 ml

Câu 14: Để làm sạch cặn dưới đáy siêu nước người ta dùng:

A. Dung dịch axit H2SO4
B. Dung dịch axit HCl
C. Dung dịch NaCl
D. Giấm ăn

Câu 15: Công thức chung của chất béo là

A. C2H5OH
B. CH4
C. CH3COOH
D. (R-COO)3C3H5

PHẦN II: TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm). Viết công thức cấu tạo của rượu etylic và công thức cấu tạo của axit axetic.

Câu 2 (1,0 điểm). Nêu phương pháp hóa học phân biệt 3 chất lỏng sau: Rượu etylic, axit axetic, nước cất.

Câu 3 (1,0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 4,6g rượu etylic nguyên chất ở nhiệt độ cao.

a, Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b, Tính thể tích khí CO2 thu được (ở đktc) và khối lượng H2O tạo thành.

c, Dẫn sản phẩm thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.

Câu 4 (1,0 điểm). Khoản Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định về mức xử phạt người tham gia giao thông vi phạm nồng độ cồn như sau:

Mức nồng độ cồn Đối tượng Mức phạt tiền Xử phạt bổ sung
Mức 1:Chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/1 lít khí thở Ô tô 06 – 08 triệu đồng Tước Bằng từ 10 – 12 tháng
Xe máy 02 – 03 triệu đồng
Xe đạp, xe đạp điện 80.000 – 100.000 đồng  
Mức 2:
Vượt quá 50mg đến 80mg/100ml máu hoặc quá 0,25mg đến 0,4mg/1 lít khí thở
Ô tô 16 – 18 triệu đồng Tước Bằng từ 16 – 18 tháng
Xe máy 04 – 05 triệu đồng
Xe đạp, xe đạp điện 200.000 – 400.000 đồng  
Mức 3:Vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1 lít khí thở Ô tô 30 – 40 triệu đồng Tước Bằng 22 – 24 tháng
Xe máy 06 – 08 triệu đồng
Xe đạp 600 – 800.000 đồng  

Khi cảnh sát giao thông kiểm tra hơi thở của một người lái xe máy thấy trong 250 ml khí thở của người này có 0,15 mg C2H5OH. Vậy người lái xe có vi phạm luật giao thông đường bộ không? Nếu có vi phạm thì người lái xe máy trên bị xử phạt với mức phạt tiền và xử phạt bổ sung như thế nào?

(Cho C = 12; O = 16 ; H = 1; Ca = 40)

Đáp án đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Mỗi ý đúng được 0,4 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án A A A B C D A B C D A B C D D

PHẦN II: TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu Hướng dẫn chấm Điểm

Câu 1

(1,0 điểm)

Công thức cấu tạo của rượu etylic:

Công thức rượu

Công thức cấu tạo của axit axetic:

Công thức axit axetic

0,5 điểm

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

Câu 2

(1,0 điểm)

Nhận biết 3 chất: Rượu etylic, axit axetic, nước cất.

– Dùng quì tím để thử 3 chất trên:

+ Nhận ra axit axetic: làm quì tím chuyển thành màu đỏ

+ 2 chất còn lại: không làm quì tím chuyển màu

– Đốt 2 chất còn lại, nhận ra:

+ Chất cháy được là rượu etylic.

+ Chất không cháy là nước.

PT: C2H6O + O2 → 2CO2 + 3H2O

 

0,2 điểm

0,2 điểm

 

0,2 điểm

 

0,2 điểm

0,2 điểm

 

 

 

 

Câu 3

(1,0 điểm)

a, Viết đúng PTPƯ C2H6O + 3O2 “2CO2 + 3H2O

b, Tính được nC2H5OH = 0,1 mol

Tính thể tích khí CO2 = 4,48 lít.

Tính được khối lượng H2O = 5,4g

c, PT: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Theo PT: nCaCO3 = nCO2 = 0,2 mol

Vậy khối lượng CaCO3 thu được là:

mCaCO3 = n.M = 0,2. 100 = 20 (gam)

Ghi chú:

Bài toán: Nếu HS không cân bằng phương trình thì:

· Trừ nửa số điểm phần a.

· Chỉ cho điểm phần tính số mol C2H5OH nếu có.

0,2 điểm

 

0,2 điểm

0,2 điểm

 

0,2 điểm

 

 

0,2 điểm

 

 

 

Câu 4

(1,0 điểm)

Người lái xe máy trên có vi phạm luật giao thông đường bộ vì trong hơi thở có nồng độ cồn.

Trong 250 ml khí thở người đó có 0,15 mg C2H5OH

Vậy trong 1 lít khí thở có 0,6 mg C2H5OH.

Vậy người lái xe máy đã vi phạm ở mức 3 là vượt quá 0,4 mg/1 lít khí thở → sẽ bị xử phạt tiền từ 6 – 8 triệu đồng và tước bằng lái 22 – 24 tháng.

0,5 điểm

 

 

 

 

0,5 điểm

…….

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

]]>
https://quatangtiny.com/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-hoa-hoc-lop-9-32281/feed 0