Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Wed, 28 Oct 2020 12:24:25 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.9 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Vĩnh Long – Lần 1 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-lich-su-truong-thpt-vinh-long-lan-1-36246 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-lich-su-truong-thpt-vinh-long-lan-1-36246#respond Fri, 23 Oct 2020 17:08:18 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-lich-su-truong-thpt-vinh-long-lan-1-36246

Related posts:

  1. Phân tích tâm trạng của nhân vật Mị trong đêm cứu A Phủ (Dàn ý + 11 Mẫu)
  2. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  3. Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử lớp 12 học kỳ I (Có đáp án)
]]>
Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Vĩnh Long – Lần 1, Xin giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Vĩnh Long

Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Vĩnh Long – Lần 1 là tài liệu mà Tài Liệu Học Thi muốn gửi tới các bạn lớp 12 cùng tham khảo.

Đây là 4 đề thi thử nghiệm THPT quốc gia 2018 nhằm giúp các bạn thí sinh định hướng ôn luyện và củng cố lại kiến thức của môn Vật lý chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia 2018 sắp tới. Mời các bạn học sinh lớp 12 cùng thử sức với đề thi và tham khảo thêm các đề thi thử môn Lịch sử dưới đây nhé!

Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Vĩnh Long – Lần 1

Mã đề 163

Câu 1. Bản chất của chính quyền Xô viết Nghệ – Tĩnh là

A. chính quyền dân chủ tư sản. B. chính quyền của dân.

C. chính quyền của dân, do dân, vì dân. D. chính quyền của nhà nước chuyên chính vô sản.

Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái Đất là gì?

A. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ cùng với con người.

B. Khẳng định vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.

C. Liên Xô là nước đi đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ.

D. Mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

Câu 3. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đạt đến đỉnh cao vào thời điểm nào?

A. Từ tháng 2 đến tháng 4-1930. B. Từ tháng 9 đến tháng 10-1930.

C. Từ tháng 5 đến tháng 8-1930. D. Từ tháng 1 đến tháng 5-1931.

Câu 4. Tính hai mặt của xu thế toàn cầu hoá là

A. vừa tạo ra thời cơ, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới.

B. tạo ra cơ hội lớn cho cả các nước TBCN và XHCN.

C. nguy cơ cạnh tranh khốc liệt và đánh mất bản sắc dân tộc.

D. tạo ra thách thức lớn cho cả các nước TBCN và XHCN.

Câu 5. Ý nào không phải là bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – 1931?

A. Bài học về xây dựng khối liên minh công – nông.

B. Bài học về công tác tư tưởng.

C. Bài học về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

D. Bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 6. Cuộc chiến tranh nào không phải là “sản phẩm” của Chiến tranh lạnh?

A. Chiến tranh vùng Vịnh (1991).

B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).

C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 – 1954).

D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 – 1975).

Câu 7. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là gì?

A. Xây dựng được lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.

B. Chủ nghĩa Mác – Lê nin, đường lối của Đảng được phổ biến sâu rộng trong quần chúng.

C. Là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

D. Đội ngũ cán bộ đảng viên ngày càng trưởng thành.

Câu 8. Trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939, phong trào tiêu biểu nhất là

A. phong trào đấu tranh nghị trường.

B. phong trào Đông Dương Đại hội.

C. phong trào đấu tranh của quần chúng ở các đô thị lớn.

D. phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.

Câu 9. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930), trở thành nguyên tắc bất biến trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam của Đảng ta là gì?

A. Độc lập và tự do . B. Đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới.

C. Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày. D. Tự do, bình đẳng, bác ái.

Câu 10. Văn kiện nào được thông qua trong Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?

A. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.

B. Cương lĩnh chính trị.

C. Luận cương chính trị.

D. Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng.

Câu 11. Từ năm 1996 đến năm 2000, bức tranh chung về tình hình nước Nga là

A. chính trị – xã hội không ổn định nên đã ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế.

B. trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và thứ hai thế giới (sau Mĩ).

C. chính trị – xã hội đã ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm.

D. kinh tế được phục hồi, phát triển, xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.

Câu 12. Mục tiêu thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là gì?

A. Nhất thể hóa khu vực về kinh tế – chính trị.

B. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

C. Hợp tác phát triển triển kinh tế – văn hóa trên cơ sở duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

D. Hợp tác phát triển trên tất cả các lĩnh vực.

Câu 13. Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự thế giới “hai cực” và có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình Việt Nam là gì?

A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang.

C. Ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới.

D. “Cực” Liên Xô tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn tồn tại.

Câu 14. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã

A. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

D. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

Câu 15. Điểm khác căn bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930) so với Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng là

A. phân hoá cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam.

B. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam.

C. đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.

D. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

Câu 16. Giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có sự chuyển biến như thế nào?

A. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.

B. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng.

C. Tăng nhanh về số lượng.

D. Tăng nhanh về chất lượng.

Câu 17. Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930, có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam sau này là

A. phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh. B. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. D. cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 18. Ý nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)?

A. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

C. Thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.

D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?

A. Thành lập Công hội (bí mật) ở Sài Gòn – Chợ Lớn.

B. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.

C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở cảng Sài Gòn nhằm ngăn tàu Pháp đàn áp cách mạng Trung Quốc.

D. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.

Câu 20. Trong quá trình triển khai “chiến lược toàn cầu” sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã thu được một số kết quả, ngoại trừ

A. lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ.

B. làm chậm quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới.

C. làm cho nhiều nước bị chia cắt trong thời gian dài.

D. ngăn chặn, đẩy lùi được CNXH trên phạm vi thế giới.

Câu 21. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là

A. Hội đồng kinh tế và Xã hội. B. Tổ chức Thương mại Thế giới.

C. Qũy tiền tệ Quốc tế. D. Ngân hàng Thế giới.

Câu 22. Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là

A. ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ CNXH trên phạm vi thế giới.

B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.

D. xâm lược, mở rộng hệ thống thuộc địa.

Câu 23. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) chủ trương thành lập

A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 24. Các cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật diễn ra trong lịch sử đều nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.

B. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.

C. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

D. Giải quyết những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người.

Câu 25. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế của các nước Tây Âu

A. cơ bản được phục hồi. B. phát triển chậm chạp.

C. cơ bản có sự tăng trưởng. D. phát triển nhanh chóng.

Câu 26. Năm 1945, các quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

C. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan. D. Việt Nam, Lào Philíppin.

Câu 27. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ là gì?

A. Ủng hộ các nước XHCN và phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

B. Quan hệ chặt chẽ với Mĩ và các nước lớn, các nước đối tác.

C. Hoà bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

D. Trung lập, không can thiệp vào các sự việc bên ngoài.

Câu 28. Sự kiện khởi đầu gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là

A. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

B. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

C. sự ra đời “kế hoạch Mácsan”.

D. sự ra đời “học thuyết Truman”.

Câu 29. “Kế hoạch Mácsan” thực hiện ở các nước Tây Âu còn được gọi là

A. Kế hoạch phục hưng Liên minh châu Âu.

B. Kế hoạch phục hưng châu Âu.

C. Kế hoạch khôi phục kinh tế Mĩ – Âu.

D. Kế hoạch chinh phục châu Âu.

Câu 30. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là

A. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.

B. đẩy mạnh hợp tác quốc tế giữa các nước.

C. hợp tác, bình đẳng dựa trên cơ sở các bên cùng có lợi.

D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.

Câu 31. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) đã thông qua

A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng.

B Chương trình hành động của Đảng.

C Luận cương chính trị của Đảng.

D. Chính cương, Sách lược của Đảng.

Câu 32. Tổ chức Hiệp ước Vácsava của các nước XHCN châu Âu ra đời năm 1955 nhằm thực hiện mục tiêu

A. thành lập một liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị giữa các nước XHCN châu Âu.

B. thành lập liên minh văn hoá, khoa học – kĩ thuật giữa Liên Xô và các nước XHCN châu Âu.

C. chống lại tham vọng của Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”.

D. ủng hộ Liên Xô, chống lại sự đối địch của các nước phương Tây.

Câu 33. Việt Nam Quốc dân đảng là một chính đảng chính trị đại diện cho giai cấp nào?

A. Công nhân. B. Tiểu tư sản, tư sản, địa chủ.

C. Tiểu tư sản. D. Tư sản dân tộc.

Câu 34. Để thực hiện mục tiêu của “chiến lược toàn cầu”, chính quyền Mĩ đã dựa vào

A. nền tài chính vững mạnh và chính sách ngoại giao khôn khéo để lôi kéo đồng minh.

B. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự của mình.

C. sức mạnh quân sự, đặc biệt là vũ khí nguyên tử.

D. nền khoa học – kĩ thuật tiên tiến và sự hợp tác trong khối NATO.

Câu 35. Ý nào không giải thích đúng về nội hàm khái niệm “Chiến tranh lạnh”?

A. Đây là cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô về vũ khí hạt nhân.

B. Ngoại trừ xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.

C. Luôn đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.

D. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe – TBCN và XHCN trên hầu hết các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế, văn hoá – tư tưởng.

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-lich-su-truong-thpt-vinh-long-lan-1-36246/feed 0
Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa – Lần 1 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-lich-su-truong-thpt-chuyen-lam-son-thanh-hoa-lan-1-36356 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-lich-su-truong-thpt-chuyen-lam-son-thanh-hoa-lan-1-36356#respond Fri, 23 Oct 2020 17:02:57 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-lich-su-truong-thpt-chuyen-lam-son-thanh-hoa-lan-1-36356

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Văn mẫu lớp 12: Phân tích bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu (Dàn ý + 13 Mẫu)
  3. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
]]>
Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa – Lần 1, Mời các bạn học sinh cùng tham khảoĐề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch

Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa – Lần 1 có đáp án kèm theo được chúng tôi sưu tầm và đăng tải ngay sau đây. Hy vọng đây là tài liệu bổ ích giúp các bạn học sinh lớp 12 rèn luyện kỹ năng làm bài và làm quen với cấu trúc đề thi. Chúc các bạn đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

SỞ GD & ĐT THANH HÓA

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 – THPT CHUYÊN LAM SƠN

Môn: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài : 50 phút

Câu 1: Thành công lớn nhất của Mỹ trong chính sách đối ngoại thời kì chiến tranh lạnh là gì?

A. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu

B. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống

C. Lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới

D. Thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều nước, nhiều khu vực trên thế giới

Câu 2: Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp được tổ chức tại Phoongtenơblô (Pháp) từ ngày 6-6-1946 không thu được kết quả vì:

A. Pháp lập chính phủ Nam kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ khỏi Việt Nam

B. Pháp có những khiêu khích, chuẩn bị chiến tranh

C. Pháp đẩy mạnh xâm lược vũ trang ở Nam Bộ Việt Nam

D. Pháp không công nhận mềm độc lập và thống nhất của Việt Nam

Câu 3: Lí do nào dưới đây khẳng định Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam

A. Có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, tuy tổ chức chưa chặt chẻ nhưng đội ngũ đảng viên kiên trung tận tụy cho sự nghiệp của Đảng

B. Ngay khi mới ra đời, Đảng đã được công nhận là một bộ phận độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản

C. Ngay khi mới ra đời, Đảng đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, ủng hộ trực tiếp từ Đảng Cộng sản Liên Xô

D. Cách mạng Việt Nam đã có đường lối đúng đắn, sáng tạo, tổ chức chặt chẻ lãnh đạo, đội ngũ đảng viên kiên trung tận tụy cho sự nghiệp của Đảng

Câu 4: Tại sao lại khẳng định từ sau chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947 đến chến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 là một bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp

A. Do ta giành được quyền chủ động trên chiến trường

B. Đánh bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp

C. Cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi

D. Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta

Câu 5: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm quý báu nào tự sụp đổ mô hình CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Không cần thiết phải tiến hành cải tổ trước những biến động của tình hình thế giới

B. trở thành đồng minh của Mĩ và tăng cường giao lưu hợp tác với các nước về mọi mặt

C. Cần tăng cường giao lưu, hợp tác quốc tế về mọi mặt, nhất là về văn hóa

D. Kiên định con đường Chủ nghĩa xã hội và sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản

Câu 6: Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành ké hoạch Rơve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì?

A. Pháp tiếp tục giữ vững thế chiến lược tấn công

B. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó

C. Pháp được Mĩ giúp đỡ, lực lượng rất mạnh

D. Pháp lâm vào thế bị động, phòng thủ trên toàn chiến trường Đông Dương

Câu 7: Thắng lợi lớn nhất ta đã đạt được qua hiệp định Giơnevơ là

A. Các nước cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Việt Nam

B. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước

C. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, chuyển giao quân sự

D. Được các nước tham dự Hội nghị công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

Câu 8: Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là

A. Phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ

B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất mang tên Đảng Cộng sản Việt Nam

C. Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng

D. Bầu ra Ban chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư

Câu 9: Nhận định nào đúng nhất về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thưc dân Pháp (1946-1954) của nhân dân Việt Nam

A. Hậu phương đã cung cấp sức người, sức của cho quân ta mở các chiến dịch quyết định, giành thắng lợi, thúc đẩy cuộc kháng chiến đi lên

B. Hậu phương đã đêm lại quyền lợi cho nhân dân, động viên khích lệ các chiến sĩ ngoài chiến trường

C. Hậu phương đáp ứng nhu cầu cung cấp cho kháng chiến ngày càng lớn về vật chất và tinh thần, là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh

D. Hậu phương vững mạnh là nền móng để xây dựng nền kinh tế của một nhà nước mới, hoàn thành nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc

Câu 10: Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Nhật Bản đang nổ lực vươn lên trở thành siêu cường về:

A. khoa học vũ trụ B. chính trị

C. quân sự D. khoa học – kĩ thuật

Câu 11: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919-1930 là:

A. Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam

B. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản nhằm thực hiện mục tiêu số một là giải phóng dân tộc

C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiêu tư sản và phong trào công nhân Việt Nam

D. Cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thục dân Pháp và vương triều Nguyễn diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt

Câu 12: Tại mặt trận Điện Biên Phủ năm 1945 ta đã loại khỏi vòng chiến đấu

A. 16000 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh

B. 16200 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh

C. 16200 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh

D. 16020 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh

Câu 13: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì

A. Làm bá chủ thế giới B. Chi phối các nước tư bản đồng minh

C. Xóa bỏ CNXH trên thế giới D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc

Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN

A. Hội nghị Băng Cốc ngày 8-8-1967

B. Hội nghị Băng Cốc Thái Lan năm 1999

C. Hội nghị thượng đỉnh ASEAN tháng 2 năm 1976

D. Hội nghị cấp cao Bali tháng 2 năm 1976

Câu 15: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng rãi khắp cả nước

D. Địa chủ phong kiến cấu kết cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột nhân dân

Câu 16: Đâu không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sữ Điện Biên Phủ 1954

A. Đập tan hoàn toàn kế hoạc Nava của Pháp – Mỹ

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương

D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Rơve

Câu 17: Sau cách mạng tháng 8, để giải quyết căn bản nạn đói có tính chất lâu dài Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi

A. Thành lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “ngày đồng tâm”

B. “Tấc đất tấc vàng”, “không một tấc đất bỏ hoang”

C. “Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!”

D. Bãi bỏ các thứ thuế vô lý của chế độ cũ, giảm tô 25%

Câu 18: Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936-1939 là gì?

A. Đánh đuổi đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập

B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày

C. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, dòi tự chủ dân chủ, cơm áo, hòa bình

D. Chống phát xít và chống phong kiến

Câu 19: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11/1939) xác định cách nhiệm vụ cách mạng Đông Dương là gì?

A. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu

B. Chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh

C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách

D. Chống phong kiến và chống đế quốc

Câu 20: Tại hội nghị lần thứu 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương, Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập

A. Mặt trận Liên Việt B. Mặt trận Đồng minh

C. Mặt trận Việt Minh D. Mặt trận thống nhất phẩn đế Đông Dương

Câu 21: Vì sao Hội nghị trung ương 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng tám 1945?

A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc

B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị trung ương lần thứ 6

C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân

D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân

Câu 22: Chiến thắng nào sau đây đã đưa quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu động 1947

B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950

C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị ở phía bắc vĩ tuyến 16

D. Chiến dịch Tay Bắc Thu Đông 1952

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-lich-su-truong-thpt-chuyen-lam-son-thanh-hoa-lan-1-36356/feed 0
Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Nguyễn Văn Trỗi – Lần 1 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-lich-su-truong-thpt-nguyen-van-troi-lan-1-36648 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-lich-su-truong-thpt-nguyen-van-troi-lan-1-36648#respond Fri, 23 Oct 2020 16:34:56 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-lich-su-truong-thpt-nguyen-van-troi-lan-1-36648

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Văn mẫu lớp 12: Phân tích bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu (Dàn ý + 13 Mẫu)
  3. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
]]>
Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Nguyễn Văn Trỗi – Lần 1, Mời các bạn học sinh cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường

Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Nguyễn Văn Trỗi – Lần 1 có đáp án kèm theo được chúng tôi tổng hợp chi tiết, chính xác và đăng tải ngay sau đây.

Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Nguyễn Văn Trỗi – Lần 1 là đề thi thử nghiệm THPT quốc gia 2018 nhằm giúp các bạn thí sinh định hướng ôn luyện và củng cố lại kiến thức của môn Lịch sử chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia 2018 sắp tới. Chúc các bạn ôn tập và đạt được kết quả tốt.

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN TRỖI

BAN CHUYÊN MÔN

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LÂN I

Bài thi: Khoa học xã hội

Môn thi thành phần: Lịch sử

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Một trong những hoạt động gắn liền với tên tuổi của nhà yêu nước Phan Châu Trinh là

A. phong trào Duy tân (1906-1908).

B. phong trào Đông du (1905-1908).

C. thành lập trường Đông Kinh nghĩa thục( 1907).

D. thành lập Việt Nam quang phục hội( 1912).

Câu 2: Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia

A. tự do, có chủ quyền và đạt được nhiều tiến bộ về kinh tế, văn hóa.

B. phong kiến có nền kinh tế phát triển và nền văn hóa độc đáo.

C. độc lập, có chủ quyền, đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa.

D. phong kiến hùng mạnh ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 3: Một trong những mục tiêu của chiến lược “ Cam kết và mở rộng” dưới thời B.Clintơn là

A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

B. lôi kéo và tập hợp các nước đồng minh của mình đứng vào liên minh quân sự chống Liên Xô.

C. ngăn chặn rồi tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.

D. sử dụng khẩu hiệu “ thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.

Câu 4: Sau khi 6 tỉnh Nam Kì rơi vào tay Pháp, tư tưởng chi phối các quan cấp cao trong triều đình nhà Nguyễn là

A. vừa đánh vừa hòa. B. đầu hàng quân Pháp.

C. hòa hoãn với quân Pháp . D. quyết tâm chống quân Pháp.

Câu 5: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất (1957).

B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vũ trụ có người lái (1961).

C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới, sau Mỹ.

Câu 6: Biện pháp để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 của các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản là

A. tiến hành cải cách kinh tế – xã hội.

B. tiêu hủy hàng hóa để giữa giá thị trường.

C. thiết lập chế độ độc tài phát xít gây chiến tranh.

D. hiệp thương với Anh, Pháp, Mỹ để cùng giải quyết khủng hoảng.

Câu 7: Địa bàn hoạt động của cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 -1896) là

A. Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

B. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hoá, Ninh Bình.

Câu 8: . Câu 12. Một trong những nội dung của kế hoạch Na-va là

A. gấp rút tập trung quân Âu Phi xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

B. chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược.

C. tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm.)

D. ra sức phát triển ngụy quân, tập trung xây dựng “ quân đội quốc gia”.

Câu 9: Cách mạng Tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã giải quyết được nhiệm vụ nào?

A. Xây dựng chính quyền Xô viết đại biểu công – nông – binh.

B. Thành lập được chính phủ cộng hòa của giai cấp tư sản.

C. Lật đổ được chế độ phong kiến Nga hoàng.

D. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

Câu 10: Địa phương nào không thuộc phạm vi của Khu giải phóng Việt Bắc?

A. Bắc Giang. B. Thái Nguyên. C. Hà Giang. D. Tuyên Quang.

Câu 11: Trong đợt 3 của chiến dịch Điện Biên Phủ (từ ngày 1/5 đến 7/5/1954) quân ta đồng loạt tấn công và tiêu diệt địch ở đâu?

A. Cứ điểm Him Lam và phân khu Bắc B. Toàn bộ phân khu Bắc.

C. Phân khu trung tâm và Phân khu Nam. D. Cứ điểm phía đông phân khu trung tâm.

Câu 12: Thế lực giúp đỡ Pháp quay lại xâm lược Việt Nam sau ngày 2/9/1945 là quân đội

A. đế quốc Anh. B. đế quốc Nhật.

C. Trung Hoa dân quốc . D. đế quốc Mỹ.

Câu 13: Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng vào năm 1858 là

A. biến Đà Nẵng thành căn cứ vững chắc để uy hiếp triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

B. chiếm Đà Nẵng làm bàn đạp để mở rộng xâm lược Việt Nam.

C. biến Đà Nẵng thành căn cứ tiền phương, mở rộng xâm lược ở khu vực Đông Nam Á.

D. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế, buộc nhà Nguyễn đầu hàng.

Câu 14: Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là

A. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa.

B. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa.

C. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân.

D. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.

Câu 15: Lực lượng chủ chốt của phong trào dân tộc ở Việt Nam trong những năm 1914-1918 là

A. công nhân và tiểu tư sản . B. công nhân và binh lính.

C. nông dân và tiểu tư sản . D. công nhân và nông dân.

Câu 16: Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu là

A. phê phán chế độ thuộc địa, vua quan, hô hào cải cách xã hội.

B. dùng cải cách kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân.

C. dùng bạo động vũ trang để đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc.

D. thỏa hiệp với Pháp để được trao trả độc lập.

Câu 17: Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm những nước nào?

A. Đức, Nhật Bản và Áo – Hung. B. Đức, Áo – Hung.

C. Đức, Italia và Nhật Bản. D. Đức, Mỹ và Nhật Bản.

Câu 18: Mục tiêu của Trung Quốc khi tiến hành công cuộc cải cách – mở cửa (12/ 1978) là

A. biến Trung Quốc thành một quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

B. hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

C. biến Trung Quốc thành một quốc gia giàu mạnh, công bằng và văn minh.

D. xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa hiện đại và linh hoạt.

Câu 19: Cơ sở để phái chủ chiến trong triều đình Huế mạnh tay hành động là

A. phong trào kháng chiến của nhân dân.

B. thực dân Pháp đang gặp khó khăn.

C. sự ủng hộ của đa số quan lại trong triều đình.

D. sự ủng hộ của Vua Hàm Nghi.

Câu 20: Trật tự thế giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi là trật tự

A. Vecxai-Oa sinh tơn . B. đa cực .

C. đơn cực . D. hai cực Ianta .

Câu 21: Đảng cộng sản Đông Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1946) ngay sau khi

A. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam.

B. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.

C. cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô (Pháp) thất bại.

D. Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.

Câu 22: “bất hợp tác với chính phủ Pháp và triều đình nhà Nguyễn; cổ động bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền ” là chủ trương của tổ chức nào?

A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên B. Việt Nam Quốc dân dân đảng.

C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Đảng Lập Hiến.

Câu 23: Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Tạo ra bước ngoặt lịch sử vĩ đại của dân tộc.

B. Có tầm vóc như một đại hội thành lập Đảng.

C. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức của cách mạng Việt Nam .

D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi sau này.

Câu 24: Bài học của cách mạng Tháng Tám năm 1945 được Đảng ta vận dụng vào đấu tranh bảo vệ Biển đảo hiện nay là

A. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao với kẻ thù.

B. tập hợp nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất để tăng sức mạnh đoàn kết.

C. kêu gọi sự giúp đỡ và ủng hộ của bạn bè quốc tế.

D. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng để đấu tranh.

Câu 25: Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.

B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.

C. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.

D. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.

Câu 26: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Xtalingrat của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. tạo nên bước ngoặt của cuộc chiến tranh.

B. buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng minh.

C. đánh bại hoàn tàn đạo quân tinh nhuệĐức ở Liên Xô.

D. làm phá sản chiến lược “Chiến tranh chớp nhoáng” của Hítle.

Câu 27: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiên chống thực dân Pháp (1945-1954) ?

A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.

Câu 28: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953- 1954 là

A. bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va.

B. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na- va.

C. tạo điều kiện thuận lợi cho ta tại bàn ngoại giao.

D. buộc Pháp phải đàm phán với ta tại Giơ-ne-vơ.

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-lich-su-truong-thpt-nguyen-van-troi-lan-1-36648/feed 0
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Nghệ An – Lần 1 (Có đáp án) https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-lich-su-so-gd-dt-nghe-an-37092 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-lich-su-so-gd-dt-nghe-an-37092#respond Fri, 23 Oct 2020 16:20:40 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-lich-su-so-gd-dt-nghe-an-37092

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Văn mẫu lớp 12: Phân tích bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu (Dàn ý + 13 Mẫu)
  3. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
]]>
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Nghệ An – Lần 1 (Có đáp án), Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Nghệ An – Lần 1 có đáp

Đề thi thử THPT quốc gia 2018 là những bước đệm để các sĩ tử chuẩn bị cho kỳ thi lớn sắp tới. Dưới đây là đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Nghệ An – Lần 1, các em học sinh lớp 12 có thể tham khảo để luyện tập chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia sắp tới.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT

(Đề thi có 4 trang)

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi: 301

Họ và tên thí sinh: …………………………………………………… SBD:……..

Câu 1: Công lao đầu tiên to lớn của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1925 đối với cách mạng Việt Nam là gì?

A. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản.

B. Chuẩn bị về mặt tư tưởng, chính trị cho sự thành lập Đảng.

C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn.

Câu 2: Cho các dữ liệu sau:

1. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 3. Việt Nam Quốc dân Đảng.

2. Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập. 4. Đảng Cộng Sản Đông Dương.

Sắp xếp các dữ liệu trên cho đúng trình tự thời gian.

A. 1,3,2,4 B. 1,3,4,2 C. 2,1,3,4 D. 1,2,3,4

Câu 3: Thách thức lớn nhất đặt ra cho Việt Nam trước xu thế toàn cầu hóa hiện nay là gì?

A. Sự chênh lệch về trình độ. B. Sự chi phối của các công ty đa quốc gia.

C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. D. Sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế

Câu 4: Đường lối kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954) được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định

A. kháng chiến toàn diện và liên kết với nhân dân Lào, CamPuChia.

B. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.

C. kháng chiến toàn dân, kháng chiến toàn diện và kháng chiến trường kì.

D. toàn dân kháng chiến và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.

Câu 5: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất để lại cho thế giới trong suốt thời gian chiến tranh lạnh là

A. các nước chi một khối lượng lớn về tiền của và sức người để sản xuất vũ khí.

B. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.

C. luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh.

D. hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.

Câu 6: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?

A. Khai thông đường liên lạc của ta với các nước XHCN.

B. Quân ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

C. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Câu 7: Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu và xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh trong phong trào yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX

A. sự mâu thuẫn về chủ trương cứu nước trong tầng lớp văn thân sỹ phu.

B. thể hiện sự khủng hoảng về phương pháp cách mạng.

C. hoàn toàn đối lập nhau.

D. khác nhau về phương pháp, thống nhất về mục tiêu.

Câu 8: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là

A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.

C. diễn ra với quy mô lớn, tốc độ nhanh.

D. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.

Câu 9: Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã

A. được thực dân Pháp dung dưỡng.

B. bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề.

C. bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.

D. được thực dân Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực.

Câu 10: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là

A. việc quản lý, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu.

B. sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kỳ 1924 – 1929.

C. hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923.

D. giá cả đắt đỏ, người dân không mua được hàng hóa.

Câu 11: Yếu tố cơ bản nào khiến âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị thất bại ở Gia Định?

A. Các đội dân binh chiến đấu dũng cảm.

B. Địa hình Gia Định nhiều sông rạch.

C. Quân đội triều đình chủ động đánh giặc.

D. Nhân dân Gia Định chủ động đánh Pháp.

Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ Latinh được gọi là “Lục địa bùng cháy” vì

A. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh.

B. phong trào đấu tranh nghị trường ở Mĩ Latinh diễn ra mạnh mẽ.

C. Mĩ Latinh khôi phục được chủ quyền.

D. nền kinh tế Mĩ Latinh có những chuyển biến mạnh mẽ.

Câu 13: So với giai đoạn 1946 – 1950, điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951 – 1953 là gì?

A. Chống thực dân Pháp và tay sai.

B. Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động.

C. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

D. Chống thực dân Pháp và phong kiến.

Câu 14: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa các yếu tố nào?

A. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào dân tộc và phong trào dân chủ.

B. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào dân chủ.

C. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào dân chủ và phong trào yêu nước.

D. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

Câu 15: Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có những khó khăn gì?

A. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.

B. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.

C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.

D. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.

Câu 16: Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.

B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét.

C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình.

D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc.

Câu 17: Ngay từ năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập Mặt trận với tên gọi là gì?

A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 18: Cuối năm 1924 đã diễn ra sự kiện gì gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?

A. Nguyễn Ái Quốc xuất bản tác phẩm “Đường Kách mệnh”.

B. Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu – Trung Quốc.

C. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Nguyễn Ái Quốc rời Pháp sang Liên Xô dự hội nghị Quốc tế Nông dân.

Câu 19: Từ thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng Sản Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?

A. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế.

B. Nhanh chóng chớp thời cơ thuận lợi.

C. Tập hợp các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.

Câu 20: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 ( tháng 5 – 1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Góp phần cũng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

B. Đề cao chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

C. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng thời kỳ này.

D. Đã giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem chi tiết

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-lich-su-so-gd-dt-nghe-an-37092/feed 0
200 câu trắc nghiệm Lịch Sử ôn luyện thi THPT Quốc Gia 2018 https://quatangtiny.com/200-cau-trac-nghiem-lich-su-on-luyen-thi-thpt-quoc-gia-2018-37002 https://quatangtiny.com/200-cau-trac-nghiem-lich-su-on-luyen-thi-thpt-quoc-gia-2018-37002#respond Fri, 23 Oct 2020 16:20:37 +0000 https://quatangtiny.com/200-cau-trac-nghiem-lich-su-on-luyen-thi-thpt-quoc-gia-2018-37002

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Phân tích tâm trạng của nhân vật Mị trong đêm cứu A Phủ (Dàn ý + 11 Mẫu)
  3. Văn mẫu lớp 12: Phân tích bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu (Dàn ý + 13 Mẫu)
]]>
200 câu trắc nghiệm Lịch Sử ôn luyện thi THPT Quốc Gia 2018, 200 câu trắc nghiệm Lịch Sử ôn luyện thi THPT Quốc Gia 2018 được Tài Liệu Học Thi sưu tầm gửi đến các bạn

Với mong muốn cung cấp nhiều tài liệu ôn tập hữu ích nhằm hỗ trợ các bạn thí sinh ôn thi THPT quốc gia 2018. Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các bạn 200 câu trắc nghiệm Lịch Sử ôn luyện thi THPT Quốc Gia 2018. Hi vọng, đây sẽ là hành trang hữu ích giúp các bạn chinh phục kỳ thi THPT quốc gia đạt kết quả cao nhất.

200 câu trắc nghiệm Lịch Sử ôn luyện thi THPT Quốc Gia 2018

Câu 1: Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải được sự nhất trí của năm nước Ủy viên thường trực. Đó là những nước nào?

A. Liên Xô (Nga)- Nhật Bản- Trung Quốc- Anh- Mĩ

B. Đức- Italia- Nhật Bản- Mĩ- Anh

C. Liên Xô- Mĩ- Anh- Pháp- Trung Quốc

D. Pháp- Anh- Liên Xô- Đức- Mĩ

Câu 2: Thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam, nước Đức tạm thời bị chia cắt làm mấy khu vực?

A. 2 khu vực B. 3 khu vực C. 4 khu vực D. 5 khu vực

Câu 3: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản gì để thể hiện sự canh tranh với Mĩ và Tây Âu

A. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự, kinh tế

B. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân

C. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ

D. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế

Câu 4: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là?

A. Thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho Cách mạng Trung Quốc

B. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam

C. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhiều nước trên thế giới

D. Bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô

Câu 5: Đường lối của cách mạng Campuchia giai đoạn 1954- 1975 là:

A. Chống Pháp

B. Chống Mĩ

C. Chống lực lượng Khơ-me Đỏ

D. Hòa bình Trung lập

Câu 6: Ý nào không phản ánh đúng những thách thức lớn kể từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN?

A. Nền kinh tế có sự chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế không ngừng nâng cao

B. Lệ thuộc vào vốn đầu tư và chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài

C. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn

D. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện ‘ diễn biến hòa bình’

Câu 7: Nhật Bản đã lợi dụng yếu tố bên ngoài nào để phát triển kinh tế trong giai đoạn 1952- 1973 ?

A. Chiến tranh Triều Tiên, Chiến tranh Việt Nam

B. Nguồn viện trợ của Mĩ

C. Nguồn viện trợ của Mĩ, và các cuộc Chiến tranh Triều Tiên, Chiến tranh Việt Nam

D. Phát minh, sáng chế mua từ các nước tư bản Đông minh

Câu 8: Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai có thể gọi là cuộc cách mạng khoa học công nghệ vì:

A. Cuộc cách mạng diễn ra chủ yếu về công nghệ

B. Cuộc cách mạng bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử

C. Tìm ra được những nguồn năng lượng mới và công nghệ sinh học

D. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học kĩ thuật

Câu 9: Từ năm 1928, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên bắt đầu thực hiện chủ trương:

A. Đưa hội viên về nước hoạt động cách mạng

B. Thi đua yêu nứơc

C. vô sản hóa

D. tuyên truyền lí luận chủ nghĩa Mác- Lênin

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu sự chuyển dần từ tự phát sang tự giác của phong trào công nhân Việt Nam trong giai đoạn 1919-1930:

A. Thành lập Công hội ở Sài Gòn – Chợ Lớn (1920)

B. Bãi công của công nhân đóng tàu ở xưởng máy Ba Son (1925)

C. Phong trào ‘chấn hưng nội hóa’, ‘bài trừ ngoại hóa’

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)

Câu 11: Lực lượng tham gia đấu tranh vào cuộc vận động dân chủ 1936-1939 chủ yếu là:

A. công nhân, nông dân, binh lính

B. tư sản dân tộc, tiểu tư sản, đại địa chủ

C. các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp

D. nông dân và trung- tiểu địa chủ

Câu 12: Cho các dữ liệu sau: 1. Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện; 2. Quân Nhật tiến vào miền Bắc Việt Nam; 3. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương

Trật tự đúng của các sự kiện trên theo thời gian là:

A. 2,3,1

B. 1,2,3

C. 3,2,1

D. 1,2,3

Câu 13: Cơ quan giải quyết nạn dốt ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam có tên gọi là gì

A. Nha học chính

B. Ty học vụ

C. Nha Bình dân học vụ

D. Ty bình dân học vụ

Câu 14: Đặc điểm không phải của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp giai đoạn 1951-1953 là:

A. Lực kháng chiến của ta trưởng thành về mọi mặt

B. Quân ta giành được nhiều thắng lợi to lớn và toàn diện

C. Tiếp tục quyền làm chủ trên chiến trường

D. Đẩy mạnh các hoạt động chính trị và ngoại giao

Câu 15: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc trong những năm 1958-1960 là gì?

A. cải cách ruộng đất

B. Khôi phục kinh tế

C. cải tạo quan hệ sản xuất

D. Thực hiện Kế hoạch 5 năm đầu tiên

Câu 16: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã chọn chiến dịch nào làm hướng tiến công mở đầu:

A. Tây Nguyên

B. Huế- Đà Nẵng

C. Hồ Chí Minh

D. Plây-ku

Câu 17: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do yếu tố khách quan nào?

A. Giai cấp tư sản thỏa hiệp với thực dân Pháp

B. Tổ chức Việt Nam Quốc Dân Đảng còn non yếu

C. Khởi ngĩa nổ ra hoàn toàn bị động

D. Thực dân Pháp còn mạnh

Câu 18: Nội dung chính yếu của bản Tuyên ngôn độc lập ngày 2-9-1945 là gì ?

A. tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa

B. khẳng điịnh sự sụp đổ của thực dân phong kiến

C. khẳng định quyền được hưởng tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam

D. nêu rõ quyết tâm giữ vững nền độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam

Câu 19: Chỗ dựa của ‘ Chiến tranh đặc biệt’ của Mĩ ở miền Nam là

A. Hệ thống cố vấn Mĩ

B. Lực lượng quân đội tay sai

C. Ấp chiến lược

D. Ấp chiến lược và quân đội tay sai

Câu 20: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là sự kết hợp khởi nghĩa ở

A. miền núi và đồng bằng

B. thành thị và nông thôn

C. thành thị và trung du

D. nông thôn và cao nguyên

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

]]>
https://quatangtiny.com/200-cau-trac-nghiem-lich-su-on-luyen-thi-thpt-quoc-gia-2018-37002/feed 0
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử trường THPT Xuân Hòa, Vĩnh Phúc – Lần 1 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-lich-su-truong-thpt-xuan-hoa-37262 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-lich-su-truong-thpt-xuan-hoa-37262#respond Fri, 23 Oct 2020 16:14:54 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-lich-su-truong-thpt-xuan-hoa-37262

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Phân tích bản Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh (Dàn ý + 12 mẫu)
  3. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
]]>
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử trường THPT Xuân Hòa, Vĩnh Phúc – Lần 1, Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử trường THPT Xuân Hòa, Vĩnh Phúc

Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn tập và nắm vững những kiến thức cơ bản để bước vào kỳ thi THPT quốc gia 2018 sắp tới. Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử trường THPT Xuân Hòa, Vĩnh Phúc – Lần 1. Đề thi có đáp án đi kèm sẽ giúp các bạn tham khảo và làm quen với cấu trúc của bài thi.

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều tài liệu đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 tại Tài Liệu Học Thi để có thể tải về những tài liệu hay nhất nhé.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử

SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT XUÂN HÒA

ĐỀ KSCL LẦN 1 NĂM 2017 – 2018

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài:50 phút; (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

B. đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu.

C. xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế.

D. xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 2: Nguyên tắc cơ bản không có trong Hiệp ước Bali là

A. tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào nội bộ của nhau.

B. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực, giải quyết các tranh chấp bằng hòa bình

C. hợp tác có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa xã hội

D. chung sống hòa bình và sự nhất trí của các nước tham gia sáng lập ASEAN

Câu 3: Cho các sự kiện về Cam-pu-chia như sau:

(1). Hiệp định hòa bình về Cam-pu-chia được kí kết (2). Đảo chính lật đổ chính phủ Xi-ha-núc.

(3). Nước Cộng hòa Nhân dân Cam-pu-chia thành lập.

Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:

A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (1) C. (2), (1), (3). D. (3), (1), (2).

Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)

A. diễn ra không đồng đều giữa các nước, giữa các khu vực.

B. diễn ra chủ yếu dưới sự lãnh đạo của các Đảng Cộng sản.

C. đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng.

D. thành lập được tổ chức thống nhất châu Phi (1963) lãnh đạo cuộc đấu tranh cách mạng.

Câu 5: Người đã khởi xướng đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc là ai?

A. Đặng Tiểu Bình B. Tôn Trung Sơn

C. Lưu Thiếu Kỳ D. Mao Trạch Đông

Câu 6: Nét khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh với châu Phi là

A. đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân và tay sai để giải phóng dân tộc, giành lại độc lập, chủ quyền.

B. đấu tranh chống lại các thế lực thân Mỹ để thành lập các chính phủ dân tộc, dân chủ; qua đó giành lại độc lập và chủ quyền thực sự cho dân tộc.

C. đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị để giành lại nền độc lập dân tộc.

D. đấu tranh chính trị kết hợp với hòa bình thương lượng để bảo vệ độc lập dân tộc.

Câu 7: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động như thế nào đến chính trị thế giới?

A. thay đổi bản đồ chính trị thế giới.

B. cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

C. làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân.

D. để lại bài học kinh nghiệm cho phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 8: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Liên Xô là:

A. hòa bình, trung lập tích cực.

B. bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

C. liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu mở rộng ảnh hưởng ở châu Á.

D. liên kết chặt chẽ với Mỹ, mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu.

Câu 9: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN?

A. cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển.

B. hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.

C. sự cổ vũ của các tổ chức hợp tác khu vực thế giới.

D. cần có nhiều thuộc địa.

Câu 10: Cụm từ nào được dùng để chỉ sự phát triển của phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. “Lục địa mới trỗi dậy” B. “Lục địa bùng cháy”

C. “Lục địa đỏ” D. “Lục địa mạnh mẽ”

Câu 11: Mối quan hê ̣ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoan từ năm 1967 đến năm 1976 là

A. hơp tác phát triển.

B. đối đầu căng thẳng.

C. chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoai.

D. giúp các nướ c Đông Dương đấu tranh chống Pháp và My.̃

Câu 12: Năm 1945, những nước nào ở khu vực Đông Nam Á đã giành được độc lập?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.

C. Việt Nam, Campuchia, Inđônêxia. D. Việt Nam, Lào, Xingapo.

Câu 13: Sau khi giành được độc lập, bước vào phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn, nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á có nhu cầu gì?

A. liên kết chặt chẽ với Mĩ. B. hợp tác chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. hợp tác với nhau để cùng phát triển. D. độc lập phát triển kinh tế.

Câu 14: Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì?

A. trở thành cường quốc nông nghiệp lớn nhất thế giới.

B. tự túc được nhu cầu thịt, sữa trong nước.

C. trở thành nước xuất khẩu thực phẩm đứng thứ hai thế giới.

D. trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.

Câu 15: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga trong những năm 1991 đến năm 2000?

A. ngả về các nước Đông Âu. B. liên kết chặt chẽ với Mĩ.

C. hòa bình trung lập. D. khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á.

Câu 16: Ngày 22-3-1955 ghi dấu ấn vào lịch sử Lào bằng sự kiện nổi bật nào?

A. quân giải phóng Lào được thành lập.

B. đại hội toàn quốc kháng chiến Lào triệu tập.

C. Mĩ thông qua chính sách “viện trợ” kinh tế đối với Lào.

D. đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ MÔN LỊCH SỬ

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C D B B A B A B D B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B B C D D D D C C C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A A A B A D C C D D
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
C C C C C C D D D A
]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-lich-su-truong-thpt-xuan-hoa-37262/feed 0
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc – Lần 1 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-lich-su-so-gd-dt-vinh-phuc-37410 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-lich-su-so-gd-dt-vinh-phuc-37410#respond Fri, 23 Oct 2020 16:10:25 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-lich-su-so-gd-dt-vinh-phuc-37410

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
]]>
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc – Lần 1, Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc – Lần 1 có đáp án chi

Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc – Lần 1 có đáp án kèm theo được chúng tôi sưu tầm và đăng tải ngay sau đây. Hy vọng đây là tài liệu bổ ích giúp các bạn học sinh lớp 12 rèn luyện kỹ năng làm bài và làm quen với cấu trúc đề thi. Chúc các bạn đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT

NĂM HỌC 2017 – 2018

Môn: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đ

Câu 1: (VD) Đảng Quốc đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?

A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị!

B. Tạo điều kiện để phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn đỉnh cao.

C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ.

D. Đánh dấu sự thức tỉnh của giai cấp tư sản Ấn Độ, hòa chung vào trào lưu dân tộc dân chủ của nhiều nước châu Á.

Câu 2: (NB) Tham dự Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 – 1930) gồm đại diện của các tổ chức cộng sản nào?

A. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Tân Việt Cách mạng đảng.

C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.

Câu 3: (NB) Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành

A. siêu cường tài chính số một thế giới.

B. một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới

C. trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới.

D. trung tâm kinh tế – tài chính duy nhất thế giới.

Câu 4: (VD) Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là

A. phi nghĩa thuộc về các bên tham chiến. B. chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.

C. chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước. D. chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

Câu 5: (TH) Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ phong trào cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

A. mâu thuẫn dân tộc gay gắt.

B. sự phân hóa trong nội bộ triều đình phong kiến.

C. thực dân Pháp quyết tâm trừ khử phe chủ chiến.

D. triều đình phong kiến xuống chiếu cần vương.

Câu 6: (TH) vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta là

A. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.

B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

D. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

Câu 7: (TH) Thể chế chính trị của nước Nga trước Cách mạng tháng Hai năm 1917 là

A. xã hội chủ nghĩa. B. cộng hòa. C. quân chủ chuyên chế. D. quân chủ lập hiến.

Câu 8: (VD) Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều

A. dựa trên các ngành khoa học cơ bản. B. bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. xuất phát từ nhu cầu chiến tranh. D. bắt nguồn từ thực tiễn.

Câu 9: (NB) Sự kiện nào dưới đây làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?

A. Trận Mát-xcơ-va (12 -1941). B. Trận Cuốc-xcơ (8 – 1943).

C. Trận Xta-lin-grát (11 – 1942). D. Trận En A-la-men (10 – 1942).

Câu 10: (NB) Trong cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manta (12 – 1989), hai siêu cường Xô – Mĩ đã tuyên bố

A. chấm dứt việc chạy đua vũ trang. B. thủ tiêu tên lửa tầm trung,

C. chấm dứt Chiến tranh lạnh. D. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.

Câu 11: (NB) Nền kinh tế Việt Nam những năm 1936 – 1939 có đặc điểm gì?

A. Suy thoái và khủng hoảng. B. Phát triển không ổn định.

C. Phục hồi và phát triển. D. Phát triển chậm chạp.

Câu 12: (NB) Trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, ngành sản xuất nào của Đức giảm 47% so với trước khủng hoảng?

A. Nông nghiệp. B. Thương nghiệp. C. Công nghiệp . D. Dịch vụ

Câu 13: (NB) Cao trào cách mạng chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được mở đầu bằng

A. khởi nghĩa Nam Xương. B. khởi nghĩa Vũ Xương.

C. phong trào Nghĩa Hòa đoàn D. phong trào Ngũ tứ

Câu 14: (NB) Tháng 5 – 1904, trong quá trình hoạt động cách mạng Phan Bội Châu đã thành lập

A. Hội Phục Việt. B. Tâm tâm xã.

C. Hội Duy tân. D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 19: (VD) Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có xu hướng liên kết khu vực là

A. sự hình thành các trung tâm kinh tế – tài chính.

B. sự mở rộng và đa dạng của quan hệ quốc tế.

C. sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất.

D. sự cạnh tranh quyết liệt giữa các cường quốc về kinh tế.

Câu 20: (VD) Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là

A. thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn, khoa học

B. kẻ thù còn mạnh đủ sức đàn áp.

C. diễn ra lẻ tẻ, thiếu tính thống nhất.

D. chưa có những hình thức đấu tranh phù hợp.

Câu 21: (TH) Nội dung nào dưới đây không thể hiện tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930- 1931?

A. Kết hợp lợi ích của cách mạng Việt Nam với lợi ích của cách mạng thế giới.

B. Nhằm đúng hai kẻ thù của cách mạng Việt Nam là đế quốc và phong kiến.

C. Đề ra khẩu hiệu “độc lập dân tộc”, “người cày có mộng” kết hợp đòi cải thiện đời sống.

D. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và có tính thống nhất cao trong cả nước.

Câu 22: (NB) Ngoài một nền quốc phòng hùng mạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia trên thế giới sau Chiến tranh lạnh còn dựa chủ yếu vào những yếu tố nào dưới đây?

A. Sản xuất phát triển, tài chính vững chắc, công nghệ trình độ cao.

B. Xuất cảng tư bản, thị trường rộng lớn, khoa học phát triển.

C. Chính trị ổn định, sản xuất phát triển, trình độ tập trung tư bản cao.

D. Xã hội ổn định, đất nước phồn vinh, thị trường rộng lớn.

Câu 23: (VD) Đâu là nguyên nhân quyết định hàng đầu dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Phát huy tối đa vai trò của con người.

B. Vai trò quản lí của Nhà nước.

C. Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển.

D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

Câu 24: (TH) Nội dung nào không phải là đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX?

A. Gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược.

B. Có sẵn chế độ chuyên chế Thiên hoàng.

C. Quá trình quân phiệt hóa kéo dài.

D. Thỏa hiệp giữa giai cấp tư sản và lực lượng phát xít.

Câu 25: (VD) Nội dung nào dưới đây thể hiện sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc về hình thức truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Qua các tác phẩm lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin .

B. Qua các tác phẩm yêu nước mà Người sáng tác.

C. Qua các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác – Lênin.

D. Qua các sách báo của Pháp và của Liên Xô.

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-lich-su-so-gd-dt-vinh-phuc-37410/feed 0
Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Hưng Yên – Lần 2 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-lich-su-truong-thpt-hung-yen-37386 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-lich-su-truong-thpt-hung-yen-37386#respond Fri, 23 Oct 2020 16:05:15 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-lich-su-truong-thpt-hung-yen-37386

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Bài thu hoạch Nghị quyết Trung Ương 6 khóa XII của Đảng viên (20 mẫu bài)
  3. Bài thu hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh đối tượng 4 năm 2020
]]>
Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Hưng Yên – Lần 2, Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT

Ngày thi THPT Quốc Gia đang tới gần. Hãy chăm chỉ nâng cao kiến thức, thử làm quen với: Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Hưng Yên – Lần 2 được Tài Liệu Học Thi tổng hợp đăng tải ngay sau đây. Hy vọng đây là tài liệu bổ ích giúp các bạn học sinh lớp 12 rèn luyện kỹ năng làm bài và làm quen với cấu trúc đề thi.

Đề minh họa thi thử môn Sử THPT Quốc gia 2018

SỞ GD & ĐT HƯNG YÊN

TRƯỜNG THPT HƯNG YÊN

ĐỀ KHẢO SÁT Lần II

NĂM HỌC 2017 – 2018

Môn: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Hiện nay ở Việt Nam có chức năng tập hợp và đoàn kết toàn dân?

A. Mặt trận Dân tộc Việt Nam B. Mặt trận Dân tộc thống nhất

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam D. Mặt trận Liên Việt

Câu 2: Vai trò chủ yếu của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực là gì?

A. Giải quyết các vấn đề vốn, thị trường tiền tệ của các nền kinh tế.

B. Giải quyết các vấn đề kinh tế, tiền tệ, phát triển thương mại.

C. Giải quyết các vấn đề kinh tế, tài chính chung của thế giới và khu vực

D. Giải quyết các vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực

Câu 3: Sau chiến tranh lạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia là dựa trên

A. một nền sản xuất phồn vinh, một nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh

B. một nền sản xuất phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh

C. một nền kinh tế phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh

D. một nền công nghiệp phồn vinh, một nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh

Câu 4: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp quốc là

A. Bình đẳng quyền lợi giữa các quốc gia

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế thông qua đối thoại

C. Hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước n

Câu 5: Đóng vai trò xung kích trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) ở nước ta là

A. đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân

B. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

C. lực lượng chính trị.

D. lực lượng vũ trang

Câu 6: Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1926-1929) có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam?

A. Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam

B. Là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

C. Là lực lượng đi đầu trong phong trào cách mạng dân tộc dân chủ

D. Đã tập hợp đông đảo các lực lượng xã hội chống đế quốc, phong kiến

Câu 7: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN được đề cập trong Hiệp ước Bali (2-1976) là

A. hợp tác có hiệu quả trong lĩnh vực, quân sự vũ khí.

B. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau

C. tôn trọng độc lập chính trị của các nước thành viên

D. chung sống hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh

Câu 8: Nội dung nào dưới đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954?

A. Tập trung mở những cuộc tiến công vào những nơi phòng ngự của địch, buộc địch phải phân tán.

B. Tổ chức tiến công, giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.

C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán hòa bình, kết thúc chiến tranh.

D. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu

Câu 9: Nhiệm vụ bao trùm mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau Cách mạng tháng Tám 1945 thành công là gì?

A. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù

B. Giải quyết khó khăn về tài chính

C. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng

D. Kiện toàn bộ máy nhà nước

Câu 10: Đại hội Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 2 (2 – 1951) đánh dấu bước ngoặt mới nào đối với sự phát triển của cách mạng nước ta?

A. Các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam

B. Là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”, đánh dấu sự trưởng thành của Đảng ta

C. Là nguồn ánh sáng mới, lực lượng mới đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi.

D. Thành lập các mặt trận dân tộc thống nhất riêng cho từng nước Đông Dương

Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân chủ yếu nào khiến Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại “liên Mĩ”?

A. Tiếp tục giảm chi phí quốc phòng B. Đảm bảo lợi ích quốc gia của Nhật Bản.

C. giúp Mĩ thực hiện Chiến lược toàn cầu D. Để tiếp tục nhận viện trợ của Mĩ

Câu 12: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì

A. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở câu Phi.

B. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ latinh.

C. tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và các nước Đông Bắc Á phát triển, giành thắng lợi

D. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh.

Câu 13: Nhận xét nào dưới dây không phản ánh đúng sự phát triển của nền kinh tế Mĩ cuối thế kỉ XX?

A. Bình quân GDP đầu người là 34.600 USD

B. Chi phối các tổ chức kinh tế – tài chính quốc tế

C. Là trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất của thế giới

D. Chiếm 25% giá trị tổng sản phẩm kinh tế thế giới

Câu 14: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra tháng 4/1949, nhằm mục tiêu chống lại

A. các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc

B. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

C. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam, Cuba.

D. Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu

Câu 15: “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của

A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền B. phong trào dân chủ 1936 – 1939

C. cuộc khởi nghĩa từng phần D. cao trào kháng Nhật cứu nước

Câu 16: Hội nghị Ianta có những quyết định quan trọng ngoại trừ việc

A. phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh

B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật

C. thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực

D. thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới

Câu 17: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là “đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng” vì lí do nào dưới đây?

A. Việt Nam là thuộc địa của thực dân Pháp

B. Do sự chỉ thị của Quốc tế Cộng sản

C. Giải quyết yêu cầu thực tiễn của xã hội Việt Nam.

D. Chế độ phong kiến và giai cấp tư sản cấu kết với nhau

Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được mệnh danh là “Lục địa mới trỗi dậy” vì

A. phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc phát triển mạnh mẽ

B. nhiều cuộc cách mạng ở Bắc Phi giành được thắng lợi

C. đây là nơi núi lửa thường xuyên hoạt động

D. cao trào đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh

Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?

A. Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxiki (1975)

B. Hiệp ước về cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972).

C. Cuộc gặp gỡ giữa M.Goóc ba chốp và G.Bu sơ trên đảo Manta (1989).

D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa giữa Mĩ và Liên Xô (1972)

Câu 20: Sự kiện mở ra khởi nghĩa từng phần ở Việt Nam trong năm 1945 là

A. Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc ban bố Quân lệnh số 1.

B. Nhật đầu hàng Đồng minh

C. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa của Đảng”.

D. Nhật đảo chính Pháp

Câu 21: Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:

1.Cao trào kháng Nhật cứu nước

2.Nhật xâm lược Đông Dương

3.Mặt trận Việt Minh ra đời

4.Nhật đảo chính Pháp.

A. 3 – 4 – 2 – 1. B . 4 – 1- 3 – 2 C. 2 – 3 – 4 – 1 D . 1 – 3 – 2 – 4.

Câu 22: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên mà chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì lí do chủ yếu nào

A. Công nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác – Lê-nin chưa được truyền bá rộng rãi.

B. Thực hiện Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương

C. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ.

D. Lực lượng cách mạng còn non trẻ, thực dân Pháp đang thực hiện chính sách tăng cường đàn áp

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-lich-su-truong-thpt-hung-yen-37386/feed 0
Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Hưng Yên https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-lich-su-so-gd-dt-hung-yen-37545 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-lich-su-so-gd-dt-hung-yen-37545#respond Fri, 23 Oct 2020 16:00:25 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-lich-su-so-gd-dt-hung-yen-37545

Related posts:

  1. Danh sách mã Sở GD&ĐT tổ chức thi tốt nghiệp THPT năm 2020
  2. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  3. 33 câu hỏi đáp về Chương trình giáo dục phổ thông 2018
]]>
Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Hưng Yên, Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Hưng Yên. Đây

Ngày thi THPT Quốc Gia đang tới gần. Hãy chăm chỉ nâng cao kiến thức, thử làm quen với: Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Hưng Yên được Tài Liệu Học Thi tổng hợp đăng tải ngay sau đây. Hy vọng đây là tài liệu bổ ích giúp các bạn học sinh lớp 12 rèn luyện kỹ năng làm bài và làm quen với cấu trúc đề thi.

Đề thi thử môn Sử THPT Quốc gia 2018

Mã đề 304

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file để xem thêm nội dung chi tiết.

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-lich-su-so-gd-dt-hung-yen-37545/feed 0
Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Trực Ninh, Nam Định – Lần 1 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-lich-su-truong-thpt-truc-ninh-nam-dinh-37594 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-lich-su-truong-thpt-truc-ninh-nam-dinh-37594#respond Fri, 23 Oct 2020 15:54:35 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-lich-su-truong-thpt-truc-ninh-nam-dinh-37594

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Văn mẫu lớp 12: Phân tích bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu (Dàn ý + 13 Mẫu)
  3. Văn mẫu lớp 12: Phân tích bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng (Dàn ý + 11 mẫu)
]]>
Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Trực Ninh, Nam Định – Lần 1, Mời các bạn học sinh cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử

Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Trực Ninh, Nam Định – Lần 1 có đáp án kèm theo được chúng tôi sưu tầm và đăng tải ngay sau đây. Hy vọng đây là tài liệu bổ ích giúp các bạn học sinh lớp 12 rèn luyện kỹ năng làm bài và làm quen với cấu trúc đề thi. Chúc các bạn đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Trực Ninh

Câu 1: Trong những năm CNXH ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng, Đảng và Nhà nước Việt Nam cho rằng:

A. CNXH Việt Nam không chịu tác động, những vẫn cần phải đúc kết bài học kinh nghiệm

B. mô hình CNXH không phù hợp ở châu Âu.

C. CNXH Việt Nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này nên không cần điều chỉnh.

D. hệ thống XNCH đã chịu tác động sâu sắc, nên đã điều chỉnh và tiến hành đổi mới đất nước.

Câu 2: Nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2 là?

A. Nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ.

B. Tận dụng tố các cơ hội bên ngoài.

C. Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, khí hậu thuận lợi.

D. Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật để tăng năng suất, hạ giá thành….

Câu 3: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới II là

A. quá trình xây dựng và phát triển đất nước ASEAN.

B. sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.

C. nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.

D. vị thế của tổ chức ASEAN ngày càng được nâng cao trên trường quốc

Câu 4: Sự kiện nào sau đây đã đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN?

A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương giành thắng lợi.

B. Vấn đề Campuchia được giải quyết .

C. Hiệp ước Bali

D. Hiệp định Viêng Chăn.

Câu 5: Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đích hợp tác về:

A. kinh tế và chính trị. B. kinh tế và khoa học

C. kinh tế và văn hóa. D. chính trị, văn hóa.

Câu 6: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ Latinh khác với châu Á và châu Phi là:

A. Là thuộc địa kiểu mới của Mĩ

B. Đều là thuộc địa của Tây Ban Nha

C. Sớm giành được độc lập đầu thế kỉ XX

D. Đấu tranh giành độc lập bằng con đường ngoại giao

Câu 7: Từ sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản, Việt Nam cần học tập gì trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay?

A. Thu hút nhân tài, hợp tác kinh tế quốc tế.

B. Đầu tư có hiệu quả cho giáo dục, khoa học – kỹ thuật.

C. Mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm chi phí quốc phòng.

D. Tự lực, tự cường, thúc đẩy kinh tế phát triển bằng mọi giá

Câu 8: Ý đúng nhất về chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. hoà bình, trung lập

B. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến cuả Mĩ

C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ huỷ diệt loài người.

D. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới

Câu 9: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề phức tạp ở Biển Đông hiện nay?

A. Chung sống hoà bình và đảm bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn.

B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc

C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước

Câu 10: Nước khởi xướng chiến tranh lạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Liên Xô . B. Trung Quốc C. Mĩ D. Nhật Bản.

Câu 11: Mục tiêu của công cuộc cải cách, mở cửa mà Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đề ra từ tháng 12/1978 là

A. đưa Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế.

B. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

C. nâng cao vị thế Trung Quốc trên quốc tế.

D. phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-lich-su-truong-thpt-truc-ninh-nam-dinh-37594/feed 0