Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Wed, 28 Oct 2020 08:33:54 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.10 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật lý trường THPT Lê Lợi, Phú Yên (Có đáp án) https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-vat-ly-truong-thpt-le-loi-phu-yen-36820 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-vat-ly-truong-thpt-le-loi-phu-yen-36820#comments Fri, 23 Oct 2020 16:40:27 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-vat-ly-truong-thpt-le-loi-phu-yen-36820

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2020
  3. Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Toán – Số 1
]]>
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật lý trường THPT Lê Lợi, Phú Yên (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật lý trường THPT Lê Lợi, Phú Yên (Có đáp án), Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật lý trường THPT Lê Lợi, Phú Yên lần

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật lý trường THPT Lê Lợi, Phú Yên là đề khảo sát nhằm đánh giá chất lượng ôn thi THPT Quốc gia của học sinh lớp 12. Đề thi môn Lý gồm 40 câu trắc nghiệm có đáp án đi kèm, sẽ giúp các bạn học sinh chủ động và linh hoạt hơn khi ôn tập kiến thức. Mời các bạn cùng tham khảo.

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-vat-ly-truong-thpt-le-loi-phu-yen-36820/feed 1
Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Toán trường THPT Tứ Kỳ, Hải Dương lần 2 (Có đáp án) https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-toan-truong-thpt-tu-ky-hai-duong-lan-2-36894 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-toan-truong-thpt-tu-ky-hai-duong-lan-2-36894#respond Fri, 23 Oct 2020 16:35:04 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-toan-truong-thpt-tu-ky-hai-duong-lan-2-36894

Related posts:

  1. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  2. Nghị luận về câu Biển học là mênh mông sách vở chỉ là vùng biển gần bờ (Dàn ý + 4 mẫu)
  3. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
]]>
Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Toán trường THPT Tứ Kỳ, Hải Dương lần 2 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Toán trường THPT Tứ Kỳ, Hải Dương lần 2 (Có đáp án), Để hỗ trợ các bạn thí sinh ôn luyện và rèn luyện kỹ năng giải các dạng đề

Tài Liệu Học Thi xin gửi đến các bạn thí sinh đang ôn thi THPT quốc gia Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Toán trường THPT Tứ Kỳ – Hải Dương lần 2 (Có đáp án).

Đây là đề thi thử nghiệm THPT quốc gia 2018 môn Toán nhằm định hướng ôn luyện và giúp các bạn thí sinh củng cố kiến thức môn Toán chuẩn bị cho bài thi THPT quốc gia sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề thi THPT quốc gia 2018 của Bộ GD&ĐT với 50 câu hỏi trắc nghiệm trong thời gian làm bài là 90 phút. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Toán

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-toan-truong-thpt-tu-ky-hai-duong-lan-2-36894/feed 0
Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Địa lý sở GD và ĐT Thái bình (Có đáp án) https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-dia-ly-so-gd-va-dt-thai-binh-co-dap-an-36717 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-dia-ly-so-gd-va-dt-thai-binh-co-dap-an-36717#respond Fri, 23 Oct 2020 16:34:48 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-dia-ly-so-gd-va-dt-thai-binh-co-dap-an-36717

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Nghị luận về câu Biển học là mênh mông sách vở chỉ là vùng biển gần bờ (Dàn ý + 4 mẫu)
]]>
Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Địa lý sở GD và ĐT Thái bình (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Địa lý sở GD và ĐT Thái bình (Có đáp án), Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn tập và nắm vững những kiến thức cơ bản để bước vào

Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Địa lý sở GD và ĐT Thái bình (Có đáp án) được Tài Liệu Học Thi sưu tầm và tổng hợp để gửi đến các bạn học sinh lớp 12. Đề thi với cấu trúc trắc nghiệm sẽ dễ dàng giúp các bạn tổng hợp lại những kiến thức đã học, đồng thời rèn luyện kỹ năng làm bài thi. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý trường THPT Yên Lạc, Vĩnh phúc

Đề thi thử môn Địa THPT Quốc gia 2018

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam trang 4-5, xác định các thành phố trực thuộc trung ương tiếp giáp với biển Đông

A. Hải Phòng, Huế, TP Hồ Chí Minh B. Đà Nẵng, Nha trang, TP Hồ Chí Minh

C. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh D. Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh

Câu 2: Cho biểu đồ

Dựa vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào chính xác nhất?

A. Tỉ lệ hộ nghèo nước ta giảm nhanh nhất ở giai đoạn 2014-2015

B. Tỉ lệ hộ nghèo nước ta giảm liên tục qua các năm

C. Tỉ lệ hộ nghèo nước ta liên tục tăng qua các năm

D. Tỉ lệ hộ nghèo nước ta giảm đều qua các năm

Câu 3: Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do

A. chịu tác động thường xuyên của gió mùa B.nằm gần Xích đạo, mưa nhiều

C. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp D. tiếp giáp với biển Đông

Câu 4: Cho bảng số liệu

Giai đoạn 1986-1991 1992-1997 1998-2001 2002-2007 2015
Tốc độ tăng trưởng 4,7 8,8 6,1 7,9 5,3

(Nguồn: Xử lí số liệu từ niên giám thống kê qua các năm)

Nhận định nào sau đây không chính xác về tốc độ tăng trưởng GDP nước ta năm 1986-2015?

A. Giai đoạn có tốc độ tăng trưởng thấp nhất là 1986-1991

B. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta biến động qua các giai đoạn

C. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta tăng đều qua các năm

D. Giai đoạn có tốc độ tăng trưởng cao nhất là 1992-1997

Câu 5: Vùng núi có độ cao cao nhất nước ta là

A. Tây Bắc B. Trường Sơn Nam C. Trường Sơn Bắc D. Đông Bắc

Câu 6: Vấn đề nổi bật nhất trong sử dụng tự nhiên ở Châu Phi là:

A. phát triển thủy lợi, khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên

B. đẩy mạnh khai thác khoáng sản để sản xuất

C. phát huy kinh nghiệm của người dân trong canh tác nông nghiệp

D. trồng rừng và bảo vệ rừng

Câu 7: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển thuận lợi cho nghề

A. đánh bắt thủy sản B. chế biến thủy sản

C. nuôi trồng thủy hải sản D. làm muối

Câu 8: Thiên tai nào dưới đây rất hiếm khi xảy ra ở khu vực đồng bằng nước ta

A. Hạn hán B. Bão C. Ngập lụt D. Động đất

Câu 9: Các nước đang phát triển hiện nay chủ yếu nằm ở

A. Nam Bán Cầu B. Đông Bán Cầu

C. Bắc Bán Cầu D. Tây Bán Cầu

Câu 10: Điểm giống nhau cơ bản của địa hình vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc làx

A. nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam B. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên

C. có nhiều khối núi cao, đồ sộ D. đồi núi thấp chiếm ưu thế

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải filr tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-dia-ly-so-gd-va-dt-thai-binh-co-dap-an-36717/feed 0
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử trường THPT Chuyên Thái Bình https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-lich-su-truong-thpt-chuyen-thai-binh-36715 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-lich-su-truong-thpt-chuyen-thai-binh-36715#respond Fri, 23 Oct 2020 16:34:47 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-lich-su-truong-thpt-chuyen-thai-binh-36715

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. Phân tích bản Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh (Dàn ý + 12 mẫu)
]]>
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử trường THPT Chuyên Thái Bình

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử trường THPT Chuyên Thái Bình, Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử trường THPT Chuyên Thái Bình có đáp án

Tài Liệu Học Thi xin gửi đến các bạn thí sinh Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử trường THPT Chuyên Thái Bình có đáp án kèm theo. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề thi THPT quốc gia 2018 của Bộ GD&ĐT với 40 câu hỏi trắc nghiệm trong thời gian làm bài là 50 phút.

Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn thí sinh ôn tập và củng cố thêm kiến thức của môn Lịch Sử để làm tốt bài thi tốt nghiệp THPT quốc gia sắp tới.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử

Nhận biết: NB; Thông hiểu: TH; Vận dụng thấp: VDT; Vận dụng cao: VDC

Câu 1: (TH) Yếu tố nào không phải là hạn chế trong Chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

A. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và công nghệ B. Chưa tự túc được vấn đề lương thực

C. Chi phí cao dẫn tới tình trạng thua lỗ D. Đời sống người lao động còn khó khăn.

Câu 2: (VDT) Một trong những yếu tố làm cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên gồm hầu hết các nước ở khu vực Đông Nam Á (đến năm 1999) là:

A. Chỉ thị của Liên hợp quốc.

B. Chỉ thị của Mĩ và các nước lớn.

C. Các quốc gia ở Đông Nam Á đều đã giành được độc lập.

D. Cùng hệ tư tưởng và hệ thống chính trị.

Câu 3: (TH) Mùa xuân năm 1975, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân Việt Nam thắng lợi đã

A. Giúp cho nhân dân Lào có cơ sở giành thắng lợi hoàn toàn.

B. Cổ vũ nhân dân Lào đứng lên giành chính quyền trong cả nước

C. Cổ vũ và tạo điều kiện cho cách mạng Lào tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.

D. Tạo điều kiện cho các lực lượng cách mạng ở Lào giành chính quyền trong cả nước.

Câu 4: (VDT) Nối sự kiện ở cột B cho phù hợp với thời gian ở cột A về quá trình giành độc lập của các quốc gia ở Đông Nam Á.

A B
1) 17-8-1945 a. Lào tuyên bố độc lập
2) 12-10-1945 b. Inđônêxia tuyên bố độc lập.
3) 4-7-1946 c. Xingapo được Anh trao trả quyền tự trị
4) 31-8-1957 d. Mỹ quyên bố trao trả độc lập cho Philippin.
5) 3-6-1959 e. Mã Lai tuyên bố độc lập.

A. le, 2b, 3c, 4d, 5a B. lb, 2a, 3e, 4c, 5d

C. lb, 2a, 3d, 4e, 5c D. lb, 2d, 3e, 4c, 5a

Câu 5: (TH) Có mấy nội dung sai khi nói về nội dung về chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

1. Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

2. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

3. Vận động sử dụng hàng tiêu dùng trong nước.

4. Tập trung đầu tư vốn và kĩ thuật.

5. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 5

Câu 6: (TH) Theo Hiệp ước Bali (2-11976), yếu tố nào không nằm trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN?

A. Tôn trọng độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ.

C. Không sử dụng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực với nhau.

D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 7: (VDC) Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở những quốc gia châu Á nào đã cổ vũ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia B. Ấn Độ và Trung Quốc

C. Việt Nam và Trung Quốc. D. Các nước Tây Á.

Câu 8: (NB) Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Đã hoàn toàn kết thúc . B. Bước vào giai đoạn kết thúc

C. Diễn ra vô cùng ác liệt. D. Bùng nổ và ngày càng lan rộng.

Câu 9: (NB) Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) cùng những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã

A. Trở thành khuôn khổ để phân chia thế giới.

B. Làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới

C. Đã dẫn tới sự ra đời của trật tự hai cực Ianta.

D. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới.

Câu 16: (VDC)Yếu tố nào không phải là thách thức của nước Nga dưới thời Tổng thống B. Enxin?

A. Tình trạng không ổn định về chính trị.

B. Sự tranh chấp quyền lực giữa tổng thống đương nhiệm và các thế lực phản động,

C. Những cuộc xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào li khai của vùng Trécxnia.

D. Sự tranh cấp quyền lực giữa các tập đoàn tài chính – ngân hàng.

Câu 17: (NB) Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần

A. Bình đẳng và quyền tự quyết giữa các dân tộc.

B. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực

C. Hòa bình, ổn định và cùng phát triển.

D. Duy trì hòa bình và cùng phát triển.

Câu 18: (NB) Ngày 19-2-1946, ở Ấn Độ đã diễn ra sự kiện lịch sử tiêu biểu nào gắn với phong trào đấu tranh chống thực dân Anh?

A. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh ở Cancútta.

B. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn công nhân ở Mađrát.

C. Cuộc khỏi nghĩa của 2 vạn thủy binh ở Bombay.

D. Cuộc bãi công của hơn 40 vạn công nhân ở Bombay.

Câu 19: (NB) Nhận định nào nói về biến đổi kinh tế các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc dẫn tới sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

B. Bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành 2 miền theo vĩ tuyến 38.

C. Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.

D. Đưa Nhật Bản trở thành nước theo chế độ dân chủ đai nghị tư sản.

Câu 20: (NB) Khi chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ, nhân dân các nước Đông Nam Á đứng lên đấu tranh chống kẻ thù nào để giải phóng dân tộc?

A. Quân phiệt Nhật. B. Thực dân Pháp

C. Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. D. Chủ nghĩa phát xít và đế quốc Pháp – Nhật.

Câu 21: (VDC) Theo thỏa thuận của Liên Xô, Mĩ và Anh tại Hội nghị Ianta (2-1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của lực lượng (quốc gia) nào?

A. Các nước phương Tây B. Liên Xô

C. Mĩ D. Pháp.

Câu 22: (NB) Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc trưng lớn là

A. Mĩ và Liên Xô vươn lên trở thành những cường quốc lớn.

B. Thế giới chia thành hai phe: XHCN và TBCN.

C. Hai phe XHCN và TBCN mâu thuẫn gay gắt với nhau.

D. Mâu thuẫn giữa hai phe gay gắt dẫn đến Chiến tranh lạnh.

Câu 23: (VDC)Tháng 2-1973, Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết giữa:

A. Mĩ và nhân dân Lào.

B. Mặt trận Lào yêu nước với phái hữu Viêng Chăn

C. Mặt trận Lào yêu nước với đế quốc Mĩ.

D. Đế quốc Mĩ với các lực lượng ở Lào.

Câu 24: (NB) Ngày 26-1- 1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa, đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của

A. Đảng Cộng sản B. Đảng Dân tộc C. Đảng Dân chủ D. Đảng Quốc đại.

Câu 25: (TH) Hiệp định Giơnevơ (7/1954) đã công nhân các quyền dân tộc cơ bản nào của Lào?

A. Độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Chỉ công nhận địa vị hợp pháp của lực lượng kháng chiến,

C. Trao trả độc lập cho Lào.

D. Chỉ công nhân hai vùng tập kết là Mường Sài và Phong xa lì.

Câu 26: (NB) Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. Trùng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường

Câu 27: (NB) Sau ngày giành độc lập, trong công cuộc xây dựng đất nước, Ấn Độ đã thi hành chính sách đối ngoại

A. Chạy đua vũ trang.

B. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

C. Liên minh chặt chẽ với các nước tu bản trên thế giới và các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Tham gia các khối quân sự.

Câu 28: (TH) Yếu tố nào không nằm trong bối cảnh ra đời của tổ chức ASEAN?

A. Nhiều nước trong khu vực giành độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế.

B. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Đông Dương đang bị sa lầy và thất bại

C. Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều

D. Thành công của Khối thị trường chung châu Âu và tổ chức thống nhất châu Phi

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-lich-su-truong-thpt-chuyen-thai-binh-36715/feed 0
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý trường THPT Yên Lạc, Vĩnh phúc https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-dia-ly-truong-thpt-yen-lac-vinh-phuc-36714 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-dia-ly-truong-thpt-yen-lac-vinh-phuc-36714#respond Fri, 23 Oct 2020 16:34:47 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-dia-ly-truong-thpt-yen-lac-vinh-phuc-36714

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Văn mẫu lớp 12: Phân tích bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng (Dàn ý + 11 mẫu)
  3. Phân tích bài thơ Bếp Lửa của Bằng Việt (Dàn ý + 14 mẫu)
]]>
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý trường THPT Yên Lạc, Vĩnh phúc

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý trường THPT Yên Lạc, Vĩnh phúc, Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý trường THPT Yên Lạc, Vĩnh phúc được Tài Liệu Học Thi

Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn tập và nắm vững những kiến thức cơ bản để bước vào kỳ thi THPT quốc gia 2018 sắp tới. Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý trường THPT Yên Lạc, Vĩnh phúc.

Đề thi có đáp án đi kèm sẽ giúp các bạn tham khảo và làm quen với cấu trúc của bài thi. Sau đây, mời các bạn cùng tham khảo đề thi thử môn Địa lý nhé.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý

Câu 1: Hàn Quốc, Xingapo, Đài Loan được xếp vào nhóm nước:

A. công nghiệp mới. B. chậm phát triển. C. phát triển. D. đang phát triển.

Câu 2: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là sự bùng nổ công nghệ cao với bốn trụ cột công nghệ chính là:

A. sinh học, vật liệu, năng lượng và thông tin. B. hóa học, thông tin, vật liệu, năng lượng.

C. sinh học, vật liệu, nguyên tử, thông tin. D. vật liệu, năng lượng, thông tin, điện tử.

Câu 3: Sự tương phản rõ rệt nhất giữ nhóm nước phát triển và nhóm đang phát triển trên Thế giới thể hiện ở

A. trình độ phát triển kinh tế – xã hội. B. GDP bình quân đầu người/ năm.

C. sự phân hóa giàu nghèo. D. mức gia tăng dân số.

Câu 4: Cho bảng số liệu:

Sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm (%)

Khu vực kinh tế 1965 1980 1998
Nông – lâm – ngư nghiệp 10 7 5
Công nghiệp – xây dựng 40 37 34
Dịch vụ 50 56 61

Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm:

A. cột nhóm . B. cột đơn. C. đường. D. tròn.

Câu 5: Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên biển Đông thuộc vùng:

A. Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. vịnh Thái Lan. D. vịnh Bắc Bộ.

Câu 6: Cho bảng số liệu sau:

Lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên Thế giới năm 2003

(Đơn vị: nghìn thùng/ngày)

STT Khu vực Lượng dầu thô khai thác Lượng dầu thô tiêu dùng
1 Đông Á 3414,8 14520,5
2 Tây Nam Á 21356,6 6117,2
3 Trung Á 1172,8 503
4 Đông Nam Á 2584,4 3749,7
5 Nam Á 666,0 2508,5
6 Bắc Âu 5322,1 3069,6
7 Đông Âu 8413,2 4573,9
8 Bắc Mỹ 7986,4 22226,8

Lượng dầu thô khai thác với lượng dầu thô tiêu dùng có sự chênh lệch lớn ở khu vực:

A. Tây Nam Á, Đông Á. B. Tây Nam Á, Bắc Mỹ.

C. Tây Nam Á, Trung Á. D. Tây Nam Á, Tây Âu.

Câu 7: Vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á được tạo nên bởi sự tiếp giáp của các châu lục là:

A. châu Mỹ, châu Úc và châu Phi. B. châu Á, châu Âu và châu Phi.

C. châu Âu, châu Mỹ và châu Á. D. . châu Á, châu Âu và châu Úc.

Câu 8: Địa hình nước ta có nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp vì:

A. ảnh hưởng của vận động tạo núi Anpơ trong đại Cổ sinh đã làm cho lãnh thổ nước ta nâng lên.

B. lãnh thổ được hình thành sớm và được nâng lên trong các pha uốn nếp trong vận động tạo núi thuộc đại Trung sinh.

C. hoạt động tạo núi xảy ra vào cuối đại Trung sinh, trải qua quá trình bào mòn lâu dài và được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo.

D. lãnh thổ chịu sự tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực trong giai đoạn Tân kiến tạo.

Câu 9: Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:

A. rút ngắn khoảng cách giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.

B. toàn cầu hóa nền kinh tế, thương mại quốc tế tăng nhanh.

C. xuất hiện ngành mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.

D. tăng sức sản xuất, nâng cao mức sống, hình thành nền kinh tế tri thức.

Câu 10: Đặc điểm khí hậu với hai mùa mưa và khô rõ rệt nhất được thể hiện ở:

A. trên cả khu vực từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. B. khu vực từ Quy Nhơn trở vào.

C. chỉ có ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. D. chỉ có ở Nam Bộ.

Câu 11: Nguồn tài nguyên vừa mang lại niềm hạnh phúc vừa mang lại đau thương cho dân cư Tây Nam Á là:

A. than đá, kim cương và vàng. B. dầu mỏ, khí đốt và nguồn nước ngọt.

C. uran, boxit và thiếc. D. đồng, photphat và năng lượng Mặt Trời.

Câu 12: Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta:

A. giảm dần từ Bắc vào Nam. B. tăng dần từ Bắc vào Nam.

C. tăng giảm không theo quy luật. D. không có sự thay đổi trên phạm vi cả nước.

Câu 13: Nhận định không nói lên ý nghĩa quan trọng của hệ thống các đảo và quần đảo nước ta trong chiến lược phát triển KT-XH, an ninh quốc phòng là:

A. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa.

B. phát triển các ngành công nghiệp chế biến hải sản và giao thông vận tải biển.

C. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân cho các huyện đảo.

D. là nơi lý tưởng để xây dựng các cảng biển, mở rộng mối quan hệ giao thương với nước ngoài.

Câu 14: Loại rừng phổ biến ở nước ta hiện nay là:

A. rừng gió mùa thường xanh. B. rừng gió mùa nửa rụng lá.

C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. D. rừng thứ sinh các loại.

Câu 15: Để hạn chế xói mòn đất ở miền núi, biện pháp không thích hợp là:

A. phủ xanh đất trống đồi trọc, định canh định cư cho người dân tộc.

B. làm ruộng bậc thang.

C. xây dựng nhiều nhà máy thủy điện với hồ chứa nước lớn.

D. bảo vệ rừng đầu nguồn.

Câu 16: Chiếm 50% dân số và 95% lượng gia tăng dân số hàng năm trên toàn Thế giới là của nhóm nước:

A. các nước công nghiệp mới. B. chậm phát triển.

C. đang phát triển. D. phát triển.

Câu 17: Trong các nước ở Trung Á, nước ít chịu ảnh hưởng của đạo Hồi là:

A. Curoguxtan. B. Cadacxtan. C. Tatgikixtan. D. Mông Cổ.

Câu 18: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông là:

A. sông Đà và sông Mã. B. sông Đà và sông Lô.

C. sông Hồng và sông Chảy. D. sông Hồng và sông Đà.

Câu 19: Số thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) tính đến tháng 1/2007 là:

A. 150 thành viên. B. 145 thành viên. C. 157 thành viên. D. 160 thành viên.

Câu 20: Đồng bằng duyên hải miền Trung hẹp ngang và bị chia cắt là do:

A. đồi núi ở cách xa biển. B. đồi núi ăn ra sát biển.

C. bờ biển bị mài mòn mạnh mẽ. D. nhiều sông.

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-dia-ly-truong-thpt-yen-lac-vinh-phuc-36714/feed 0
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử trường THPT Gio Linh, Quảng Trị ( Có đáp án) https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-lich-su-truong-thpt-gio-linh-quang-tri-36719 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-lich-su-truong-thpt-gio-linh-quang-tri-36719#respond Fri, 23 Oct 2020 16:34:45 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-lich-su-truong-thpt-gio-linh-quang-tri-36719

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Phân tích tâm trạng của nhân vật Mị trong đêm cứu A Phủ (Dàn ý + 11 Mẫu)
  3. Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử lớp 12 học kỳ I (Có đáp án)
]]>
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử trường THPT Gio Linh, Quảng Trị ( Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử trường THPT Gio Linh, Quảng Trị ( Có đáp án), Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử trường THPT Gio Linh, Quảng

Tài Liệu Học Thi xin gửi đến các bạn thí sinh Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử trường THPT Gio Linh, Quảng Trị có đáp án kèm theo. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề thi THPT quốc gia 2018 của Bộ GD&ĐT với 40 câu hỏi trắc nghiệm trong thời gian làm bài là 50 phút.

Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn thí sinh ôn tập và củng cố thêm kiến thức của môn Lịch Sử để làm tốt bài thi tốt nghiệp THPT quốc gia sắp tới.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử trường THPT Chuyên Thái Bình

NGUYỄN THANH SANG

TRƯỜNG THPT GIO LINH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ NĂM 2017-2018

Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

Câu 1: Tại sao đến năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?

A. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh Việt Nam.

B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.

C. Mĩ lo ngại ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

D. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.

Câu 2: Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa là

A. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế – chính trị.

B. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thực hệ tư tưởng – chính trị – quân sự.

C. mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.

D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.

Câu 3: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù duy nhất và trước mắt của nhân dân Việt Nam là

A. Trung Hoa Dân quốc. B. Bọn Việt gian.

C. Phát xít Nhật. D. Thực dân Pháp.

Câu 4: Thời cơ khách quan nào dẫn đến Cách mạng tháng Tám 1945 thắng lợi nhanh chóng?

A. Có khối liên minh công – nông vững chắc, tập hợp được lực lượng trong mặt trận thống nhất.

B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.

D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Nhật.

Câu 5: Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã làm gì?

A. Tiến hành cải cách kinh tế, chịnh trị, xã hội cho phù hợp.

B. Chậm tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tê và xã hội.

C. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để.

D. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.

Câu 6: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã mang lại ý nghĩa gì đối với sự nghiệp cách mạng nước ta sau khi ta thực hiện quyết tâm “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”?

A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH, mở rộng quan hệ quốc tế, đưa nhân dân chính thức làm chủ đất nước.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc.

C. Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH, tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.

D. Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, mở rộng quan hệ quốc tế, bảo vệ tổ quốc, đưa nhân dân chính thức làm chủ đất nước

Câu 7: Bước vào Đông – Xuân 1953 – 1954, âm mưu của Pháp, Mĩ là

A. giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành thắng lợi quân sự để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. giành thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.

Câu 8: Mĩ đề ra “Chiến lược toàn cầu” trong thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh không nhằm mục tiêu cơ bản nào?

A. Dùng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, chi phối các nước đồng minh của Mĩ.

C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.

D. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. bị suy giảm nghiêm trọng vì gánh nặng chi phí quân sự, chạy đua vũ trang.

B. phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô).

C. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới.

D. bị suy thoái nghiêm trọng do hậu quả nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 10: Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là gì?

A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.

B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng viên được nâng cao.

C. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú.

D. Tập hợp được một lực lượng công – nông hùng mạnh để đấu tranh chống Pháp giành độc lập dân tộc.

Câu 11: Phong trào 1930-1931 bùng nổ và chính quyền Xô Viết thành lập đã khẳng định được điều gì?

A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân.

B. Sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.

C. Đường lối đúng đắn của Đảng và sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.

D. Đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân

Câu 12: Biện pháp hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc đã đem lại kết quả gì?

A. Hạn chế sự chống phá tài chính, kinh tế của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.

B. Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai.

C. Hạn chế âm mưu chống phá kinh tế, quân sự của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.

D. Hạn chế sự chống phá về kinh tế của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.

Câu 13: Hãy đánh giá về vai trò của Liên Hợp Quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay?

A. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.

B. Liên Hợp Quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.

D. Bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo.

Câu 14: Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam. B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

C. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.

Câu 15: Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì?

A. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thống nhất nước nhà.

C. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.

D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, thống nhất nước nhà.

Câu 16: Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là

A. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học – kĩ thuật tiến bộ.

B. Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.

C. Tranh thủ sự giúp đỡ vật chất của các nước trong khu vực.

D. Củng cố được an ninh quốc phòng.

Câu 17: Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của “Đường lối chung” trong công cuộc cải cách là

A. lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.

B. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.

C. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

D. tiến hành đồng thời đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.

Câu 18: Theo nội dung Hiệp định Giơnevơ, cách mạng nước ta gặp phải khó khăn gì?

A. Chỉ mới giải phóng được miền Nam.

B. Đất nước tạm thời chia cắt làm hai miền Nam – Bắc.

C. Mĩ được thay chân Pháp quản lý Đông Dương.

D. Pháp chưa rút khỏi nước ta.

Câu 19: Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 20: Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nữa sau những năm 70 so với giai đoạn trước đó là gì?

A. Coi trọng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. Coi trọng quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây

D. Tăng cường quan hệ ngoại giao với khu vực Đông Nam Á

Câu 21: Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc lựa chọn khác với các bậc tiền bối. Đó là con đường

A. cách mạng vô sản.

B. dựa vào Nhật Bản để đánh đổ đế quốc Pháp.

C. từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.

D. dựa vào Pháp để lật đổ chế độ phong kiến.

Câu 22: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các nhân tố nào?

A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.

B. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào tiểu tư sản yêu nước.

D. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản dân tộc.

Câu 23: Chủ trương của Đảng trong Đông Xuân 1953 – 1954 là

A. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava. B. phân tán, tiêu hao sinh lực địch.

C. buộc Pháp kí hiệp định Giơnevơ D. buộc địch vào thế bị động.

Câu 24: Nguyên nhân chung nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là

A. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. B. có tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. có hệ thống thuộc địa rộng lớn. D. lợi dụng chiến tranh để làm giàu.

Tài liệu vẫn còn, mời bạn tải file để xem them nội dung chi tiết.

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-lich-su-truong-thpt-gio-linh-quang-tri-36719/feed 0
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý trường THPT Yên Lạc, Vĩnh phúc – Lần 3 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-dia-ly-truong-thpt-yen-lac-vinh-phuc-lan-3-36944 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-dia-ly-truong-thpt-yen-lac-vinh-phuc-lan-3-36944#respond Fri, 23 Oct 2020 16:30:34 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-dia-ly-truong-thpt-yen-lac-vinh-phuc-lan-3-36944

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Văn mẫu lớp 12: Phân tích bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng (Dàn ý + 11 mẫu)
  3. Phân tích bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương (Dàn ý + 14 Mẫu)
]]>
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý trường THPT Yên Lạc, Vĩnh phúc – Lần 3

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý trường THPT Yên Lạc, Vĩnh phúc – Lần 3, Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý trường THPT Yên Lạc, Vĩnh phúc

Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn tập và nắm vững những kiến thức cơ bản để bước vào kỳ thi THPT quốc gia 2018 sắp tới. Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý trường THPT Yên Lạc, Vĩnh phúc – Lần 3.

Đề thi có đáp án đi kèm sẽ giúp các bạn tham khảo và làm quen với cấu trúc của bài thi. Sau đây, mời các bạn cùng tham khảo đề thi thử môn Địa lý nhé.

Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Địa lý trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc – Lần 2 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Địa lý trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc – Lần 1

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý

SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

Đề thi có:05 trang

ĐỀ THI KSCL ÔN THI THPT NĂM HỌC 2017-2018 – LẦN 3 ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 12

Thời gian làm bài: 50 phút; Không kể thời gian giao đề
Mã đề thi: 501

Câu 41: Vùng có số đô thị nhiều nhất ở nước ta hiện nay là

A. Đồng bằng sông Hồng B. Đông Nam Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Duyên hải miền Trung.

Câu 42: Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 4,5, số lượng các tỉnh tiếp giáp với Trung Quốc, Lào, Campuchia lần lượt là:

A. 7; 9; 10. B. 6; 9;10. C. 8; 10;10. D. 7; 10; 10.

Câu 43: Biện pháp nào không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn?

A. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.

B. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương.

C. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển kinh tế hàng hóa.

D. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân.

Câu 44: Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ (năm 2007) là

A. Cẩm Phả và Bắc Giang B. Thái Nguyên và Hạ Long.

C. Hạ Long và Việt Trì. D. Thái Nguyên, Việt Trì.

Câu 45: Cho bảng số liệu sau:

TỈ SUẤT SINH THÔ, TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI NĂM 2008 (Đơn vị: ‰)

Tỉ suất sinh thô

Tỉ suất tử thô

Châu Phi

34

12

Thế giới

20

9

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi và thế giới năm 2008 lần lượt là?

A. 2,2 ‰ và 1,1 ‰. B. 1,2% và 0,9%.

C. 2,2% và 1,1%. D. 22,2 ‰ và 11,1 ‰.

Câu 46: Sự chênh lệch về mức sống của các dân tộc trên đất nước ta do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Sự chênh lệch về lịch sử định cư của các dân tộc.

B. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế của các dân tộc.

C. Sự chênh lệch về trình độ văn hóa của các dân tộc.

D. Sự chênh lệch về phân bố tài nguyên giữa các dân tộc.

Câu 47: Để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới, nước ta phải:

A. đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.

B. tăng nhanh tỷ trọng của ngành công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu GDP.

C. thực hiện đầy đủ những cam kết của lộ trình AFTA.

D. tham gia vào nhiều tổ chức quốc tế và khu vực.

Câu 48: Nhận xét đúng nhất về sự phân bố dân cư của nước Nga là

A. Tập trung cao ở phía bắc và phía đông, thưa thớt ở phía tây và nam.

B. Tập trung cao ở phía đông và tây, thưa thớt ở phía nam và bắc.

C. Tập trung cao ở phía tây và nam, thưa thớt ở phía đông và bắc.

D. Tập trung cao ở phía bắc và nam, thưa thớt ở phía đông và tây.

Câu 49: Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực nào của nước ta chịu tác động của bão với tần suất lớn nhất?

A. Ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình. B. Ven biển Nam Trung Bộ.

C. Ven biển các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An. D. Ven biển Bắc Bộ.

Câu 50: Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình của đồng bằng sông Hồng?

A. bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.

B. có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

C. gần 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn.

D. phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

Câu 51: Nhiệt độ trung bình tháng VII ở miền Trung cao hơn miền Bắc và miền Nam là do

A. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. B. hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc.

C. trùng với thời kì Mặt Trời lên thiên đỉnh. D. hoạt động của gió phơn Tây Nam.

Câu 52: Trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi, loại đất chiếm diện tích lớn nhất là:

A. feralit nâu đỏ. B. đất xám phù sa cổ. C. phù sa. D. phèn, mặn.

Câu 53: Các khu vực địa hình nước ta bao gồm

A. khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng.

B. khu vực đồi núi thấp, khu vực đồng bằng.

C. khu vực đồi núi, khu vực cao nguyên và đồng bằng.

D. khu vực đồi núi, khu vực bán bình nguyên và đồi trung du.

Câu 54: Thời tiết lạnh, ẩm xuất hiện vào thời kì nào sau đây của mùa đông ở miền Bắc nước ta?

A. Nửa đầu mùa đông. B. Nửa sau mùa đông.

C. Giữa mùa đông. D. Đầu và giữa mùa đông.

Câu 55: Nhận xét không chính xác về sự đối lập của tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc là

A. Miền Đông chủ yếu là đồng bằng còn miền Tây chủ yếu là núi và cao nguyên.

B. Miền Đông giàu khoáng sản còn miền Tây thì nghèo.

C. Miền Tây khí hậu lục địa, ít mưa còn miền Đông khí hậu gió mùa, mưa nhiều.

D. Miền Tây là thượng nguồn của các sông lớn chảy về phía đông.

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-dia-ly-truong-thpt-yen-lac-vinh-phuc-lan-3-36944/feed 0
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý trường THPT Xuân Hòa, Vĩnh Phúc – Lần 1 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-dia-ly-truong-thpt-xuan-hoa-vinh-phuc-lan-1-36956 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-dia-ly-truong-thpt-xuan-hoa-vinh-phuc-lan-1-36956#respond Fri, 23 Oct 2020 16:30:25 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-dia-ly-truong-thpt-xuan-hoa-vinh-phuc-lan-1-36956

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Phân tích hình tượng con Sông Đà trong tùy bút Người lái đò Sông Đà của Nguyễn Tuân
  3. Văn mẫu lớp 12: Phân tích bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng (Dàn ý + 11 mẫu)
]]>
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý trường THPT Xuân Hòa, Vĩnh Phúc – Lần 1

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý trường THPT Xuân Hòa, Vĩnh Phúc – Lần 1, Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý trường THPT Xuân Hòa, Vĩnh Phúc

Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn tập và nắm vững những kiến thức cơ bản để bước vào kỳ thi THPT quốc gia 2018 sắp tới. Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý trường THPT Xuân Hòa, Vĩnh Phúc – Lần 1. Đề thi có đáp án đi kèm sẽ giúp các bạn tham khảo và làm quen với cấu trúc của bài thi.

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều tài liệu đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 tại Tài Liệu Học Thi để có thể tải về những tài liệu hay nhất nhé.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý

Câu 1: Địa hình nào sau đây ứng với tên của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là địa hình núi trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi?

A. Tây Bắc. B. Trường Sơn Bắc.

C. Đông Bắc D. Trường Sơn Nam

Câu 2: Khả năng phát triển du lịch ở miền núi bắt nguồn từ?

A. Nguồn khoáng sản dồi dào. B. Tiềm năng thủy điện lớn

C. Phong cảnh đẹp, mát mẻ. D. Địa hình đồi núi thấp

Câu 3: Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là

A. chia cắt đồng bằng thành các châu thổ nhỏ.

B. mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.

C. thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt.

D. ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa tây nam gây khô nóng.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Sài Gòn thuôc lưu vưc sông nào sau đây?

A. Lưu vực sông Ba (ĐàRằng). B. Lưu vực sông Đồng Nai.

C. Lưu vực sông Mê Công. D. Lưu vực sông Thu Bồn.

Câu 5: Quần đảo Trường Sa thuộc :

A. Tỉnh Quảng Ngãi. B. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

C. Thành phố Đà Nẵng. D. Tỉnh Khánh Hoà.

Câu 6: Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi của nước ta là :

A. Dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét. B. Nhiều nguy cơ phát sinh động đất.

C. Dễ xảy ra tình trạng thiếu nước. D. Nạn cháy rừng dễ diễn ra nhất.

Câu 7: Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển vào, lần lượt có các dạng địa hình

A. vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng.

B. vùng thấp trũng, cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng

C. cồn cát và đầm phá, vùng thấp vũng, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

D. cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, vùng thấp trũng.

Câu 8: Cho bảng số liệu:

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ

(Đơn vị: tỉ đồng

Năm 2010 2012 2014 2015
Nông – lâm – ngư nghiệp 396576 623815 696969 712460
Công nghiệp – xây dựng 693351 1089091 1307935 1394130
Dịch vụ 797155 1209496 1537197 1665962

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)

Nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước phân theo ngành kinh tế nước ta giai đoạn 2010 – 2015?

A. Nông – lâm – ngư nghiệp tăng, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ giảm.

B. Nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng tăng, dịch vụ giảm

C. Nông – lâm – ngư nghiệp giảm, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng.

D. Nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ đều tăng.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?

A. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.

B. Được hình thành do các sông bồi đắp

C. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ

D. Hẹp ngang

Câu 10: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lý nước ta?

A. Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

B. Nước ta nằm trong vùng địa chất bất ổn của thế giới, thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất, sóng thần

C. Nước ta nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoảng Thái Bìn Dương và Địa Trung Hải

D. Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng theo không gian

Câu 11: Đây là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác.

A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối.

B. Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam.

C. Núi nước ta có địa hình hiểm trở.

D. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng.

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-dia-ly-truong-thpt-xuan-hoa-vinh-phuc-lan-1-36956/feed 0
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật lý trường THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh – Lần 1 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-vat-ly-truong-thpt-chuyen-ha-long-quang-ninh-lan-1-36964 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-vat-ly-truong-thpt-chuyen-ha-long-quang-ninh-lan-1-36964#comments Fri, 23 Oct 2020 16:30:16 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-vat-ly-truong-thpt-chuyen-ha-long-quang-ninh-lan-1-36964

Related posts:

  1. Điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2020
  2. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  3. Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Toán – Số 1
]]>
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật lý trường THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh – Lần 1

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật lý trường THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh – Lần 1, Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật lý trường THPT Chuyên Hạ Long,

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật lý trường THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh – Lần 1 là đề khảo sát nhằm đánh giá chất lượng ôn thi THPT Quốc gia của học sinh lớp 12. Đề thi môn Lý gồm 40 câu trắc nghiệm có đáp án đi kèm, sẽ giúp các bạn học sinh chủ động và linh hoạt hơn khi ôn tập kiến thức. Mời các bạn cùng tham khảo.

Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Vật lý

Ngoài ra, các bạn cùng tham khảo thêm nhiều tài liệu đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 với nhiều môn học khác nhau tại Tài Liệu Học Thi để có thêm tư liệu ôn tập.

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-vat-ly-truong-thpt-chuyen-ha-long-quang-ninh-lan-1-36964/feed 1
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc (Có đáp án) https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-dia-ly-so-gd-dt-vinh-phuc-37050 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-dia-ly-so-gd-dt-vinh-phuc-37050#respond Fri, 23 Oct 2020 16:24:48 +0000 https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-dia-ly-so-gd-dt-vinh-phuc-37050

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Nghị luận về câu Biển học là mênh mông sách vở chỉ là vùng biển gần bờ (Dàn ý + 4 mẫu)
]]>
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc (Có đáp án), Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn tập và nắm vững những kiến thức cơ bản để bước

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lý Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc (Có đáp án) được Tài Liệu Học Thi sưu tầm và tổng hợp để gửi đến các bạn học sinh lớp 12. Đề thi với cấu trúc trắc nghiệm sẽ dễ dàng giúp các bạn tổng hợp lại những kiến thức đã học, đồng thời rèn luyện kỹ năng làm bài thi. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều tài liệu đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 tại Tài Liệu Học Thi để có thể tải về những tài liệu hay nhất nhé.

Đề thi thử môn Địa THPT Quốc gia 2018

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT

NĂM HỌC 2017 – 2018

Môn: ĐỊA LÍ

Câu 1: Đặc điểm chung của địa hình nước ta là

A. không xuất hiện địa hình núi cao B. ít chịu tác động của con người

C. có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao D. đồi núi chiếm diện tích nhỏ

Câu 2: Tổ hợp công nghiệp hàng không E – bót (Airbus) do các nước nào sau đây sáng lập

A. Thụy Điển, Anh, Đức B. Đức, Pháp, Bỉ

C. Đức, Pháp, Anh D. Pháp, Bỉ, Anh

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc ở nước ta?

A. Khí hậu có tính chất cận xích đạo B. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C

C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn. D. Nhiệt độ trung bình năm trên 25°C

Câu 4: Phần lớn các nước đang phát triển có đặc điểm là

A. chỉ số phát triển con người (HDI) cao. B. vốn đầu tư ra nước ngoài nhiều

C. GDP bình quân đầu người cao D. nguồn vốn nọ nước ngoài nhiều

Câu 5: Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta là

A. thu hút các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

B. tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP

C. tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước

D. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết trạm khí hậu Hà Nội có mưa nhiều nhất vào tháng nào sau đây?

A. Tháng 10. B. Tháng 8. C. Tháng 7. D. Tháng 9

Câu 7: Đường biên giói quốc gia trên biển của nước ta được xác định là ranh giới ngoài của vùng A. đặc quyền kinh tế

A. đặc quyền kinh tế B. tiếp giáp lãnh hải. C. lãnh hải. D . nội thủy.

Câu 8: Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải là

A. phòng chống hiện tượng ô nhiễm môi trường biển.

B. sử dụng họp lí nguồn lợi thiên nhiên biển,

C. thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.

D. tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bò.

Câu 9: Đặc điểm vị trí địa lí nào sau đây qui định tính chất ẩm của khí hậu nước ta?

A. Tiếp giáp biển Đông ở phía đông và phía nam

B. Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc

C. Nằm trong khu vực hoạt động của Tín phong

D. Tiếp giáp Lào, Campuchia ở phía tây và tây nam

Câu 10: Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế là

A. thưong mại thế giới phát triển mạnh B. vai trò công ty xuyên quốc gia giảm

C. các nước nâng cao quyền tự chủ về kinh tế D. đầu tư ra nước ngoài giảm nhanh

Câu 11: Khu vực Đông Nam Á nằm tiếp giáp với hai đại dương nào sau đây?

A. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương

C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương

Câu 12: Dân cư Hoa Kì đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam chủ yếu là do

A. sự dịch chuyển của phân bố công nghiệp B. sức hấp dẫn của các đô thị mới xây dựng

C. sự thu hút của các điều kiện sinh thái D. tâm lí thích di chuyển của người dân

Câu 13: Phía Bắc của Nhật Bàn chủ yếu nằm trong đói khí hậu

A. cận nhiệt đới B. ôn đói. C. nhiệt đới D. cận cực

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

1 C 11 B 21 C 31 B
2 C 12 A 22 B 32 A
3 C 13 B 23 C 33 D
4 D 14 B 24 A 34 C
5 D 15 D 25 D 35 C
6 B 16 C 26 B 36 D
7 C 17 A 27 D 37 A
8 D 18 D 28 A 38 B
9 A 19 A 29 D 39 C
10 A 20 D 30 B 40 A

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file để xem thêm nội dung chi tiết.

]]>
https://quatangtiny.com/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2018-mon-dia-ly-so-gd-dt-vinh-phuc-37050/feed 0