giải bài tập toán lớp 5 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Sat, 15 Jan 2022 07:45:21 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.9 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png giải bài tập toán lớp 5 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Toán lớp 5: Giới thiệu biểu đồ hình quạt trang 101 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-101-52266 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-101-52266#respond Sat, 15 Jan 2022 07:45:21 +0000 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-101-52266

Related posts:

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  2. Thuyết minh về cái quạt điện (Dàn ý + 11 mẫu)
  3. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
]]>
Toán lớp 5: Giới thiệu biểu đồ hình quạt trang 101, Giải Toán lớp 5: Giới thiệu biểu đồ hình quạt tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết quan trọng, hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 5: Giới thiệu biểu đồ hình quạt tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết quan trọng, hướng dẫn giải 2 bài tập trong SGK Toán 5 trang 101, 102. Qua đó, giúp các em học sinh lớp 5 củng cố lại kiến thức, cũng như rèn kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo.

Ngoài ra, còn giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Giới thiệu biểu đồ hình quạt Chương 3 Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi để chuẩn bị bài thật tốt.

Lý thuyết Giới thiệu biểu đồ hình quạt

a) Ví dụ 1: Hình vẽ dưới đây là biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.

– Có 50% số sách là truyện thiếu nhi;

– Có 25% số sách là sách giáo khoa;

– Có 25% số sách là các loại sách khác

Giới thiệu biểu đồ hình quạt

b) Ví dụ 2: Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 5C. Biết rằng lớp 5C có 32 học sinh, hỏi có bao nhiêu bạn tham gia môn Bơi?

Nhìn vào biểu đồ ta thấy có 12,5% học sinh tham gia môn bơi.

Vậy số học sinh tham gia môn Bơi là:

32 × 12,5 : 100 = 4 (học sinh)

Giới thiệu biểu đồ hình quạt

Giải bài tập Toán 5 trang 102

Bài 1

Kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt. Hãy cho biết có bao nhiêu học sinh.

a) Thích màu xanh

b) Thích màu đỏ

c) Thích màu trắng

d) Thích màu tím

Bài 1

Gợi ý đáp án:

a) Có 40% học sinh thích màu xanh

120 : 100 x 40 = 48 (học sinh)

b) Có 25 % học sinh thích màu đỏ

120 : 100 x 25 = 30 (học sinh)

c) Có 20% học sinh thích màu trắng

120 : 100 x 20 = 24 (học sinh)

d) Có 15% học sinh thích màu tím

120 : 100 x 15 = 18 (học sinh)

Đáp số: a) 48 học sinh;

b) 30 học sinh;

c) 24 học sinh;

d) 18 học sinh.

Bài 2

Biểu đồ dưới đây nói về kết quả học tập của học sinh ở một trường tiểu học:

Bài 2

Hãy đọc tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, học sinh khá và học sinh trung bình trên biểu đồ

Gợi ý đáp án:

  • Tỉ lệ học sinh giỏi là 17,5 %
  • Tỉ lệ học sinh khá là 60%
  • Tỉ lệ học sinh trung bình là 22,5 %
]]>
https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-101-52266/feed 0
Toán lớp 5: Diện tích hình tròn trang 99 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-99-57441 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-99-57441#respond Sat, 15 Jan 2022 07:44:14 +0000 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-99-57441

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
]]>
Toán lớp 5: Diện tích hình tròn trang 99, Giải Toán lớp 5: Diện tích hình tròn giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem đáp án chi tiết của 3 bài tập trong SGK

Giải Toán lớp 5: Diện tích hình tròn giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem đáp án chi tiết của 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 99, 100.

Thông qua bài viết này, các em sẽ củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập trang 99 của Chương 3: Hình học Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:

Giải bài tập Toán 5 trang 100

Bài 1

Tính diện tích hình tròn có bán kính r

a) r = 5cm

b) r = 0,4 dm

c) r = frac{3}{5} m

Đáp án

a) Diện tích của hình tròn là:

5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)

b) Diện tích của hình tròn là:

0,4 × 0,4 × 3,14 = 0,5024(dm2)

c)frac{3}{5}m=0,6m

Diện tích của hình tròn là:

0,6 × 0,6 × 3,14 = 1,1304(m2)

Bài 2

Tính diện tích hình tròn có đường kính d

a) d = 12 cm

b) 7,2 dm

c) d = frac{4}{5} m

Đáp án

a) Bán kính hình tròn là: 12 : 2 = 6 (cm)

Diện tích hình tròn là: 6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)

b) Bán kính hình tròn là: 7,2 : 2 = 3,6 (dm)

Diện tích hình tròn là: 3,6 × 3,6 × 3,14 = 40,6944 (dm2)

c)dfrac{4}{5}m=0,8m

Bán kính hình tròn là:

0, 8 : 2 = 0,4 (m)

Diện tích hình tròn là:

0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m2)

Đáp số: a) 113,04 (cm2)

b) 40,6944 (dm2)

c) 0,5024 (m2)

Bài 3

Tính diện tích một mặt bàn hình tròn có bán kính 45 cm

Đáp án

Diện tích của mặt bàn hình tròn là:

45 × 45 × 3,14 = 6358,5 (cm2)

Đáp số: 6358,5 cm2

]]>
https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-99-57441/feed 0
Toán lớp 5: Hình tròn. Đường tròn trang 96 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-96-51877 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-96-51877#respond Fri, 14 Jan 2022 13:24:15 +0000 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-96-51877

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. Bảng giá đất Thái Nguyên giai đoạn 2020 – 2024
]]>
Toán lớp 5: Hình tròn. Đường tròn trang 96, Giải Toán lớp 5: Hình tròn, Đường tròn giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, tổng hợp lại những kiến thức lý thuyết quan

Giải Toán lớp 5: Hình tròn, Đường tròn giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, tổng hợp lại những kiến thức lý thuyết quan trọng, cùng đáp án 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 96, 97.

Thông qua bài viết này, các em sẽ củng cố lại kiến thức, rèn kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Chương 3: Hình học Toán 5 cho học sinh của mình. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:

Lý thuyết Hình tròn, Đường tròn

Hình tròn, Đường tròn

– Nối tâm O với một điểm A trên đường tròn. Đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn. Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau: OA = OB = OC.

– Đoạn thẳng MN nối hai điểm M, N của đường tròn và đi qua tâm O là đường kính của hình tròn.

Trong một hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính.

Hình tròn, Đường tròn

Giải bài tập Toán 5 trang 96, 97

Bài 1

Vẽ hình tròn có:

a) Bán kính 3 cm

b) Đường kính 5cm

Gợi ý đáp án:

Bán kính hình tròn ở câu b là: 5 : 2 = 2,5 (cm)

Dùng compa vẽ hình vào vở theo hướng dẫn ở trên ta có hình vẽ như sau:

Bài 1

Bài 2

Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Hãy vẽ hai đường tròn tâm A và B đều có bán kính 2 cm.

Gợi ý đáp án:

Ta vẽ như sau:

  • Chấm một điểm A hoặc B làm tâm.
  • Mở compa sao cho mũi kim cách đầu chì một khoảng 2cm.
  • Đặt mũi kim vào điểm A hoặc B, áp đầu chì sát vào mặt giấy quay đúng một vòng. Ta được hình tròn tâm A hoặc B có bán kính 2cm.

Ta có hình vẽ như sau:

Bài 2

Bài 3

Vẽ theo mẫu:

Bài 3

Gợi ý đáp án:

Cách vẽ:

  • Vẽ đường tròn tâm O bán kính AB
  • Vẽ nửa đường tròn đường kính AO
  • Vẽ nửa đường tròn đường kính OB

Bài 4

]]>
https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-96-51877/feed 0
Toán lớp 5: Luyện tập chung trang 100 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-100-52264 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-100-52264#respond Fri, 14 Jan 2022 13:05:09 +0000 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-100-52264

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
]]>
Toán lớp 5: Luyện tập chung trang 100, Giải Toán lớp 5: Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem phương pháp giải cùng đáp án chi tiết của 4 bài

Giải Toán lớp 5: Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem phương pháp giải cùng đáp án chi tiết của 4 bài tập trong SGK Toán 5 trang 100, 101.

Thông qua bài viết này, các em sẽ củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập chung trang 100 của Chương 3: Hình học Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:

Giải bài tập Toán 5 trang 100, 101

Bài 1

Một sợi dây thép được uốn như hình bên, tính độ dài của sợi dây?

Bài 1 

Phương pháp giải

  • Độ dài sợi dây bằng tổng chu vi hình tròn bán kính 7cm và hình tròn bán kính 10cm.
  • Cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính: r x 2 x 3,14

Gợi ý đáp án:

Chu vi hình tròn bán kính 7cm là:

7 × 2 × 3,14 = 43,96(cm)

Chu vi hình tròn bán kính 10 cm là:

10 × 2 × 3,14 = 62,8 (cm)

Độ dài sợi dây thép là:

43,96 + 62,8 = 106,76 (cm)

Đáp số: 106,76cm.

Bài 2

Bài 2

Hai hình tròn có cung tâm O như hình bên. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu xăng-ti-met?

Phương pháp giải

  • Tính bán kính hình tròn lớn: 60 + 15 = 75 cm.
  • Tính chu vi hình tròn theo công thức: C = r × 2 × 3,14.
  • Số xăng-ti-mét chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé = chu vi hình tròn lớn − chu vi hình tròn bé.

Gợi ý đáp án:

Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm)

Chu vi của hình tròn lớn là: 75 × 2 × 3,14 = 471 (cm)

Chu vi của hình tròn bé là: 60 × 2 × 3,14 = 376,8 (cm)

Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:

471 – 376,8 = 94,2 (cm)

Đáp số: 94,2 (cm)

Bài 3

Hình bên được tạo bởi hai hình chữ nhật và hai nửa hình tròn (xem hình vẽ). Tính diện tích hình đó?

Bài 13

Phương pháp giải

  • Diện tích hình vẽ bằng tổng diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 10cm, chiều dài 7 x 2 = 14cm và hai nửa hình tròn có cùng bán kính 7cm.
  • Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.
  • Diện tích hình tròn = r x r x 3,14.

Gợi ý đáp án:

Diện tích đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa đường tròn

Chiều dài hình chữ nhật là: 7 × 2 = 14 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là: 14 × 10 = 140 (cm2)

Diện tích của hai nửa hình tròn: 7 × 7 × 3,14 = 153,86 (cm2)

Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2)

Đáp số: 293,86 (cm2)

Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:

A 13,76cm2            B. 114,24cm2

C. 50,24cm2          D. 136, 96cm2

Bài 4

Phương pháp giải

Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông ABCD và diện tích của hình tròn đường kính là 8cm.

Gợi ý đáp án:

Hình tròn tâm O có đường kính bằng độ dài cạnh hình vuông và bằng 8cm.

Ta có diện tích của hình vuông là: 8 × 8 = 64 (cm2)

Hình tròn có bán kính là: 8 : 2 = 4 (cm)

Diện tích hình tròn là: 4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)

Vậy diện tích đã tô màu của hình vuông là: 64 – 50, 24 = 13,76 (cm2)

Chọn đáp án A

]]>
https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-100-52264/feed 0
Toán lớp 5: Luyện tập trang 99 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-99-luyen-tap-51881 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-99-luyen-tap-51881#respond Fri, 14 Jan 2022 13:05:02 +0000 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-99-luyen-tap-51881

Related posts:

  1. Thuyết minh về chiếc bánh chưng ngày Tết (Dàn ý + 10 mẫu)
  2. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  3. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
]]>
Toán lớp 5: Luyện tập trang 99, Giải Toán lớp 5: Luyện tập giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem phương pháp giải cùng đáp án chi tiết của 4 bài tập trong SGK

Giải Toán lớp 5: Luyện tập giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem phương pháp giải cùng đáp án chi tiết của 4 bài tập trong SGK Toán 5 trang 99.

Thông qua bài viết này, các em sẽ củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập trang 99 của Chương 3: Hình học Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:

Giải bài tập Toán 5 trang 99

Bài 1

Tính chu vi hình tròn có bán kính r:

a) r = 9m;

b) r = 4,4dm;

c) r = 2frac{1}{2}cm

Phương pháp giải

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

C = r x 2 x 3,14

(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).

Gợi ý đáp án:

a) Chu vi của hình tròn là:

9 × 2 × 3,14 = 56,52 (m)

b) Chu vi của hình tròn là:

4,4 × 2 × 3,14 = 27,632 (dm)

c) Đổi r = 2frac{1}{2}cm = 2,5cm

Chu vi của hình tròn là:

2,5 × 2 × 3,14 = 15,7 (cm)

Đáp số: a) 56,52m;

b) 27,632dm;

c) 15,7cm.

Bài 2

a) Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7 m

b) Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84 dm

Phương pháp giải

  • Từ công thức tính chu vi : C = d x 3,14 ta suy ra d = C : 3,14.
  • Từ công thức tính chu vi : C = r x 2 x 3,14 ta suy ra r = C : 3,14 : 2.

Gợi ý đáp án:

a) Ta có:

d × 3,14 = C

d × 3,14 = 15,7

d = 15,7 : 3,14

d = 5

Vậy đường kính hình tròn là 5m

b) Ta có:

r × 2 × 3,14 = C

r × 2 × 3,14 = 18,84

r × 6,28 = 18,84

r = 3

Vậy bán kính hình tròn là 3dm

Bài 3

Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65 m

a) Tính chu vi của bánh xe đó?

b) Người đi xe đạp sẽ được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng?

Phương pháp giải

– Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn đường kính 0,65m.

– Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 vòng chính là chu vi của bánh xe.

Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng (hoặc được 100 vòng) bằng chu vi bánh xe nhân với 10 (hoặc nhân với 100).

Gợi ý đáp án:

a) Chu vi của bánh xe là:

0,65 × 3,14 = 2,041 m

b) Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:

2,041 × 10 = 20,41 m

Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:

2,041 × 100 = 204,1 m

Đáp số: a) 2,041 m

b) 20,41 m và 204,1 m

Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Cho nửa hình tròn H. Chu vi hình H là:

Phương pháp giải

Chu vi của hình H là nửa chu vi hình tròn đường kính 6cm và đường kính của hình tròn (đoạn thẳng tô màu ở hình vẽ trong bài giải).

Gợi ý đáp án:

Chu vi hình tròn H có đường kính 6cm là:

6 × 3,14 = 18,84 cm

Nửa chu vi của hình tròn là:

18,84 : 2 = 9,42 cm

Chu vi của hình H là:

9,42 + 6 = 15,42 cm

Chọn đáp án D

]]>
https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-99-luyen-tap-51881/feed 0
Toán lớp 5: Chu vi hình tròn trang 97 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-97-51880 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-97-51880#respond Thu, 13 Jan 2022 12:04:17 +0000 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-97-51880

Related posts:

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  2. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  3. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
]]>
Toán lớp 5: Chu vi hình tròn trang 97, Giải Toán lớp 5: Chu vi hình tròn tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết quan trọng, hướng dẫn giải 3 bài tập trong SGK Toán

Giải Toán lớp 5: Chu vi hình tròn tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết quan trọng, hướng dẫn giải 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 97, 88. Qua đó, giúp các em học sinh lớp 5 củng cố lại kiến thức, cũng như rèn kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo.

Ngoài ra, còn giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Chu vi hình tròn Chương 3 Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi để chuẩn bị bài thật tốt.

Lý thuyết Chu vi hình tròn

Công thức

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d x 3,14

(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).

Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

C = r x 2 x 3,14

(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).

Ví dụ

Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính 6cm.

Chu vi hình tròn là:

6 x 3,14 = 18,84 (cm)

Ví dụ 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính 5cm.

Chi vi hình tròn là:

5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)

Giải bài tập Toán 5 trang 98

Bài 1

Tính chu vi hình tròn có đường kính d:

a) d = 0,6 cm

b) d = 2,5 dm

c) d = frac{4}{5} m

Gợi ý đáp án:

a) Chu vi của hình tròn là:

0,6 × 3,14 = 1,844 (cm)

b) Chu vi của hình tròn là:

2,5 × 3,14 = 7,85 (dm)

c) Chu vi của hình tròn là:

frac{4}{5} × 3,14 = 2, 512 (m)

Đáp số: a) 1,844 cm

b) 7,85 dm

c) 2, 512 m

Bài 2

Tính chu vi hình tròn có đường kính r:

a) r = 2,75 cm

b) r = 6,5 dm

c) r = frac{1}{2} m

Gợi ý đáp án:

a) Chu vi của hình tròn là

2,75 × 2 × 3,14 = 17,27 (cm)

b) Chu vi của hình tròn là

6,5 × 2 × 3,14 = 40,82 (dm)

c) Chu vi của hình tròn là

frac{1}{2} × 2 × 3,14 = 3,14 (m)

Đáp số: a) 17,27 cm

b) 40,82 dm

c) 3,14 m

Bài 3

Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó.

Gợi ý đáp án:

Chu vi của bánh xe là:

0,75 × 3,14 = 2,355 m

Đáp số: 2,355 m

]]>
https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-97-51880/feed 0
Toán lớp 5: Diện tích hình thang trang 93 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-93-51871 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-93-51871#respond Mon, 10 Jan 2022 11:44:57 +0000 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-93-51871

Related posts:

  1. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  2. Văn mẫu lớp 12: Phân tích hình tượng người lính trong bài thơ Tây Tiến (Dàn ý + 11 mẫu)
  3. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
]]>
Toán lớp 5: Diện tích hình thang trang 93, Giải Toán lớp 5: Diện tích hình thang tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết quan trọng, hướng dẫn giải 3 bài tập trong

Giải Toán lớp 5: Diện tích hình thang tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết quan trọng, hướng dẫn giải 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 93, 94. Qua đó, giúp các em học sinh lớp 5 củng cố lại kiến thức, cũng như rèn kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo.

Ngoài ra, còn giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Diện tích hình thang Chương 3 Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi để chuẩn bị bài thật tốt.

Lý thuyết Diện tích hình thang

Cho hình thang ABCD và điểm M là trung điểm của cạnh BC. Cắt hình tam giác ABM rồi ghép với hình tứ giác AMCD (như hình vẽ) ta được hình tam giác ADK.

Lý thuyết Diện tích hình thang

Dựa vào hình vẽ ta có:

Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK.

Diện tích hình tam giác ADK là: {S_{A{rm{D}}K}} = displaystyle{{DK times AH} over 2}

dfrac{DK times AH}{2} = dfrac{(DC+CK)times AH}{2} =dfrac{(DC+AB)times AH}{2}

Vậy diện tích hình thang ABCD là displaystyle {{left( {DC + AB} right) times AH} over 2}.

Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

S = displaystyle {{left( {a + b} right) times h} over 2}

(S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao)

Giải bài tập Toán 5 trang 93, 94

Bài 1

Tính diện tích hình thang, biết:

a) Độ dài hai đáy lần lượt là 12 cm và 8 cm; chiều cao 5 cm

b) Độ dài hai đáy lần lượt là 9,4 m và 6,6 m; chiều cao 10,5 m

Gợi ý đáp án:

a) Diện tích hình thang đó là:

dfrac{(12+8) times 5 }{2} = 50;(cm^2)

b) Diện tích của hình thang đó là:

dfrac{(9,4 + 6,6) times 10,5}{2} = 84;(m^2)

Bài 2

Tính diện tích mỗi hình thang sau:

Bài 2

Gợi ý đáp án:

a) Đáy lớn: 9cm, đáy bé: 4cm, chiều cao: 5 cm

Diện tích của hình thang đó là:

dfrac{(4+9) times 5 }{2} = 32,5;(cm^2)

b) Đáy lớn: 7cm, đáy bé: 3cm, chiều cao: 4 cm

Diện tích của hình thang đó là:

dfrac{(3 + 7) times 4}{2} = 20;(m^2)

Đáp số: 32, 5 cm2

20 cm2

Bài 3

Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 110, và 90,2 m. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó.

Gợi ý đáp án:

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:

(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)

Diện tích của thửa ruộng hình thang là:

frac{{left( {110 + 90,2} right) times 100,1}}{2} = 10020,01 (m2)

Đáp số: 10020,01m2

]]>
https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-93-51871/feed 0
Toán lớp 5: Hình thang trang 91 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-91-51866 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-91-51866#respond Fri, 07 Jan 2022 12:04:13 +0000 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-91-51866

Related posts:

  1. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  2. Phân tích hình tượng con Sông Đà trong tùy bút Người lái đò Sông Đà của Nguyễn Tuân
  3. Văn mẫu lớp 12: Phân tích bài Ai đã đặt tên cho dòng sông
]]>
Toán lớp 5: Hình thang trang 91, Giải Toán lớp 5: Hình thang tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết quan trọng, hướng dẫn giải 2 bài tập trong SGK Toán 5 trang 91,

Giải Toán lớp 5: Hình thang tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết quan trọng, hướng dẫn giải 2 bài tập trong SGK Toán 5 trang 91, 92. Qua đó, giúp các em học sinh lớp 5 củng cố lại kiến thức, cũng như rèn kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo.

Ngoài ra, còn giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Hình thang Chương 3 Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi để chuẩn bị bài thật tốt.

Lý thuyết Hình thang

Hình thang

Hình thang ABCD có:

  • Cạnh đáy AB và cạnh đáy DC. Cạnh bên AD và cạnh bên BC.
  • Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song.

Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.

Hình thang

Giải bài tập Toán 5 trang 91, 92

Bài 1

Trong các hình dưới đây hình nào là hình thang?

Bài 1

Gợi ý đáp án:

Ta thấy hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6 là hình thang.

Bài 2

Trong 3 hình dưới đây hình nào có:

Bài 2

– Bốn cạnh và 3 góc?

– Hai cặp cạnh đối diện song song?

– Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song?

– Có bốn góc vuông?

Gợi ý đáp án:

Hình 1, hình 2, hình 3 có 4 cạnh và 3 góc

Hình 1, hình 2 có hai cặp cạnh đối diện song song

Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song

Hình 1 có bốn góc vuông

Bài 3

Vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào hình dưới đây để được hình thang?

Bài 3

Gợi ý đáp án:

Có thể vẽ thêm vào mỗi hình hai đoạn thẳng như sau:

Bài 3

Lưu ý: có nhiều cách vẽ thêm hai đoạn thẳng vào mỗi hình đã cho để được hình thang, học sinh tùy chọn cách phù hợp.

Bài 4

Hình thang ABCD có những góc nào là góc vuông? Cạnh nào vuông góc với 2 đáy.

Bài 4

Gợi ý đáp án:

Hình thang ABCD có những góc A và góc D là góc vuông

Cạnh AD vuông góc với 2 đáy

]]>
https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-91-51866/feed 0
Toán lớp 5: Luyện tập trang 94 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-94-51873 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-94-51873#respond Fri, 07 Jan 2022 11:44:55 +0000 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-94-51873

Related posts:

  1. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
]]>
Toán lớp 5: Luyện tập trang 94, Giải Toán lớp 5: Luyện tập trang 94 giúp các em học sinh tham khảo phương pháp giải, cùng đáp án 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang

Giải Toán lớp 5: Luyện tập trang 94 giúp các em học sinh tham khảo phương pháp giải, cùng đáp án 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 94.  Qua đó, giúp các em học sinh lớp 5 củng cố lại kiến thức, cũng như rèn kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo.

Ngoài ra, còn giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Chương 3 Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi để chuẩn bị thật tốt bài Luyện tập trang 94.

Giải bài tập Toán 5 trang 94

Bài 1

Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h:

a) a = 14cm; b = 6cm; h = 7cm

b) a = frac{2}{3}m; b = frac{1}{2}m; h = frac{9}{4}m

c) a = 2,8m; b = 1,8m; h = 0,5m

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:

S =displaystyle {{left( {a + b} right) times h} over 2}

trong đó S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao.

Gợi ý đáp án:

a) Diện tích của hình thang đó là:

displaystyle {{left( {14 + 6} right) times 7} over 2} = 70,,(c{m^2})

b) Diện tích của hình thang đó là:

displaystyle {{left( {{2 over 3} + {1 over 2}} right) times {9 over 4}} over 2} = {{21} over {16}}=1,3125 ;(m^2)

c) Diện tích của hình thang đó là:

displaystyle {{left( {2,8 + 1,8} right) times 0,5} over 2} = {{23} over {20}}=1,15,,({m^2})

Bài 2

Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 120 m. Đáy bé bằng 2/3 đáy lớn, đáy bé dài hơn chiều cao 5m. Trung bình cứ 100 mét vuông thu hoạch được 64,5 kg thóc. Tính số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó.

Phương pháp giải

– Tính độ dài đáy bé ta lấy độ dài đáy lớn nhân với frac{2}{3}

– Tính chiều cao ta lấy độ dài đáy bé trừ đi 5m.

– Tính diện tích thửa ruộng ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

– Tìm tỉ số giữa diện tích và 100m2.

– Tính số thóc thu được: diện tích gấp 100m2 bao nhiêu lần thì số thóc thu được gấp 64,5kg bấy nhiêu lần.

Gợi ý đáp án:

Đáy bé của thửa ruộng hình thang là:

120 × 2/3 = 80 (m)

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:

80 – 5 = 75 (m)

Diện tích của thửa ruộng là:

frac{left(120+80right)times75}{2}= 7500 (m2)

1 mét vuông thu hoạch được số thóc là:

64,5 : 100 = 0,645 (kg thóc)

Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:

0,645 × 7500 = 4837,5 (kg)

Đáp số: 4837,5 kg

Bài 3

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau. ☐

b) Diện tích hình thang AMCD bằng frac{1}{3}diện tích hình chữ nhật ABCD. ☐

Bài 3

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:

S =displaystyle {{left( {a + b} right) times h} over 2}

trong đó S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao.

Gợi ý đáp án:

a) Vì ba hình thang AMCD, MNCD, NBCD có chung đáy lớn; độ dài đáy bé và chiều cao bằng nhau nên diện tích của các hình thang bằng nhau.

⟶ Ghi chữ Đ vào ô trống.

b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

(3 + 3 + 3) x AD = 9 x AD

Diện tích hình thang AMCD là:

frac{{left( {3 + 9} right) times AD}}{2} = 6 x AD

Ta có: frac{{6 times AD}}{{9 times AD}} = frac{6}{9} = frac{2}{3}

Vậy diện tích hình thang AMCD bằng diện tích hình chữ nhật ABCD.

⟶ Ghi chữ S vào ô trống.

]]>
https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-94-51873/feed 0
Toán lớp 5: Luyện tập chung trang 79 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-79-51708 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-79-51708#respond Thu, 23 Dec 2021 11:44:28 +0000 https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-79-51708

Related posts:

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
]]>
Toán lớp 5: Luyện tập chung trang 79, Giải Toán lớp 5: Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem phương pháp giải cùng đáp án 4 bài tập trong SGK

Giải Toán lớp 5: Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem phương pháp giải cùng đáp án 4 bài tập trong SGK Toán 5 trang 79, 80.

Thông qua bài viết này, các em sẽ củng cố lại kiến thức, rèn kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập chung trang 79 của Chương 2 Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:

Giải bài tập Toán 5 trang 79, 80

Bài 1

Tính:

a) 216,72 : 42

b) 1 : 12,5

c) 109,98 : 42,3

Phương pháp giải

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc về phép chia số thập phân.

Gợi ý đáp án:

Bài 1

Bài 2

Tính:

a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 × 2

b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2

Phương pháp giải

  • Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
  • Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau.

Gợi ý đáp án:

a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 × 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68

= 22 + 43,68

= 65,68

b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725

= 1,7 – 0,1725

= 1,5275

Bài 3

Cuối năm 2000, số dân của một phường là 15 625 người. Cuối năm 2001 số dân của phường đó là 15 875 người.

a) Hỏi từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm?

b) Nếu từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người?

Phương pháp giải

Áp dụng các quy tắc:

  • Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của hai số viết dưới dạng số thập phân, sau đó nhân thương vừa tìm được với 100 được kết quả ta viết thêm kí hiệu % vào bên phải.
  • Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.

Gợi ý đáp án:

a) So với số dân của năm 2000 thì số dân của năm 2001 bằng:

15 875 : 15 625 = 1,016 = 101,6 %

Số dân của phường đó đã tăng thêm:

101,6 % – 100% = 1,6%

b) 1,6% của 15 875 người là:

15 875 × 1,6 : 100 = 254 (người)

Số dân của phường đó năm 2002 là:

15 875 + 254 = 16 129 (người)

Đáp số: a) 1,6%

b) 16 129 (người)

Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một người bán hàng bị lỗ 70 000 đồng và số tiền đó bằng 7% số tiền vốn bỏ ra. Để tính số tiền vốn của người đó ta cần tính:

A. 7000 : 7

B. 7000 × 7 : 100

C. 7000 × 100 : 7

D. 7000 × 7

Phương pháp giải

Đây là bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó.

Theo đề bài, 7% số tiền vồn là 70000 đồng. Để tìm số tiền vốn ta có thể lấy 70000 chia cho 7 rồi nhân với 100 hoặc lấy 70000 nhân với 100 rồi chia cho 7.

Gợi ý đáp án:

Khoanh vào đáp án C. 7000 × 100 : 7

]]>
https://quatangtiny.com/toan-lop-5-trang-79-51708/feed 0