Giáo án lớp 1 môn Mĩ thuật – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Wed, 28 Oct 2020 14:11:26 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.10 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png Giáo án lớp 1 môn Mĩ thuật – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Giáo án Mỹ thuật 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) https://quatangtiny.com/giao-an-my-thuat-1-sach-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-45866 https://quatangtiny.com/giao-an-my-thuat-1-sach-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-45866#respond Fri, 23 Oct 2020 05:31:39 +0000 https://quatangtiny.com/giao-an-my-thuat-1-sach-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-45866

Related posts:

  1. Phân tích tâm trạng của nhân vật Mị trong đêm cứu A Phủ (Dàn ý + 11 Mẫu)
  2. Bảng giá dịch vụ khám bệnh BHYT mới nhất
  3. Giáo án lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (đầy đủ các môn)
]]>
Giáo án Mỹ thuật 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)

Giáo án Mỹ thuật 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm), Giáo án Mỹ thuật 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 39 trang, mang tới cho thầy cô trọn bộ

Giáo án Mỹ thuật 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 39 trang, mang tới cho thầy cô trọn bộ giáo án cả năm học 2020 – 2021. Giúp thầy cô tham khảo phục vụ công tác giảng dạy, soạn giáo án cho mình.

Giáo án Mỹ thuật 1 với 9 chủ đề: Mỹ thuật trong nhà trường, Sáng tạo từ những chấm màu, Nét vẽ của em, Sáng tạo từ những hình cơ bản, Màu cơ bản trong Mỹ thuật, Sáng tạo từ những khối cơ bản, Hoa quả, Người thân của em, Em là học sinh lớp 1. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm bộ giáo án môn Toán, Tiếng Việt.

GIÁO ÁN MĨ THUẬT 1 THEO TIẾT ĐƠN

1.1. CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG

1.1.1. Mục tiêu:

Sau bài học, HS sẽ:

  • Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những người khác nhau, nhấn mạnh đến đối tượng là học sinh trong nhà trường.
  • Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo trong môn học
  • Bước đầu biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dùng học tập.
  • Một số thông tin khác:

1.1.2. Phương pháp/ hình thức dạy học

  • Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.

1.1.3. Chuẩn bị

– Giáo viên

  • Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.
  • Một số sản phẩm mĩ thuật. đồ dùng học tập, hình ảnh liên quan đến hoạt động học tập môn mĩ thuật giúp học sinh quan sát trực tiếp.

– Học sinh

  • Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
  • Bố trí lớp học
  • GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 – 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.

1.1.4. Hoạt động dạy học

– Các hoạt động cụ thể

Thời gian(tiết) Nhiệm vụ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đồ dùng, phương tiện DH

1. Sản phẩm mĩ thuật

 

Chuẩn bị

Giáo cụ trực quan tùy theo điều kiện nhà trường, khả năng của mỗi giáo viên.

Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có)

 

Đặt câu hỏi

GV căn cứ gợi ý các hoạt động trong SGV để tổ chức.

 

HS trình bày hiểu biết của mình về những sản phẩm mĩ thuật có trong sách.

 

 

Thuyết trình

Căn cứ ý kiến phát biểu của HS, GV giải thích trên cơ sở phân tích trên giáo cụ trực quan/ hình minh họa trong sách.

HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.

 

 

Đặt câu hỏi

Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS kể tên một số sản phẩm mĩ thuật mình đã làm hoặc đã thấy trong nhà trường.

HS trả lời nội dung liên quan.

 

 

Chú ý

Các sản phẩm mĩ thuật giới thiệu phần này sẽ là cơ sở giúp HS chiếm lĩnh kiến thức trong các bài tiếp theo, nên chỉ giới thiệu mà không đi sâu về chất liệu, cách làm.

2. Mĩ thuật do ai tạo nên

 

Chuẩn bị

Giáo cụ trực quan tùy theo điều kiện nhà trường, khả năng của mỗi giáo viên.

Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở bài tập Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.

 

 

Đặt câu hỏi

GV căn cứ hình minh họa và câu hỏi trong SGV và hỏi HS để làm rõ nội dung ở phần này.

Nội dung này làm rõ:

– Nghề

– Lứa tuổi

HS nói những hiểu biết của mình về những ai thực hiện được các sản phẩm Mĩ thuật.

 

 

Thuyết trình

GV tóm tắt lại các ý kiến HS đã nêu ở việc 1 và giải thích cho HS hiểu rõ thêm về những ai và lứa tuổi nào tham gia thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống.

 

 

 

Chú ý

GV căn cứ những ý kiến tóm tắt trên bảng, GV và HS cũng đi đến nhận xét: những ai và lứa tuổi nào tham gia vào Mĩ thuật.

3. Đồ dùng trong môn học

 

Chuẩn bị

Một số vật dụng, đồ dùng sử dụng trong môn học Mĩ thuật.

Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.

Đồ dùng học tập thiết yếu trong môn học;

Một số đồ dùng học tập từ vật liệu tái sử dụng;

 

Đặt câu hỏi

GV nêu câu hỏi làm rõ học môn Mĩ thuật, cần những đồ dùng gì và cách sử dụng ra sao qua hệ thống câu hỏi gợi ý trong SGV.

HS trình bày những hiểu biết của mình về những dụng cụ dùng trong môn học Mĩ thuật.

 

 

Thực hành

GV yêu cầu HS mở Vở bài tập Mĩ thuật lớp 1, trang 4 – 5.

HS sử dụng những đồ dùng cần thiết và thực hành theo hướng dẫn.

 

 

 

Chú ý

Tùy điều kiện cơ sở vật chất nhà trường mà giáo viên giới thiệu các dạng màu nước như: màu nước, màu oát, màu a cờ ry líc,…

1.1. CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU

1.1.1. Mục tiêu

  • Sau bài học, HS sẽ:
  • Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau;
  • Biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm;
  • Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
  • Một số thông tin khác:

1.1.2. Phương pháp/ hình thức dạy học

  • Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.

1.1.3. Chuẩn bị

– Giáo viên

  • Một số sản phẩm mĩ thuật có sử dụng hình thức chấm màu như tranh vẽ, sản phẩm được trang trí từ những chấm màu,…
  • Một số dụng cụ học tập môn học này như sáp màu dầu, màu acylic (hoặc màu Oát, màu bột đã pha sẵn), giấy trắng, tăm bông, que gỗ tròn nhỏ,…
  • Tùy vào cơ sở vật chất nhà trường, giáo viên có thể chuẩn bị một số loại hạt phổ biến, thông dụng ở địa phương, một số tờ bìa cứng khổ 15 x 10 cm theo sĩ số học sinh trong lớp, và keo sữa cho phần thực hành gắn hạt tạo hình một sản phẩm mĩ thuật đơn giản.

– Học sinh

  • Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
  • Hạt, vật liệu từ tự nhiên có dạng chấm.
  • Bố trí lớp học
  • GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 – 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.

1.1.4. Hoạt động dạy học

– Các hoạt động cụ thể

Thời gian(tiết) Nhiệm vụ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đồ dùng, phương tiện DH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hoạt động 1. Quan sát

Đặt câu hỏi

GV đặt câu hỏi giúp HS quan sát và nhận biết sự xuất hiện của chấm trong tự nhiên.

HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của chấm trong tự nhiên.

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);

 

Thuyết trình

Căn cứ ý kiến của HS, GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm về sự xuất hiện của chấm màu trong tự nhiên có nhiều hình dáng và màu sắc khác nhau.

HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.

 

Hoạt động 2. Thể hiện

Thực hành

GV yêu cầu HS thực hành cách tạo chấm bằng hạt theo các cách khác nhau.

HS thực hành theo vật liệu đã chuẩn bị để tạo chấm.

Vật liệu dạng chấm từ tự nhiên;

Miếng bìa nhỏ hoặc giấy A4.

Mức độ cần đạt (tham khảo)

a. Bắt buộc: HS tạo được một vài chấm từ vật liệu có trong tự nhiên.

b. Khuyến khích: HS xếp chấm tạo được một mảng/ hình.

c. Tùy ý: HS sử dụng chấm tạo nên một sản phẩm mĩ thuật cụ thể.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hoạt động 1. Quan sát

Đặt câu hỏi

– GV căn cứ theo hình minh họa trong sách, hoặc giáo cụ trực quan đặt câu hỏi giúp học sinh nhận biết yếu tố chấm trong sản phẩm/ tác phẩm mĩ thuật.

– GV tham khảo gợi ý hoạt động trong SGV.

HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của chấm trong sản phẩm mĩ thuật.

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);

 

Thuyết trình

Căn cứ ý kiến của HS, GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm về chấm màu trong sản phẩm mĩ thuật.

HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.

 

Hoạt động 2. Thể hiện

Thực hành

GV yêu cầu HS tạo chấm từ một số loại họa phẩm.

HS thực hành tạo chấm từ họa phẩm.

Đồ dùng học tập thiết yếu trong môn học;

Màu dạng nước;

Giấy trắng, tăm bông, que gỗ tròn nhỏ,…

 

Mức độ cần đạt (tham khảo)

a. Bắt buộc: HS tạo được một vài chấm từ màu theo cách tự chọn.

b. Khuyến khích: HS xếp chấm màu tạo được một mảng/ hình.

c. Tùy ý: HS sử dụng chấm màu tạo nên một sản phẩm mĩ thuật cụ thể.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hoạt động 3. Thảo luận

Đặt câu hỏi

– GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi trong SGV.

HS trình bày hiểu biết của mình về việc sắp xếp các chấm màu trong sản phẩm mình đã thực hiện.

HS thảo luận theo nhóm và phát biểu, tùy điều kiện sĩ số trong lớp học.

 

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);

Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1, 2.

 

Thảo luận

– GV yêu cầu HS mở sách Mĩ thuật 1, xem hình minh họa trang 15 và nêu câu hỏi trong sách cho HS thảo luận.

Thuyết trình

GV giải thích cho HS hiểu rõ về cách sắp xếp chấm để tạo nên các hình thức liên tiếp, xen kẽ.

HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.

Hoạt động 4. Vận dụng

Thuyết trình

GV cho HS xem và phân tích các bước dùng chấm màu trang trí một chiếc lọ thủy tinh, sách Mĩ thuật 1, trang 15, từ từng chấm tạo hình đơn lẻ cho đến hoàn thiện sản phẩm.

HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu và các bước thực hiện trang trí một sản phẩm mĩ thuật từ chấm màu.

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);

 

 

 

 

4

– Trong trường hợp HS không chuẩn bị một đồ vật để trang trí bằng chấm màu.

Thực hành

GV tổ chức cho HS xem và đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời về những đồ vật khác trong cuộc sống cũng được trang trí bằng hình thức chấm màu.

HS trả lời về đồ vật nào thì vẽ đồ vật đó ra Vở bài tập Mĩ thuật 1, trang 9 (hoặc giấy A4) và sử dụng chấm màu để trang trí, trong đó sử dụng cách sắp xếp theo ý thích.

Sách học sinh;

Vở bài tập;

Màu, đồ dùng tạo chấm.

 

– Trong trường hợp HS chuẩn bị một đồ vật và sử dụng chấm màu để trang trí.

Thực hành

GV cho HS sử dụng chấm màu trang trí một món đồ, trong đó sử dụng cách sắp xếp theo ý thích.

HS sử dụng chấm màu để trang trí đồ vật.

Đồ vật do HS chuẩn bị ở nhà.

Cốc, đĩa giấy hay các vỏ hộp trắng do GV chuẩn bị.

 

– Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề

Trưng bày

GV treo, bày một số sản phẩm mĩ thuật của học sinh trên bảng, bục/ kệ (nếu có)

HS bày sản phẩm của mình lên trước mặt.

Sản phẩm mĩ thuật ở HĐ Vận dụng

 

Giới thiệu, nhận xét

GV mời HS giới thiệu về sản phẩm mĩ thuật của mình. theo các gợi ý sau:

HS giới thiệu sản phẩm của mình theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra.

Mức độ cần đạt (tham khảo)

a. Bắt buộc: HS sử dụng chấm màu tạo được một hình trang trí đơn giản.

b. Khuyến khích: HS sắp xếp chấm màu trang trí có chủ đích theo một cách sắp xếp đơn giản.

c. Tùy ý: HS sử dụng nhiều cách tạo chấm màu trang trí đồ vật/ sản phẩm khác nhau có ý thức rõ ràng.

2.3. CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM

2.3.1. Mục tiêu

Sau bài học, HS sẽ:

+ Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong một số đồ vật và sản phẩm mĩ thuật;

+ Mô phỏng, thể hiện yếu tố nét có kích thước khác nhau;

+ Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí, Vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm mĩ thuật.

2.3.2. Phương pháp/ hình thức dạy học

Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.

2.3.3. Chuẩn bị

– Giáo viên: Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát. Một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí.

– Học sinh: Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.

– Bố trí lớp học: GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 – 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.

2.3.4. Hoạt động dạy học

Tiết (Thời gian ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đồ dùng, phương tiện DH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hoạt động 1. Quan sát (nhận diện một số nét và nét trong cuộc sống)

GV giới thiệu về một số loại nét và những đặc điểm nhận dạng chúng

HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.

 

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);

Một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí.

 

GV hỏi HS về các loại nét ở mục a.

HS trao đổi nhóm 2, 4 và gọi tên loại nét.

GV hỏi về sự xuất hiện của nét trên hình minh họa trong sách, hoặc giáo cụ trực quan giúp HS nhận biết yếu tố nét trong tự nhiên.

HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của nét trong tự nhiên (trên đồ vật, con vật hay cảnh vật).

GV gợi ý qua câu hỏi để HS liên tưởng đến sự xuất hiện nét trong cuộc sống, ở những vật gần gũi với HS.

HS trao đổi nhóm và trả lời.

Hoạt động 2. Thể hiện (tạo nét vẽ bằng sáp màu)

GV yêu cầu HS thực hành cách tạo nét bằng sáp màu, SHS trang 18.

GV yêu cầu HS dùng sáp màu để tạo nên những nét vẽ.

HS thực hành tạo nét bằng sáp màu.

Đồ dùng học tập.

GV lưu ý trong chủ đề này:

– HS có thể sử dụng đất nặn để tạo nét.

– HS có thể sử dụng màu dạng nước để tạo nét.

Mức độ cần đạt (tham khảo)

a. Bắt buộc: HS tạo được nét đơn lẻ từ sáp màu.

b. Khuyến khích: HS sử dụng nét tạo nên hình.

c. Tùy ý: HS sử dụng nhiều loại nét khác nhau để tạo nên một hình cụ thể.

 

 

 

 

 

2

Hoạt động 3. Thảo luận

GV cho HS trao đổi nhóm (đôi hoặc nhóm bốn) về những nét có trong phần thực hành.

HS trao đổi theo nhóm và phát biểu trả lời câu hỏi, tùy điều kiện sĩ số trong lớp học mà theo cá nhân hay nhóm (đôi, bốn, theo dãy, theo tổ,…).

 

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);

Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1.

 

GV yêu cầu HS mở sách Mĩ thuật 1, xem hình minh họa trang 19 và nêu câu hỏi để HS nhận biết về các loại nét.

Hoạt động 4. Vận dụng

GV cho HS xem và phân tích các bước dùng nét để vẽ và trang trí hình con voi, từ vẽ hình cho đến dùng nét màu để trang trí (lưu ý không tô màu).

HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu và các bước thực hiện trang trí một sản phẩm mĩ thuật từ chấm màu.

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);

Một số sản phẩm mĩ thuật có yếu tố nét trang trí.

 

 

GV giới thiệu một số sản phẩm mĩ thuật có yếu tố nét trong trang trí.

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

– Trong trường hợp HS sử dụng sáp màu để tạo hình trang trí.

GV tham khảo gợi ý tổ chức hoạt động trong SGV.

HS thực hành theo hướng dẫn vào Vở bài tập Mĩ thuật 1, trang 13 (hoặc giấy A4).

Sách học sinh;

Vở bài tập;

Màu, đồ dùng tạo chấm.

– Trong trường hợp HS sử dụng đất nặn/ hay chất liệu khác để tạo hình trang trí.

GV gợi ý các bước thực hiện cho HS, từ tạo hình rồi sử dụng nét trang trí hình đã tạo cho sinh động.

HS thực hiện theo chất liệu mình lựa chọn.

Chất liệu do HS chuẩn bị ở nhà.

 

Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề

GV treo, bày một số sản phẩm mĩ thuật của học sinh trên bảng, bục/ kệ (nếu có).

HS bày sản phẩm của mình lên trước mặt.

Sản phẩm mĩ thuật ở HĐ Vận dụng.

GV mời HS giới thiệu về sản phẩm mĩ thuật của mình. theo các câu hỏi gợi ý trong SGV.

HS giới thiệu sản phẩm của mình theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra.

Mức độ cần đạt (tham khảo )

a. Bắt buộc: HS sử dụng nét tạo được một hình và dùng nét trang trí đơn giản.

b. Khuyến khích: HS sử dụng các nét trang trí một hình có chủ đích một cách sinh động.

c. Tùy ý: HS sử dụng nhiều nét khác nhau trang trí một hình có ý thức rõ ràng.

>>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án Mĩ thuật 1!

]]>
https://quatangtiny.com/giao-an-my-thuat-1-sach-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-45866/feed 0
Giáo án Mĩ thuật 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục (Cả năm) https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-vi-su-binh-dang-va-dan-chu-trong-giao-duc-45903 https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-vi-su-binh-dang-va-dan-chu-trong-giao-duc-45903#respond Fri, 23 Oct 2020 05:28:58 +0000 https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-vi-su-binh-dang-va-dan-chu-trong-giao-duc-45903

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. 11 câu phân tích kế hoạch bài dạy (Tất cả các môn)
]]>
Giáo án Mĩ thuật 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục (Cả năm)

Giáo án Mĩ thuật 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục (Cả năm), Giáo án Mĩ thuật 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục gồm 75 trang, với đầy

Giáo án Mĩ thuật 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục gồm 75 trang, với đầy đủ những tiết dạy trong cả năm học 2020 – 2021. Hy vọng bộ giáo án Mỹ thuật này sẽ phần nào giúp thầy cô trong quá trình soạn giáo án cho mình.

Giáo án Mĩ thuật 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

TUẦN 1

Thứ….. ngày …… tháng……. năm 20…..

CHỦ ĐỀ: MĨ THUẬT TRONG CUỘC SỐNG

* Mục tiêu chung của chủ đề:

HS cần đạt sau chủ đề:

– Quan sát, nhận thức: HS nhận biết được mĩ thuật có ở quanh ta, biết sử dụng các vật liệu và dụng cụ của môn học.

– Sáng tạo và ứng dụng: HS tạo được sản phẩm bằng chấm, nét, hình, màu, khối.

– Phân tích và đánh giá: HS nêu được cảm nhận về chấm, nét, hình, màu, khối trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

BÀI: MĨ THUẬT QUANH TA

I. MỤC TIÊU:

* HS cần đạt sau bài học:

– Quan sát, nhận thức: HS nhận biết được Mĩ thuật có ở mọi nơi trong cuộc sống.

– Sáng tạo và ứng dụng: HS vẽ được một hình theo ý thích.

– Phân tích và đánh giá: HS chỉ ra được nét đẹp và các hình thức Mĩ thuật có ở xung quanh.

– Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá kiến thức.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

* Giáo viên:

– Sách học MT lớp 1.

– Hình ảnh MT có trong thực tế cuộc sống, hình ảnh sản phẩm, tác phẩm MT.

* Học sinh:

– Sách học MT lớp 1.

– Màu, chì, tẩy, giấy vẽ…

2. Phương pháp:

– GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá…

3. Hình thức tổ chức:

– Hoạt động cá nhân.

– Hoạt động nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm màu sắc trong hộp màu của em.

– Khen ngợi HS thắng cuộc.

– GV giới thiệu chủ đề, yêu cầu HS nhắc lại.

1. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ

– Kể tên các đồ dùng MT em biết.

* Mục tiêu:

+ HS nhận biết và kể tên được một số đồ dùng và vật liệu để học MT.

+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.

* Tiến trình của hoạt động:

– Yêu cầu HS quan sát hình trang 8+9 sách học MT 1.

– GV đặt câu hỏi gợi mở:

+ Tên các đồ dùng, vật liệu ở trang 8-9 SGK MT là gì ?

+ Đồ dùng vật liệu đó dùng để làm gì ?

+ Em có những đồ dùng gì để học môn MT ?

– GV nhận xét, khen ngợi HS.

– GV tóm tắt:

+ Học mĩ thuật không thể các đồ dùng học tập và các vật liệu như bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ…

+ Mỗi đồ dùng đó lại có công dụng riêng của nó.

2. HOẠT ĐỘNG 2: KIẾN TẠO KIẾN THỨC-KĨ NĂNG.

-Nhận biết MT trong cuộc sống.

* Mục tiêu:

+ HS biết quan sát các hình ảnh trong tự nhiên và sản phẩm tác phẩm MT.

+ HS nhận ra vẻ đẹp và các hình thức MT trong cuộc sống xung quanh.

+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.

* Tiến trình của hoạt động:

– GV hướng dẫn HS:

+ Quan sát hình ảnh GV đã chuẩn bị trên màn hình.

+ Chỉ ra những hình ảnh đẹp trong tự nhiên và hình ảnh do sản phẩm, tác phẩm MT tạo nên.

. Em thích hình ảnh nào?

. Hình ảnh nào thể hiện vẻ đẹp trong tự nhiên?

. Hình ảnh nào do MT tạo nên?

– GV khen ngợi HS, chốt lại KT.

– GV yêu cầu HS làm Bài tập 1 trong vở BT trang 6.

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP-SÁNG TẠO.

Vẽ một hình theo ý thích.

* Mục tiêu:

+ HS hiểu và nắm được công việc phải làm.

+ HS sử dụng bút, màu vẽ được một hình bất kì theo ý thích.

+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.

* Tiến trình của hoạt động:

– Khuyến khích HS lựa chọn bút màu để vẽ một hình yêu thích. Chia sẻ về hình sẽ vẽ.

– Yêu cầu HS sử dụng bút màu đã chọn để vẽ hình vào giấy.

– Hướng dẫn HS chọn màu để vẽ vào hình theo ý thích.

– Yêu cầu HS làm BT2 trong VBT trang 7.

– GV quan sát, giúp đỡ HS làm bài.

4. HOẠT ĐỘNG 4: PHÂN TÍCH-ĐÁNH GIÁ.

Trưng bày và chia sẻ.

* Mục tiêu:

+ HS biết cách trưng bày, chia sẻ về bài vẽ của mình của bạn.

+ HS bước đầu làm quen với việc giới thiệu và nêu cảm nhận về bài vẽ.

+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.

* Tiến trình của hoạt động:

– GV hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ theo nhóm hoặc trên bảng.

– Khuyến khích HS trình bày cảm nhận về bài vẽ của mình, của bạn.

– Hướng dẫn HS tự đánh giá.

– GV đánh giá sản phẩm, bài vẽ của HS.

5. HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG-PHÁT TRIỂN.

* Khám phá thêm hình ảnh MT quanh ta.

– Khuyến khích HS quan sát, chỉ ra hình ảnh và sản phẩm, tác phẩm MT có ở xung quanh.

– GV tóm tắt: MT có ở mọi nơi và làm đẹp cho cuộc sống của con người.

* ĐÁNH GIÁ:

– Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.

– Liên hệ thực tế, đánh giá chung tiết học.

 

– Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV

 

– Mở bài học

 

 

 

– Nhận biết, kể tên đồ dùng và vật liệu dùng để học môn MT.

– Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.

 

– Quan sát

 

– 1, 2 HS

 

– 1 HS

– 1, 2 HS

 

– Lắng nghe, ghi nhớ

 

– Tiếp thu

 

– Ghi nhớ

 

 

 

 

– Biết quan sát

 

– Nhận ra

 

– Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.

 

– Quan sát

 

– Nhận biết, chỉ ra được theo yêu cầu của bài học.

 

– 1, 2 HS nêu

– 1 HS nêu

 

– 1 HS

– Lắng nghe, ghi nhớ

– Thực hiện

 

 

 

– Hiểu công việc của mình phải làm

– Hoàn thành được bài tập trên lớp

 

– Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.

 

– Thực hành vẽ cá nhân

 

– Thực hiện

 

– Thực hiện theo ý thích

 

– Thực hành làm bài

– Hoàn thành bài trên lớp

 

– Trưng bày, chia sẻ bài vẽ

 

– Làm quen

 

– Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.

 

– Trưng bày

 

– Trình bày cảm nhận về bài vẽ của mình của bạn.

– Đánh giá theo cảm nhận

– Rút kinh nghiệm

 

– Quan sát, chỉ ra theo yêu cầu

 

– Ghi nhớ

– Rút kinh nghiệm

– Phát huy

* Dặn dò:

– Về nhà xem trước bài: NHỮNG CHẤM TRÒN THÚ VỊ.

– Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Giấy vẽ, bút chì, tẩy màu vẽ…

TUẦN 2

Thứ….. ngày …… tháng……. năm 20…..

BÀI: NHỮNG CHẤM TRÒN THÚ VỊ (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

* HS cần đạt sau bài học:

– Quan sát, nhận thức: HS nhận ra được chấm lặp lại nối nhau sẽ tạo thành nét.

– Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực sáng tạo và ứng dụng Mĩ thuật, năng lực thể hiện Mĩ thuật, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ, năng lực phát triển bản thân.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

* Giáo viên:

– Sách học MT lớp 1.

– Tranh vẽ bằng cách chấm.

* Học sinh:

– Sách học MT lớp 1

– Màu vẽ, chì, tẩy, giấy vẽ, tăm bông…

2. Phương pháp:

– GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá…

3. Hình thức tổ chức:

– Hoạt động cá nhân.

– Hoạt động nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi chấm kín hình tròn.

– Khen ngợi HS thắng cuộc.

– GV giới thiệu chủ đề, yêu cầu HS nhắc lại.

1. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ

*Xem các hình trong SGK trang 10.

* Mục tiêu:

+ HS quan sát, nhận biết được hình ảnh chấm có trong tự nhiên và hình được vẽ bằng cách chấm.

+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.

* Tiến trình của hoạt động:

– GV trưng bày tranh vẽ đã chuẩn bị bằng cách chấm để tất cả HS quan sát được rõ (Hoặc yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 10).

– Gợi ý để HS nói về hình và các chấm có trong hình vẽ:

+ Đây là con vật gì?

+ Hình con vật được vẽ bằng cách nào?

+ Các chấm trên hình giống hay khác nhau?

– GV nhận xét, khen ngợi HS.

– GV tóm tắt: Chấm có cả trong tự nhiên và trong sản phẩm, tác phẩm MT.

2. HOẠT ĐỘNG 2: KIẾN TẠO KIẾN THỨC-KĨ NĂNG.

* Cách vẽ bằng chấm.

* Mục tiêu:

+ HS nhận biết cách vẽ hình bằng chấm.

+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.

* Tiến trình của hoạt động:

– Yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 11 để nhận biết cách vẽ bằng chấm:

+ Bước 1: Vẽ hình bằng nét mờ

+ Bước 2: Chọn màu chấm vào nét vẽ

. Em sẽ dùng gì để chấm tiếp?

. Em sẽ dùng chấm màu nào?

. Em thấy vẽ bằng cách chấm có thú vị không? Vì sao?

. Các chấm đã tạo thành nét hình gì?

– GV nhận xét, khen ngợi HS.

– GV tóm tắt: Chấm nối nhau có thể tạo thành nét.

– Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong VBT trang 8.

– Quan sát giúp đỡ HS hoàn thành bài tập.

* Lưu ý: Có thể cho HS dùng tăm bông, đầu bút, que tròn chấm màu bột, màu nước… để chấm theo nét chì.

 

– Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV

 

 

– Mở bài học

 

 

– Quan sát, nhận biết

 

 

– Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.

 

– Quan sát

 

 

– Lắng nghe, trả lời

 

– 1, 2 HS

– HS nêu

– 1 HS

 

– Phát huy

– Lắng nghe, ghi nhớ

 

 

 

– Nhận biết

– Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.

 

– Quan sát

 

– Tiếp thu

– Tiếp thu

– 1, 2 HS nêu

– 1 HS nêu

– 1 HS

 

– 1, 2 HS

 

– Lắng nghe, ghi nhớ

 

– Thực hiện

 

– Hoàn thành bài tập

* Dặn dò:

– Xem trước các hoạt động tiếp theo của Tiết 2.

– Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng: Màu, giấy vẽ, bút chì, tẩy, tăm bông, sản phẩm của Tiết 1…

TUẦN 3

Thứ….. ngày …… tháng……. năm 20…..

BÀI: NHỮNG CHẤM TRÒN THÚ VỊ (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

* HS cần đạt sau bài học:

– Sáng tạo và ứng dụng: HS tạo được hình bằng cách chấm.

– Phân tích và đánh giá: HS nêu được cảm nhận về bài vẽ chấm, chỉ ra được các hình thức chấm và sự hài hòa của chấm trong tranh.

– Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá kiến thức.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

* Giáo viên:

– Sách học MT lớp 1.

– Tranh vẽ bằng cách chấm.

* Học sinh:

– Sách học MT lớp 1.

– Màu, giấy vẽ, chì, tẩy, tăm bông, sản phẩm của Tiết 1.

2. Phương pháp:

– GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá…

3. Hình thức tổ chức:

– Hoạt động cá nhân.

– Hoạt động nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

– GV cho HS thi nhắc lại các bước vẽ bằng chấm.

– GV khen ngợi HS, giới thiệu chủ đề.

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP-SÁNG TẠO.

*Chấm màu cho hình vẽ.

* Mục tiêu:

+ HS hiểu và nắm được công việc phải làm

+ HS vẽ được con vật hoặc hình yêu thích và chấm màu vào hình theo khả năng của mình.

+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.

* Tiến trình của hoạt động:

– Yêu cầu HS làm BT2 trong VBT trang 9.

– Gợi mở trí tưởng tượng của HS về hình đã chấm để chọn màu chấm vào bên trong và bên ngoài hình tùy theo khả năng và ý thích.

– Hỗ trợ HS cách chấm để bài vẽ thêm sinh động.

+ Em sẽ chấm hình gì?

+ Em sẽ chấm màu gì vào hình?

+ Hình của em có thể chấm được nhiều hay ít màu? Vì sao?

+ Em thích chấm trong hình thưa hay mau? To hay nhỏ?

– GV nhận xét, khen ngợi HS.

-GV khuyến khích HS:

+ Kết hợp các chấm màu trong hình.

+ Thay đổi độ to-nhỏ, thưa-mau của các chấm.

+ Chấm nền bên ngoài hình tạo thành bức tranh.

– GV tóm tắt: Kết hợp các chấm có thể tạo thành bức tranh.

4. HOẠT ĐỘNG 4: PHÂN TÍCH-ĐÁNH GIÁ.

*Trưng bày bài vẽ và chia sẻ.

* Mục tiêu:

+ HS biết cách trưng bày, chia sẻ về bài vẽ của mình của bạn.

+ HS bước đầu làm quen với việc giới thiệu và nêu cảm nhận về bài vẽ.

+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.

* Tiến trình của hoạt động:

– GV hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ theo nhóm hoặc trên bảng.

– Khuyến khích HS trình bày cảm nhận về bài vẽ của mình, của bạn.

+ Em nhìn thấy hình gì trong bài vẽ?

+ Em thích phần nào trong bài vẽ bằng cách chấm?

+ Các chấm được vẽ như thế nào?

+ Cách vẽ bằng chấm tạo cho em cảm giác như thế nào?

+ Hình chấm nào có nhiều cách chấm?

+ Hình nào có nhiều màu chấm?

– GV nhận xét, khen ngợi HS.

– Hướng dẫn HS tự đánh giá.

– GV đánh giá sản phẩm, bài vẽ của HS.

5. HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG-PHÁT TRIỂN.

*Xem tranh để tìm hiểu cách chấm.

– Khuyến khích HS quan sát tranh minh họa trang 13 SGK và nêu cảm nhận về:

+ Hình vẽ trong tranh.

+ Cách chấm màu để tạo mảng, tạo hình và nền tranh.

– GV hướng dẫn HS thu dọn dụng cụ học tập, vệ sinh lớp học.

* ĐÁNH GIÁ:

– Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.

– Liên hệ thực tế, đánh giá chung tiết học.

 

– HS nhắc lại nhanh, đúng

 

– Mở bài học

 

– Hiểu công việc của mình phải làm

– Hoàn thành được bài tập trên lớp

 

 

– Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.

 

– Thực hành vẽ cá nhân

– Lắng nghe, tiếp thu

 

– Quan sát, tiếp thu

 

– 1 HS nêu

– 1, 2 HS

– 1 HS

 

– 1 HS

 

 

– Theo ý thích

– Thực hiện

– Thực hiện theo ý thích

 

– Thực hành làm bài

 

– Hoàn thành bài trên lớp

 

 

– Trưng bày, chia sẻ bài vẽ

 

– Làm quen và giới thiệu, nêu được cảm nhận về bài vẽ.

– Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.

– Trưng bày

 

– Trình bày cảm nhận về bài vẽ của mình của bạn.

– 1 HS

– 1 HS nêu

 

– HS nêu

– 1, 2 HS

 

– HS nêu

– 1 HS

 

– Đánh giá theo cảm nhận

– Rút kinh nghiệm

 

– Quan sát, nêu cảm nhận của mình

 

– Theo ý hiểu

– Quan sát, nêu

 

– Thu dọn đồ dùng, vệ sinh lớp học

 

– Rút kinh nghiệm

– Ghi nhớ

* Dặn dò:

– Về nhà xem trước bài: SỰ KÌ DIỆU CỦA ĐƯỜNG NÉT.

– Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ…

…..

]]>
https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-vi-su-binh-dang-va-dan-chu-trong-giao-duc-45903/feed 0
Giáo án Mĩ thuật 1 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-chan-troi-sang-tao-45905 https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-chan-troi-sang-tao-45905#respond Fri, 23 Oct 2020 05:28:56 +0000 https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-chan-troi-sang-tao-45905

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. Giáo án lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (đầy đủ các môn)
]]>
Giáo án Mĩ thuật 1 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)

Giáo án Mĩ thuật 1 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm), Giáo án Mĩ thuật 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, gồm 62 trang, với đầy đủ những tiết dạy trong cả

Giáo án Mĩ thuật 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, gồm 62 trang, với đầy đủ những tiết dạy trong cả năm học 2020 – 2021. Giúp thầy cô rất nhiều trong việc soạn giáo án cho mình. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án Tiếng Việt.

Giáo án môn Mĩ thuật 1 sách Chân trời sáng tạo

Chủ đề 1: THẾ GIỚI MĨ THUẬT

Thời lượng: 4 tiết

I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ

1. Về phẩm chất

Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở HS, cụ thể là giúp HS:

– Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ,… trong thực hành, sáng tạo;

– Biết đoàn kết, hợp tác làm việc nhóm cùng các bạn;

– Bước đầu biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm;

– Có ý thức gìn giữ đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật, bảo vệ môi trường.

2. Về năng lực

Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:

2.1. Năng lực đặc thù môn học

– Nhận biết được mĩ thuật có ở cuộc sống xung quanh, biết ba màu cơ bản và một số yếu tố tạo hình;

– Biết sử dụng chấm, nét, hình, mảng để tạo hình bức tranh;

– Biết trưng bày, nêu tên sản phẩm và phân biệt màu cơ bản.

2.2. Năng lực chung

– Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên sản phẩm.

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên bức tranh.

2.3. Năng lực đặc thù của HS

– Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.

– Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về đường nét hoặc màu sắc trong việc lựa chọn trang phục, đồ dùng học tập, sinh hoạt hằng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

1. Giáo viên

– Kế hoạch dạy học, một số tấm bìa màu có hình cơ bản; một số hình ảnh minh họa (tranh, ảnh, vật mẫu thật hoặc vật mẫu bằng mô hình sản phẩm của HS,…)

– Một số tranh, ảnh, đồ vật,… có chấm màu, nét, hình, mảng;

– Màu vẽ, giấy màu,…

2. Học sinh

– SGK, VBT;

– Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, bút sáp màu, bút màu dạ, màu nước,…), giấy trắng, tẩy/gôm, bìa, giấy màu, keo dán, kéo, bút lông, bảng pha màu, tăm bông, vật liệu (lõi giấy, vỏ hộp cũ),…

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC

Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, mẫu, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá;

Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tổ chức các hoạt động dạy học

Hoạt động GV Hoạt động HS Đồ dùng thiết bị

Nội dung 1: Mĩ thuật quanh em (Tiết 1)

Ổn định tổ chức lớp, khởi động (khoảng 1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS.

. Cho hs hát hoặc chơi trò chơi

Hoạt độngHoạt động: Quan sát, thảo luận về những sản phẩm mĩ thuật quanh em (khoảng 5-7 phút)

– Giới thiệu và gợi ý những hình ảnh đồ vật… mang tính ứng dụng mĩ thuật trong cuộc sống.

– Giới thiệu đôi nét về hình ảnh trong SGK.

– Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra những quan sát của HS về ứng dụng mĩ thuật trong cuộc sống thực tế.

Thảo luận

 

+ Đặt câu hỏi gợi ý:

– Hãy kể tên những đồ vật quen thuộc quanh em có trang trí hình ảnh và màu sắc đẹp mắt?

(áo váy, túi xách, ly chén,…)

– Em có nhận xét và cảm xúc gì về những đồ vật đó?

– Kết luận, tuyên dương HS.

+ Đặt câu hỏi gợi ý:

– Trong cuộc sống hằng ngày, các em thường thấy màu đỏ / vàng / xanh lam ở những đâu?

Màu đỏ: khăng quàng đỏ, màu đỏ xe cứu hỏa…

Màu vàng: ngôi sao vàng trên lá cờ tổ quốc, màu hoa hướng dương,…

Màu xanh lam: nước biển, màu áo chú lính hải quân…

* Tổ chức trò chơi nhóm: (10p)

Chia nhóm 5:

Hướng dẫn cách sử dụng bút màu.

Hướng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm sử dụng 3 màu cơ bản vừa học và tô vào tranh GV phát theo nhóm. Tô màu theo ý thích.

* Tổ chức cho HS nhận xét bài của các nhóm về màu sắc.

* GV nhận xét tinh thần học tập của HS, động viên, khuyến khích HS; giáo dục ý thức giữ gìn đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật và bào vệ môi trường lớp học.

– Tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm và nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn trong nhóm. GV kết hợp nhận xét, tuyên dương các HS có biểu hiện tích cực, tiến bộ, khuyến khích HS còn chưa hoàn thành sản phẩm.

– Câu hỏi gợi ý:

. Em thích bài vẽ màu nào? Vì sao?

. Em sẽ bảo quản đồ dùng học tập của em như thế nào?

– Dặn dò: HS về quan sát sự vật có chấm xung quanh cuộc sống.

 

– Lớp hát. Mỗi nhóm kiểm tra đồ dùng của thành viên, báo cáo.

 

– Quan sát và lắng nghe.

 

 

 

 

– Quan sát, lắng nghe.

– Thảo luận nhóm đôi.

 

 

 

 

 

 

 

 

– Trả lời theo gợi ý của GV.

 

 

 

 

 

 

– Trả lời theo gợi ý của GV.

 

 

 

 

 

– Vẽ màu vào tranh có sẵn theo nhóm.

 

– Tự giới thiệu sản phẩm đã hoàn thành, nhận xét – đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

– Giới thiệu hình ảnh trên bảng hoặc trình chiếu slide,…

 

– Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong tạp chí, hay trình chiếu clip.

 

– Tranh in sẵn trên giấy A4 chủ đề gần gũi như con vật, hoa lá,…

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung 2: CHẤM (Tiết 2)

Ổn định tổ chức lớp, khởi động (1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS.

Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

Hoạt động Hoạt động: Quan sát, thảo luận về chấm trong tự nhiên và chấm trong tranh (khoảng 5-7 phút)

* Tổ chức trò chơi phân loại hình ảnh theo nhóm 5: Chấm trong tự nhiên và chấm trong tranh.

– Giới thiệu một số hình ảnh về chấm trong tự nhiên:

Giới thiệu một số hình ảnh về chấm trong tự nhiên

– Hình ảnh về chấm trong tranh:

Hình ảnh về chấm trong tranh

* GV nhận xét và chốt ý: Chấm màu có nhiều hình dạng, màu sắc khác nhau.

– Câu hỏi gợi ý:

Các em hãy kể thêm những hình ảnh sự vật có chấm ngoài tự nhiên mà em đã từng thấy?

Hoạt độngHoạt động: Dùng chấm màu để thực hành sáng tạo (khoảng 20 phút)

Gợi ý các bước thực hiện:

Cách 1: Vẽ nét rồi chấm màu.

Cách 2: Vẽ chấm không vẽ nét.

Vẽ chấm không vẽ nét

· Phần thực hành:

+ GV hướng dẫn HS thực hành vào vở bài tập.

+ Khuyến khích HS chọn 1 trong 2 cách thực hiện chấm màu theo ý thích vào hình trong trang 6,7.

Tổ chức cho HS nhận xét đánh giá về sản phẩm.

GV đánh giá tiết học, tuyên dương, khuyến khích HS; giáo dục ý thức giữ gìn đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật và bảo vệ môi trường.

+ Câu hỏi gợi ý:

– Em thích cách thực hiện nào? Vì sao?…

– Em có cảm xúc như thế nào khi thực hành sáng tạo sản phẩm?

– Qua tiết học em đã học hỏi được điều gì từ bạn?…

– Dặn dò HS về quan sát sự vật xung quanh.

 

 

– Kiểm tra đồ dùng và báo cáo.

 

 

 

– Thực hiện trò chơi.

 

– Quan sát và nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Theo dõi cách làm.

 

 

 

 

 

 

 

 

– Thực hành theo gợi ý của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Giới thiệu hình ảnh trò chơi trên bảng hoặc trình chiếu slide,…

 

– Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong SGK, hay trình chiếu clip.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Hình ảnh minh họa các bước thực hiện.

Nội dung 3: NÉT, HÌNH, MẢNG – Tiết 3

Ổn định tổ chức lớp, khởi động (1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS.

Hoạt động Hoạt động: Quan sát, thảo luận về nét, hình, mảng trong đời sống (khoảng 5-7 phút)

– Giới thiệu một số hình ảnh có nhiều nét, hình và mảng. (SGK trang 10, 11)

– Tổ chức trò chơi “Chọn nét ghép hình” theo nhóm 5.

+ GV phân loại nét theo từng ô riêng.

+Hướng dẫn HS lựa chọn nét phù hợp để tạo hình theo ý thích của nhóm.

-> HS chủ động nhận biết nét, hình, mảng, liên hệ với những đồ vật, con vật, hình ảnh khác.

-> So sánh cách thể hiện nét, hình, mảng trong sản phẩm mĩ thuật với nét, hình, mảng ở đồ vật, con vật, cảnh vật trong thiên nhiên.

=> GV chốt ý về Nét, Hình, Mảng.

+ Câu hỏi gợi ý:

. Em cho biết nét trong đời sống và trong tranh có dạng đường gì?

l Em định dùng những nét nào để hoàn thành sản phẩm?

l Em đặt tên sản phẩm của nhóm là gì?

l Em tìm thấy những hình gì trong những bức ảnh và bức tranh trên?

Bức tranh

Hoạt động Hoạt động: Quan sát nét, hình, mảng trong tranh và thực hành sáng tạo (khoảng 20 phút)

– Giới thiệu hình minh hoạ vẽ hoặc cắt dán tạo hình tranh từ nét, hình, mảng.

– Gợi ý để HS nhận biết cách dùng nét, hình và mảng tạo một sản phẩm đơn giản. (Lưu ý cần giúp HS nắm rõ: nét kín tạo thành hình và vẽ màu tạo thành mảng).

Bức tranh

– Hướng dẫn HS chọn thực hành các hoạt động sau tùy theo năng lực, sở thích cá nhân:

+ Hoàn thành một số nét cho sẵn để tạo thành hình, mảng, sau đó vẽ màu;

+ Sử dụng các nét, hình và mảng tạo thành bức tranh sáng tạo, đơn giản theo ý thích.

– Khuyến khích HS tự giác, chủ động hoàn thành sản phẩm của mình.

– Đi quan sát, nhận xét, đánh giá thường xuyên và khích lệ HS, đặt các câu hỏi để kịp thời phát triển năng lực cho HS.

– Tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm và nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn trong nhóm, kết hợp nhận xét, tuyên dương các HS (hoặc nhóm) có những ý tưởng đặc sắc, tiến bộ.

Câu hỏi gợi ý:

l Sản phẩm gồm những hình gì?

l Sản phẩm của mình và bạn như thế nào?

l Em hãy chia sẻ cách bảo quản, giữ gìn sản phẩm?…

– GV đánh giá tiết học, nhận xét, biểu dương, khuyến khích HS.

– Dặn dò HS giữ gìn, bảo quản sản phẩm…

 

– Tự kiểm tra đồ dùng và báo cáo.

 

 

– Quan sát và nhận xét.

 

 

– HS ghép hình, xé dán thành tranh theo nhóm.

– HS bước đầu khám phá nhận biết được nét, hình, mảng.

– HS biết cách tạo sản phẩm bằng nét, hình, mảng.

– Thảo luận nhóm và trình bày theo gợi ý của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Theo dõi cách thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Thực hiện sản phẩm cá nhân.

 

 

 

 

– HS giới thiệu sản phẩm và nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

 

 

 

 

Chuẩn bị bìa cứng với nhiều dạng nét khác nhau, giấy màu.

 

 

 

– Giới thiệu hình ảnh trò chơi trên bảng hoặc trình chiếu slide,…

 

– Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong SGK, hay trình chiếu clip.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Hình ảnh minh họa các bước thực hiện.

 

 

 

 

 

Nội dung 4: GÓC MĨ THUẬT CỦA EM – Tiết 4

+ Hoàn thiện, trưng bày sản phẩm

– Yêu cầu HS hoàn thiện sản phẩm của mình/ nhóm.

+ Phân tích, đánh giá

– Hướng dẫn một số cách trưng bày sản phẩm.

– Tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm, nhận xét, đánh giá.

+ Câu hỏi gợi ý:

  •  Em đã thực hiện sản phẩm mĩ thuật của chủ đề này như thế nào?
  •  Sản phẩm nào có sử dụng màu cơ bản, đó là những màu gì?
  •  Sản phẩm nào được tạo bằng các chấm màu?
  •  Sản phẩm nào có nhiều nét, đó là những nét nào?
  •  Sản phẩm nào tạo ra bằng hình, mảng?
  •  Em thích những sản phẩm nào, vì sao?
  •  Em sẽ giữ gìn sản phẩm bằng cách nào và sử dụng sản phẩm này để làm gì?

– GV đánh giá, nhận xét, tổng kết chủ đề; tuyên dương, khuyến khích HS; chọn sản phẩm lưu giữ để trưng bày triển lãm.

– Giáo dục HS biết yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập và sản phẩm mĩ thuật.

Dặn dò HS về quan sát ngôi nhà của em.

 

 

 

– Cá nhân/ nhóm tiếp tục hoàn thành sản phẩm.

 

– Trưng bày và giới thiệu sản phẩm.

– Nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm.

 

– Góc trưng bày sản phẩm cho các nhóm.

Chủ đề: NGÔI NHÀ CỦA EM

Thời lượng: 4 tiết

I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ

1. Về phẩm chất

Chủ đề góp phần bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện:

– Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo;

– Biết tạo tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm;

– Biết cảm nhận được vẻ đẹp, tình yêu, trách nhiệm với ngôi nhà của mình và cộng đồng;

– Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét.

2. Về năng lực

2.1. Năng lực đặc thù

– Nhận biết và sử dụng được: chấm, nét, hình, mảng; vật liệu và công cụ, hoạ phẩm chì màu, màu sáp…; các hình cơ bản vuông, tròn, tam giác, chữ nhật, hình thang,… để thực hành tạo nên bức tranh với chủ đề “Ngôi nhà của em”;

– Biết kết hợp các SP cá nhân thành (SP) nhóm;

– Biết trưng bày, nêu tên SP và phân biệt màu, hình cơ bản.

2.2. Năng lực chung

– Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;

– Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên SP.

2.3. Năng lực khác

– Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,…

– Năng lực khoa học: Vận dụng sự hiểu biết về hình cơ bản trong không gian hai chiều để áp dụng vào các môn học khác và trong cuộc sống hằng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

1. Giáo viên

– KHDH, một số tấm bìa màu có hình cơ bản; hình ảnh minh họa ngôi nhà, clip hình chụp các ngôi nhà của PHHS gửi; các phần quà; (tranh, ảnh, vật mẫu thật hoặc vật mẫu bằng mô hình SP của HS,…)

2. Học sinh

– SGK (VBT nếu có)

– Màu vẽ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, kéo, bút chì, gôm,…

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC

PP: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, TH sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá, thiết kế trò chơi;

HTDH: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tổ chức các hoạt động dạy học

Hoạt động GV Hoạt động HS Đồ dùng thiết bị
Nội dung 1: VẼ NGÔI NHÀ TỪ HÌNH CƠ BẢN – Tiết 1

Ổn định tổ chức lớp, khởi động (khoảng 1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS.

 

Kiểm tra bài cũ:

Yêu cầu HS nhắc lại tên chủ đề đã học.

TRÒ CHƠI “XÂY NHÀ”

+ Gv chuẩn bị 1 số giấy bìa là các hình cơ bản có nhiều kích cỡ và màu sắc khác nhau, yêu cầu HS các nhóm lựa chọn các hình theo màu sắc, trong 30 giây, nhóm nào tìm được nhiều hình nhất sẽ thắng. Lưu ý mỗi nhóm chọn 1 màu theo yêu cầu của cô

 

Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

Khi kết thúc trò chơi, Gv cho Hs bày các hình vừa lấy được lên bàn và kể cho cả lớp biết mình đã lấy được những hình gì, màu gì?

+ Gv giới thiệu thêm về hình thang là hình có đáy lớn và đáy bé với 2 cạnh bên bằng nhau.

Trong các màu đó màu nào là màu cơ bản đã học?

 

Sau đó, GV mượn từ các nhóm 1 hình và ghép thành ngôi nhà

Giới thiệu bài mới: Chủ đề 2: Ngôi nhà của em, giới thiệu nội dung 1 “Vẽ ngôi nhà từ hình cơ bản”

Hoạt động: Quan sát, thảo luận về hình cơ bản từ các dạng nhà trong cuộc sống và trong tranh (khoảng 5-7 phút)

Nhà trong cuộc sống

– Giới thiệu một số hình ảnh hay đoạn phim ngắn (hoặc hình minh hoạ SGK trang 14) ngôi nhà trong cuộc sống, ngôi nhà trong SP mĩ thuật.

– Tổ chức cho HS thảo luận và tự rút ra các kiến thức: Hình dạng, màu sắc tạo thành ngôi nhà, mối liên hệ với các hình đơn giản: vuông, tròn, tam giác, chữ nhật,…; nhận biết nhà cao tầng, nhà nông thôn, nhà phố,…; so sánh, phân biệt và nhận biết ngôi nhà trong sản phẩm mĩ thuật và ngôi nhà trong cuộc sống.

+ Đặt câu hỏi gợi ý:

– Các kiểu nhà trong ảnh có kiểu giống và khác nhau như thế nào?

 

 

– Ngôi nhà thường có các bộ phận nào? Các bộ phận đó có dạng hình gì?

 

 

 

l Ngôi nhà có những màu nào?

l Những ngôi nhà này ở đâu? (nhà ở TP, ở Tây Nguyên,…)

– GV chốt: Các ngôi nhà trong cuộc sống rất đa dạng, có nhiều kiểu dáng và màu sắc khác nhau.

Nhà trong tranh vẽ

Yêu cầu Hs quan sát tranh ở trang 14/sgk:

– Bạn vẽ các ngôi nhà từ những hình cơ bản nào?

 

– Em có biết tranh vẽ về ngôi nhà được tạo ra bằng những cách nào? (vẽ, xé dán, cắt dán,…) Từ vật liệu gì? (giấy trắng, màu sáp, giấy màu,…)

 

– Em thấy ngôi nhà trong cuộc sống và trong tranh có hình dạng như thế nào?

– GV chốt: Nhà trong tranh có hình dạng đơn giản hơn và nhiều màu sắc hơn.

TRÒ CHƠI GIẢI LAO: …

Hoạt động: Gợi ý cách vẽ ngôi nhà từ những hình và màu cơ bản – HS thực hành, sáng tạo, nhận xét SP (khoảng 25 phút)

– Giới thiệu các hình cơ bản:

 

 

 

– Gợi ý các bước thực hiện:

GV thị phạm hoặc hướng dẫn HS tham khảo hình minh hoạ SGK trang 15…

 

 

 

 

 

 

– Đặt các câu hỏi để gợi ý HS vẽ được ngôi nhà từ các hình cơ bản.

– Hướng dẫn HS thực hiện bài tập ở Sách bài tập/ trang 12, 13.

– Quan sát, nhận xét, đánh giá thường xuyên và khích lệ HS, đặt câu hỏi để phát triển năng lực cho HS:

+ Ngôi nhà của em gồm có bộ phận gì, là hình cơ bản nào?

+ Em sẽ vẽ mái nhà từ hình gì?

+ Em sẽ dùng hình gì để vẽ tường bao quanh?

+…..

+ Em sử dụng màu cơ bản gì, ở những bộ phận nào?…

– Khuyến khích HS tạo các ngôi nhà theo ý thích.

– Tổ chức cho HS giới thiệu SP và nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn trong nhóm. GV kết hợp nhận xét, tuyên dương các HS có biểu hiện tích cực, tiến bộ, khuyến khích HS còn chưa hoàn thành SP. (Cho Hs trao đổi sp trong nhóm để nhận xét lẫn nhau)

– Câu hỏi gợi ý:

l SP đã tạo các bộ phận của ngôi nhà từ nét gì và những hình cơ bản nào?

l SP có sử dụng loại màu nào?

l Phần nào có vẽ màu cơ bản?

l Em có thích SP của mình không? Có thể làm gì để SP đẹp hơn?…

l Em nói về tình cảm của mình đối với ngôi nhà mà em đang ở?…

– Kết luận, tuyên dương HS.

– Dặn dò HS về quan sát ngôi nhà và cảnh vật xung quanh, chuẩn bị đồ dùng học tiết sau: SGK, SBT hoặc giấy trắng, màu,…

– Lớp hát;

– Mỗi nhóm kiểm tra đồ dùng của thành viên, báo cáo

+ Thế giới mĩ thuật.

 

– Nhận biết, thực hiện, các nhóm thực hiện trò chơi, chọn các hình có màu theo yêu cầu của GV:

+ Nhóm 1: màu vàng

+ Nhóm 2: màu hồng

+…..

– Nhận xét, đánh giá.

+ Kể tên các hình cơ bản vừa lấy được: Hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật.

 

+ Các màu cơ bản đã học là Đỏ, vàng, lam

+ Nhận biết cô vừa ghép hình nhà từ các hình cơ bản.

 

 

 

 

– Quan sát, thảo luận nhóm, liên hệ, nhận xét theo câu hỏi gợi ý…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Các ngôi nhà đều có cửa sổ, cửa ra vào

+ Các ngôi nhà có hình dạng và màu sắc khác nhau

+ Các ngôi nhà thường có mái nhà, tường bao quanh, cửa sổ, cửa ra vào

+ Mái nhà có cái giống hình thang, có cái giống hình tam giác.

+ Có màu vàng, nâu…

 

 

 

 

 

 

 

– Quan sát, nhận biết;

+ Từ hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật…

+ Vẽ, xé dán….

+ Chất liệu: sáp màu, giấy màu…

 

 

 

 

 

 

– Tham khảo câu hỏi gợi ý và thực hành, sáng tạo vẽ ngôi nhà từ các hình, màu cơ bản; thực hiện bài tập vào sách bài tập hoặc giấy rời cỡ nhỏ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Nhận xét SP của mình và bạn trong cùng nhóm theo câu hỏi gợi ý

 

 

 

 

– Nhận biết về chuẩn bị

 

 

 

 

– Giới thiệu hình ảnh trò chơi trên bảng hoặc trình chiếu slide,…

 

 

 

 

 

– Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong SGK, hay trình chiếu clip.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Hình ảnh minh họa các bước thực hiện.

…..

>>> Tải file để tham khảo trọn bộ Giáo án Mĩ thuật 1 sách Chân trời sáng tạo

]]>
https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-chan-troi-sang-tao-45905/feed 0
Giáo án Mĩ thuật 1 sách Cánh Diều (Cả năm) https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-canh-dieu-45938 https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-canh-dieu-45938#respond Fri, 23 Oct 2020 05:25:52 +0000 https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-canh-dieu-45938

Related posts:

  1. Phân tích tâm trạng của nhân vật Mị trong đêm cứu A Phủ (Dàn ý + 11 Mẫu)
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. Bảng giá dịch vụ khám bệnh BHYT mới nhất
]]>
Giáo án Mĩ thuật 1 sách Cánh Diều (Cả năm)

Giáo án Mĩ thuật 1 sách Cánh Diều (Cả năm), Giáo án Mĩ thuật 1 sách Cánh Diều cả năm bao gồm 125 trang, mang tới cho thầy cô trọn bộ giáo án cả năm học 2020 – 2021.Giúp

Giáo án Mĩ thuật 1 sách Cánh Diều cả năm bao gồm 125 trang, mang tới cho thầy cô trọn bộ giáo án cả năm học 2020 – 2021.Giúp thầy cô tham khảo phục vụ công tác giảng dạy, soạn giáo án cho mình. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm giáo án Toán, Tiếng Việt, Giáo dục thể chất cả năm.

Giáo án Mĩ thuật 1 sách Cánh Diều

CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM

BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM (2 tiết)

I. Mục tiêu bài học

1. Phẩm chất

Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm,… thông qua một số biểu hiện cụ thể:

– Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

– Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường,…

2. Năng lực

Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:

* Năng lực mĩ thuật

– Nhận biết một số đồ, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

– Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm.

– Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống.

* Năng lực chung

– Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lự chọn nội dung thực hành.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học.

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đói tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, … để sáng tạo sản phẩm.

* Năng lực đặc thù khác

– Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt đọng trao đổi, thảo luận theo chủ đề.

– Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động.

II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên

1. Học sinh:

SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1;

– Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.

– Ảnh, bức tranh về sản phẩm thủ công (nếu có thể).

2. Giáo viên:

– Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.

– SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh hoặc vật thật minh họa nội dung bài học(đồ thủ công, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, vật liệu đặc trưng vùng miền,…)

– Phương tiện, họa phẩm cần thiết cho các hoạt động: vẽ, dán, ghép hình, nặn

– Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có).

III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu

1.Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, luyện tập,…

2.Kĩ thuật dạy học: khăn trải bàn, động não, tia chớp,…

3.Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm

1. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Ổn định lớp

Kiểm tra sĩ số HS

– Yêu cầu tổ trưởng các tổ kiểm tra sự chuẩn bị bài học.

Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học

Giới thiệu một số đồ dùng, sản phẩm, tác phẩm thông qua đồ dùng dạy học.

Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ.

1/ Quan sát, nhận biết

– Tiếp tục sử dụng các hình ảnh (hoặc video clip)

– Đặt các câu hỏi liên quan đến hình ảnh trang 3 SGK:

+ Đây là hoạt động gì?

+ Em đã từng làm việc này chưa?

+ Đây là màu gì? Sự khác nhau giữa các màu? Cảm giác màu phù hợp theo mùa…?

– Gợi ý HS kể/gọi tên các đồ dùng và kết nối các tên với hình ảnh trong trang 4 SGK.

– Gợi ý HS kể/ gọi tên và cho HS bổ sung, mở rộng các loại vật liệu dùng cho môn Mĩ thuật ở trang 5.

– Hướng dẫn HS gọi đúng tên một số sản phẩm mĩ thuật quanh em tại trang 6 SGK.

– Tổng kết lại thông tin. GV trình chiếu hình ảnh trong sách. HS nêu ý kiến hoặc trả lời.

2/Thực hành, sáng tạo

a.Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo

– Tổ chức cho HS trao đổi về các sản phẩm phần thực hành, sáng tạo tại trang 6.

GV chốt: Tranh xé dán, tạo hình bằng đất nặn, vẽ tranh, ghép hình bằng lá cây.

– Nêu câu hỏi đồng thời giới thiệu cách tạo ra sản phẩm.

– GV chốt lại.

b. Thực hành và thảo luận

– Tổ chức cho HS sáng tạo theo nhóm 4. Tạo sản phẩm nhóm.

Gợi ý:

+ Mỗi HS nặn một phần của đồ vật và ghép thành sản phẩm hoàn chỉnh,

+ Cùng xé dán một bức tranh với những hình ảnh khác nhau

+ Chọn vật liệu, ghép hình theo những thứ HS chuẩn bị được.

– Nhắc HS giữ vệ sinh , dọn dẹp vệ sinh tại chỗ sau khi tạo ra sản phẩm.

Hoạt động 3: Hoạt động trưng bày sản phẩm và cảm nhận, chia sẻ.

– Hs quan sát các hình ảnh trang 7 SGK

– Cho HS ghép tên với ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật ở trang 7.

– Cho HS chia sẻ về sản phẩm của mình của bạn dựa trên: kể tên vật liệu, chất liệu, hình thức tạo hình, đã ổn chưa hay thay đổi gì không,…

GV nêu yêu cầu: Em hãy kể tên một số sản phẩm hoặc tác phẩm mĩ thuật mà em biết.

– GV chốt lại.

Hoạt động 4: Tổng kết tiết học

– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn.

– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị.

 

Lớp trưởng báo cáo

– Tổ trưởng báo cáo.

 

 

– Quan sát, lắng nghe.

 

 

 

– Quan sát và trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

– HS phát biểu, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

– HS trả lời.

 

 

– HS kể tên các vật liệu, các bước để tạo ra sản phẩm.

– Lắng nghe.

 

– Thảo luận nhóm:

+ Chọn vật liệu, chất liệu để thực hành

+ Chia sẻ, trao đổi thống nhất trong thực hành.

– Tạo sản phẩm nhóm

– Tập đặt câu hỏi cho bạn và trả lời câu hỏi của bạn trong nhóm.

– HS quan sát

 

– 6 HS lần lượt ghép.

 

– Một số HS chia sẻ về sản phẩm của mình của bạn.

 

– HS lắng nghe.

 

 

– Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.

Tiết 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học

– Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học

– Giới thiệu nội dung tiết học.

Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng.

Yêu cầu HS quan sát các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật ở trang 7 SGK và một số tranh sưu tầm thêm.

– Cho HS trả lời một số câu hỏi:

+ Kể tên vật liệu, chất liệu?

+ Hình thức tạo hình?

+ Ứng dụng? VD như: mặt nạ dùng để làm gì?

+ Khi nào gọi là nghệ sĩ, nghệ nhân?

+ Khi nào gọi là sản phẩm, tác phẩm?

– GV chốt lại.

Hoạt động 3: Tổng kết bài học.

Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

+ Hãy kể tên các hoạt động trong môn Mĩ thuật mà em biết?

+ Những đồ dùng, vật liệu môn Mĩ thuật?

+ Hãy nêu tên gọi của các loại hình?( tranh , tượng)

+ Tên gọi của người làm nghề mĩ thuật?(họa sĩ, nhà điêu khắc, nghệ nhân chạm khắc, …)

– Ý nghĩ của môn Mĩ thuật, các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật?

– GV chốt lại.

Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo.

– Tóm tắt nội dung chính của bài học

– Nhận xét kết quả học tập

– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem trước bài 2 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 2, trang 8 SGK.

 

 

– Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.

 

 

 

– HS quan sát.

 

– HS vận dụng hiểu biết suy đoán, trả lời. HS khác nhận xét bổ sung.

 

 

 

 

– HS lắng nghe.

 

– HS suy nghĩ, trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

– HS lắng nghe.

 

 

– HS lắng nghe.

 

CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM

BÀI 2: MÀU SẮC QUANH EM (2 tiết)

I. Mục tiêu bài học

1. Phẩm chất

Bài học góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực…. , thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:

– Yêu thiên nhiên, yêu thích nét đẹp của màu sắc.

– Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động nhóm.Trung thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận.

– Không tự tiện sử dụng màu sắc, họa phẩm, …của bạn.

– Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người.

2. Năng lực

Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau:

* Năng lực mĩ thuật

– Nhận biết và gọi tên được một số màu sắc quen thuộc; biết cách sử dụng một số loại màu thông dụng; bước đầu biết được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

– Sử dụng màu sắc ở mức độ đơn giản. Tạo được sản phẩm với màu sắc theo ý thích.

– Phân biệt được một số loại màu vẽ và cách sử dụng. Bước đầu chia sẻ được cảm nhận về màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và liên hệ cuộc sống.

* Năng lực chung

– Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác thự hiện nhiệm vụ học tập.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học.

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, nhận rasuwj khcs nhau của màu sắc.

* Năng lực đặc thù khác

– Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả về màu sắc theo cảm nhận.

– Năng lực khoa học: biết được trong tự nhiên và cuộc sống có nhiều màu sắc khác nhau.

– Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác, sử dụng công cụ bằng tay như sử dụng kéo, hoạt động vận động.

II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên

1. Học sinh:

SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1;

– Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.

– Các sản phẩm khác nhau có màu sắc phong phú.

2. Giáo viên:

– Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.

– Minh họa giới thiệu cách sử dụng một số loại màu vẽ thông dụng.

– Phương tiện, họa phẩm chủ yếu là màu vẽ, giấy màu và đất nặn nhiều màu.

– Chuẩn bị tốt các nội dụng về màu sắc và ý nghĩa của nó.

– Một số bức tranh rõ màu chủ đạo, màu sắc khác nhau.

III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu

1. Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, hướng dẫn thực hành, gợi mở, tích hợp.

2. Kĩ thuật dạy học: Bể cá, động não.

3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.

4. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Ổn định lớp.

– Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS.

– Kiểm tra bài cũ về màu sắc.

 

 

Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học.

GV giơ một số hình ảnh gần gũi quen thuộc trong tự nhiên, đời sống( cây có đóm lá hình giống các chấm, pháo hoa, tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam, hộp đựng bút, …)

– Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra chấm ở hình ảnh.

– Gv chốt ý giới thiệu tựa bài.

Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ

1/Quan sát, nhận biết

1.1. Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống:

– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK và yêu cầu HS nêu kích thước, màu sắc của các chấm trong hình trang 14. Gợi nhắc: chấm có kích thước bằng nhau/khác nhau; chấm có màu sắc giống nhau/khác nhau (SGK, trang 14).

– Hình ảnh trang 15 SGK Mĩ Thuật 1. GV có thể chuẩn bị thêm hình ảnh con cánh cam, pháo hoa, tuyết rơi,…

– Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và yêu cầu các em:

+ Giới thiệu tên các hình ảnh minh họa.

+ Nêu hình dạng màu sắc của các chấm ở mỗi hình ảnh.

– Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm HS, kết hợp giới thiệu thêm thông tin về: con sao biển; con hươu sao; trang phục váy.

–Gợi mở HS quan sát lớp học để tìm chấm.

– Giới thiệu một số hình ảnh có hình chấm và gợi mở HS kể tên, đọc tên màu sắc của các chấm.

1.2. Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật:

– GV giới thiệu các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, kết hợp tương tác với HS.

+ Bức tranh “ Hoa hướng dương” của bạn Đình Quang.

+ Bức tranh “ Chiều chủ nhật trên đảo Grăn- đơ Da- tơ”(trích đoạn) của họa sĩ Sơ- rát (Georges Pierre Seurat). Yêu cầu HS: thảo luận, giới thiệu một số hình ảnh được tạo từ chấm.

. GV giới thiệu họa sĩ Sơ- rát (1859- 1891): Là người Pháp, ông là người rất thích sử dụng chấm để sáng tạo các tác phẩm mĩ thuật.

. GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận ra chấm được họa sĩ sử dụng.

– Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm và họa sĩ Sơ- rát.

– Giới thiệu thêm một số bức tranh của HS, họa sĩ.

GV tóm tắt nội dung quan sát,

+ Trong thiên nhiên, trong cuộc sống có nhiều hình ảnh biểu hiện chấm.

+ Có thể sử dụng các chấm để tạo các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật hoặc trang trí làm đẹp cho các đồ dùng, đồ vật theo ý thích.

GV sử dụng câu hỏi nêu vấn đề, gợi mở,.. để kích thích HS tham gia thực hành, sáng tạo.

2/ Thực hành, sáng tạo

2.1. Tìm hiểu cách tạo chấm và sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình.

* Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm

– Hướng dẫn HS quan sát một số cách tạo chấm (trang 16, SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK.

– Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị phạm, giảng giải và tương tác với HS.

– Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng các cách khác nhau.

– Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên vở Thực hành Mĩ thuật (trang 8).

* Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình

– Tổ chức HS quan sát và gợi mở nhận ra các chấm sắp xếp tạo nét tạo hình trong SGK trang 16 và hình ảnh do GV chuẩn bị và yêu cầu HS nhận ra cách sắp xếp

+ Chấm tạo nét xoắn ốc,

+ Chấm tạo nét lượn sóng,

+ Nét tạo hình tròn.

– Gợi mở rõ hơn cách tạo nét, tạo hình từ chấm.

+ Nét lượn sóng, nét xoắn ốc

+ Hình tròn

–GV giới thiệu thêm cách tạo chấm bằng cách vẽ hoặc in các vật có hình dạng khác nhau.

2.2. Thực hành, sáng tạo

– Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS).

– Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm để tạo nét hoặc hình theo ý thích.

– Lưu ý HS: lựa chọn màu vẽ hoặc giấy màu để thực hành sử dụng chấm tạo nét hoặc hình; có thể tạo chấm có kích thước, màu sắc theo ý thích.

– Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành.

– Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo luận trong thực hành.

3/ Cảm nhận, chia sẻ

– Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm

– Gợi mở HS giới thiệu:

+ Tên nét hoặc hình đã tạo được bằng chấm

+ Màu sắc, kích thước của các chấm ở sản phẩm.

+ Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm.

Hoạt động 4: Tổng kết tiết học

– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn.

– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị.

 

– Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng báo cáo phần chuẩn bị.

– GV gọi 3 em lần lượt nêu tên một số màu mà GV yêu cầu.

 

 

 

– HS quan sát.

 

 

– HS trả lời

 

– HS nhắc lại tựa bài.

 

 

 

 

 

 

– Thảo luận nhóm 6 HS.

– Thảo luận: Tìm chấm ở các hình ảnh trang 14 theo gợi mở của GV

 

 

 

 

– Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

– Quan sát lớp học, tìm chấm.

–Quan sát, đọc tên một số màu sắc của chấm trên đồ vật.

 

 

– Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng chấm để tạo hình bông hoa hướng dương trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn.

– Thảo luận: nhóm 4 HS

– Đại diện nhóm HS trả lời.( Chấm được sử dụng để thể hiện tán lá cây, thảm cỏ, mặt đất, trang phục (váy, mũ, áo…), con vật, … trong bức tranh.). Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

– Quan sát, lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

– Quan sát, trả lời..

 

– Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi

 

– Quan sát

 

– Một số HS tham gia cùng GV

– HS tạo chấm

 

 

– Quan sát hình ảnh SGK, trang 16.

– Suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

–Lắng nghe.

 

 

– Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 HS

– Tạo sản phẩm cá nhân

– Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, chia sẻ trong thực hành.

 

 

 

 

 

– Trưng bày sản phẩm theo nhóm

– Giới thiệu sản phẩm của mình

– Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/của bạn

 

– Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.

 

Tiết 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học

– Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học

– Giới thiệu nội dung tiết học.

Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng.

Yêu cầu HS quan sát các tranh trang 13 SGK .

– Cho HS trả lời một số câu hỏi:

+ Em nhìn thấy gì trong tranh?

+ Các màu sắc có trên tín hiệu đèn?

+ Lần lượt các hình người bên dưới đang làm gì?

+ Em hãy tìm các hình ảnh bên dưới phù hợp với tín hiệu đèn giao thông?

+ Khi tín hiệu đèn giao thông có màu đỏ, chúng ta phải làm gì?

+ Khi tín hiệu đèn giao thông có màu vàng, chúng ta phải làm gì?

+ Khi tín hiệu đèn giao thông có màu xanh, chúng ta phải làm gì?

– GV chốt lại:

+ Màu sắc để làm đẹp hơn cho cuộc sống.

+ Liên hệ màu sắc để nhận biết tín hiệu giao thông.

Hoạt động 3: Tổng kết bài học.

– GV chốt lại:

+ Màu sắc có ở xung quanh ta.

+ Một số loại màu vẽ thông dụng.

+ Những đồ dùng vẽ màu, vật liệu môn mĩ thuật có màu. Tên gọi một số màu sắc quen thuộc.

+ Những ý nghĩa cơ bản ban đầu của màu sắc trong môn Mĩ thuật và trong cuộc sống.

– Gợi mở: Em nào có thể sử dụng tiếng Anh để nói tên một số màu?

– Cho HS chơi trò chơi đèn giao thông. Gợi ý:

+ Đèn giao thông có mấy màu?

+ Màu nào các phương tiện được di chuyển? Màu nào các phương tiện giao thông phải dừng lại?

+ Chơi trò chơi, ai làm sai sẽ bị phạt múa bài Một con vịt.

Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo.

– Tóm tắt nội dung chính của bài học

– Nhận xét kết quả học tập

– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem trước bài 3 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 3, trang 14 SGK.

 

 

– Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.

 

 

 

– HS quan sát.

– HS vận dụng hiểu biết suy đoán, trả lời. HS khác nhận xét bổ sung.

 

 

 

– HS lắng nghe.

 

 

 

 

– HS lắng nghe.

 

 

 

 

– HS lắng nghe.

– HS kể ra

 

 

 

 

– HS thực hiện.

 

– HS trả lời

 

 

 

– HS tham gia trò chơi.

 

 

– HS lắng nghe

BÀI 3: CHƠI VỚI CHẤM (2 tiết)

Phân bố nội dung mỗi tiết học

Tiết Nội dung chính

1

– Nhận biết chấm thông qua hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm tác phẩm mĩ thuật.

– Tìm hiểu cách tạo chấm.

– Thực hành, trải nghiệm, sáng tạo sản phẩm cá nhân: Tạo chấm, sử dụng chấm tạo nét hoặc hình theo ý thích.

– Giới thiệu sản phẩm cá nhân

– Tổng kết tiết học

2

– Nhắc lại nội dung tiết 1

– Tìm hiểu một số sản phẩm tạo nên từ chấm và các chất liệu, vật liệu khác nhau.

– Thực hành, trải nghiệm, sáng tạo sản phẩm nhóm bằng chất liệu, vật liệu sẵn có.

– Giới thiệu sản phẩm nhóm.

– Tổng kết bài học

1. Mục tiêu bài học

1.1. Phẩm chất

Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau:

  • Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập.
  • Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,…
  • Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo

1.2. Năng lực

Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:

Năng lực mĩ thuật

  • Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
  • Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản phẩm theo ý thích.
  • Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.

Năng lực chung

  • Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác tham gia học tập, biết lựa chọn cách tạo chấm để thực hành.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, chia sẻ cảm nhận trong học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm (hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm,…) trong thực hành sáng tạo.

Năng lực đặc thù khác

  • Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập.
  • Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác tạo thực hành sản phẩm.

2. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên

  • Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, đất nặn, bông tăm,…
  • Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, màu goát, bông tăm; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có).

3. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu

  • Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế,…
  • Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp,…
  • Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm

4. Các hoạt động dạy học chủ yếu

……

>> Tải file để tham khảo giáo án Mĩ thuật trọn bộ cả năm!

]]>
https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-canh-dieu-45938/feed 0